Giáo án môn Hình học Lớp 8 - Tiết 1 đến 3
C. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG
HOẠT ĐỘNG 4: Bài tập
- Mục tiêu: Luyện tập cho HS cách tính độ dài đường thẳng bằng cách sử dụng tính chất đường phân giác của tam giác
- Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: thuyết trình, gợi mở, nêu vấn đề.
- Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động cá nhân.
- Phương tiện dạy học : SGK, thước thẳng
- Sản phẩm: Lời giải bài 15 sgk
CHƯƠNG TRÌNH DẠY HỌC MÔN TOÁN, LỚP 8 Học kì II: 12 tuần thực học x 4 tiết/tuần = 48 tiết (Kèm theo Công văn số 220/PGDĐT ngày 06/4/2020 của phòng GD - ĐT) Đại số: 22 tiết. Hình học: 26 tiết I. ĐẠI SỐ (22 tiết) Tuần Tiết Tên bài (hoặc chuyên đề) dạy học Ghi chú (Điều chỉnh theo công văn 1113 của Bộ GD&ĐT) Chương III: Phương trình bậc nhất một ẩn 20 43 §1. Mở đầu về phương trình 21 44 §2. Phương trình bậc nhất một ẩn và cách giải 22 45 §3. Phương trình đưa được về dạng ax + b = 0 46 Luyện tập 23 47 §4. Phương trình tích Luyện tập - Cả hai bài tích hợp thành một bài. - ?1; ?3; ?4: tự học có hướng dẫn. - Bài tập 26 khuyến khích HS tự làm. 48 §5. Phương trình chứa ẩn ở mẫu – Luyện tập - Cả hai bài tích hợp thành một bài. - Mục 4. Áp dụng: tự học có hướng dẫn. - Bài tập 33 khuyến khích HS tự làm. 24 49 §6. Giải toán bằng cách lập phương trình §7. Giải bài toán bằng cách lập phương trình (tiếp) - §6; §7 và Luyện tập cả ba bài tích hợp thành một bài. -§6: ?3 tự học có hướng dẫn. Bài tập 36 khuyến khích HS tự làm. - §7: ?1; ?2: Tự học có hướng dẫn. Bài tập 43; 49 khuyến khích HS tự làm. 50 Luyện tập 25 51 Ôn tập chương III Bài tập 53; 54; 56: Khuyến khích HS tự làm. 52 Kiểm tra chương III Chương IV: Bất phương trình bậc nhất một ẩn 26 53 §1. Liên hệ giữa thứ tự và phép cộng 54 §2. Liên hệ giữa thứ tự và phép nhân Luyện tập - §2 và Luyện tập tích hợp thành một bài. - Bài tập 10; 12 khuyến khích HS tự làm. 27 55 §3. Bất phương trình một ẩn 56 §4. Bất phương trình bậc nhất một ẩn - §2 và Luyện tập tích hợp thành một bài. - Mục 4: Tự học có hướng dẫn - Bài tập 21; 27; 28; 32; 33; 34: khuyến khích HS tự làm. 28 57 Luyện tập 58 §5. Phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối 29 59 Ôn tập chương IV 60 Kiểm tra chương IV 30 61 Ôn tập học kì II 62 Ôn tập học kì II (tt) 31 63 Kiểm tra học kỳ II 64 Trả bài kiểm tra học kỳ II II. HÌNH HỌC (26 tiết) Tuần Tiết Tên bài (hoặc chuyên đề) dạy học Ghi chú (Điều chỉnh theo công văn 1113 của Bộ GD&ĐT) 20 35 §4. Diện tích hình thang. 36 §5. Diện tích hình thoi. 37 Luyện tập. 21 38 §6. Diện tích đa giác. Chương III: Tam giác đồng dạng. 39 §1. Định lí Ta-lét trong tam giác Đã thực hiện 40 §2. Định lí đảo và hệ quả của định lí Ta-lét. Đã thực hiện 22 41 Luyện tập Bài tập 12; 13; 14: Khuyến khích HS tự làm 42 §3. Tính chất đường phân giác của tam giác Luyện tập - §3 và Luyện tập tích hợp thành một bài. - Định lí không yêu cầu HS chứng minh. - Bài tập 21; 22 khuyến khích HS tự làm. 23 43 Nội dung 1: §4. Khái niệm hai tam giác đồng dạng - Luyện tập Dạy theo chủ đề: Tam giác đồng dạng (4 tiết) - §4: Định lí không yêu cầu HS chứng minh. - Bài tập 25; 26 khuyến khích HS tự làm. - §5: Định lí không yêu cầu HS chứng minh. - §6: Định lí không yêu cầu HS chứng minh; Bài tập 34 Khuyến khích học sinh tự làm - §7: Định lí không yêu cầu HS chứng minh; Bài tập 41; 42 khuyến khích HS tự làm - §8: Định lí 1, 2, 3: không yêu cầu HS chứng minh; Bài tập 51 khuyến khích HS tự làm. - Hướng dẫn HS tự học §9. Ứng dụng thực tế của tam giác đồng dạng 44 Nội dung 2: §5. Trường hợp đồng dạng thứ nhất §6. Trường hợp đồng dạng thứ hai 24 45 Nội dung 3: §7. Trường hợp đồng dạng thứ ba - Luyện tập 46 Nội dung 4: §8. Các trường hợp đồng dạng của tam giác vuông - Luyện tập 25 47; 48 Thực hành: Đo gián tiếp chiều cao của vật. Đo khoảng cách giữa hai địa điểm, trong đó có một địa điểm không thể tới được. 26 49 Ôn tập chương III Bài tập 59; 61 khuyến khích HS tự làm. 50 Kiểm tra chương III 27 Chương IV: Hình lăng trụ đứng. Hình chóp đều 51 §1. Hình hộp chữ nhật §2. Hình hộp chữ nhật (tiếp) - §1, §2, §3 và Luyện tập: cả 4 bài tích hợp thành một bài. - §2: Mục 2 không yêu cầu HS giải thích vì sao đường thẳng song song với mặt phẳng và hai mặt phẳng song song với nhau. Bài tập 8; 10: khuyến khích HS tự làm. - §3: Mục 1 không yêu cầu HS giải thích vì sao đường thẳng vuông góc với mặt phẳng, hai mặt phẳng vuông góc với nhau. Bài tập 11; 12; 18 khuyến khích HS tự làm. 52 §3. Thể tích của hình hộp chữ nhật Luyện tập 28 53 §4. Hình lăng trụ đứng §5. Diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng - §4, §5, §6 và Luyện tập: cả 4 bài tích hợp thành một bài. - §5: Bài tập 26 khuyến khích HS tự làm. - Bài tập 32; 35 khuyến khích HS tự làm 54 §6. Thể tích của hình lăng trụ đứng Luyện tập 29 55 §7. Hình chóp đều và hình chóp cụt đều §8. Diện tích xung quanh của hình chóp đều. - §7, §8, §9 và Luyện tập: tích hợp thành một bài. - §7: Mục 3. Hình chóp cụt đều khuyến khích HS tự đọc. Bài tập 39 khuyến khích HS tự làm. - §8: Mục 2. Ví dụ: khuyến khích HS tự đọc; Bài tập 42 khuyến khích HS tự làm. - §9: ? trong mục 2. Ví dụ: khuyến khích HS tự đọc; Bài tập 45; 46; 48; 50 khuyến khích HS tự làm. 56 §9. Thể tích của hình chóp đều Luyện tập. 30 57 Ôn tập chương IV Bài tập 55; 57; 58 khuyến khích HS tự làm 58 Ôn tập học kì II 31 59 Kiểm tra học kỳ II 60 Trả bài kiểm tra học kỳ II Tuần: Ngày soạn: Tiết: Ngày dạy: §3. TÍNH CHẤT ĐƯỜNG PHÂN GIÁC CỦA TAM GIÁC – LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: HS nhớ tính chất đường phân giác của tam giác, hiểu được cách chứng minh định lý. 2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng vận dụng định lý để tính độ dài các đoạn thẳng và chứng minh hình học. 3. Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, trình bày rõ ràng. 4. Định hướng năng lực: - Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, giao tiếp, hợp tác. - Năng lực chuyên biệt: vận dụng định lý để tính độ dài các đoạn thẳng và chứng minh hình học. II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: 1. Giáo viên: SGK, giáo án, thước thẳng, compa, bảng phụ, thước đo góc. 2. Học sinh: SGK, dụng cụ học tập, bảng nhóm. 3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá: Nội dung Nhận biết (M1) Thông hiểu (M2) Vận dụng (M3) Vận dụng cao (M4) Tính chất đường phân giác của tam giác. Phát biểu được định lí về tính chất đường phân giác của tam giác Viết được GT – KL của định tính chất đường phân giác của tam giác Vận dụng định lí tính được độ dài của các đoạn thẳng Dựa vào định lí tính được tỉ số diện tích của hai tam giác. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: * Kiểm tra bài cũ Câu hỏi Đáp án 1. Phát biểu hệ quả của định lí Ta – Lét. 2. Cho hình vẽ: hãy so sánh tỉ số và 1. Hệ quả: SGK/61 (5 đ) 2. Vì (GT) nên BE // AC ( Vì có hai góc so le trong bằng nhau). Áp dụng hệ quả của định lí Ta – lét đối với ADC, ta có: = (5 đ) A. KHỞI ĐỘNG: HOẠT ĐỘNG 1: Tình huống xuất phát - Mục tiêu: Giúp HS nhận biết được nội dung bài học - Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: thuyết trình, gợi mở, nêu vấn đề. - Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động cá nhân - Phương tiện dạy học: SGK - Sản phẩm: Tìm ra mối quan hệ giữa hai cạnh AB, AC với hai đoạn thẳng trên cạnh BC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GV: Từ phần kiểm tra bài cũ, nếu AD là phân giác của góc BAC thì ta có được điều gì? GV: Kết quả trên là nội dung của bài học hôm nay mà Suy ra Do đó DABE cân tại B suy ra = B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC: HOẠT ĐỘNG 2: Định lý - Mục tiêu: HS phát biểu được định lý tính chất đường phân giác của tam giác. - Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: thuyết trình, gợi mở, nêu vấn đề. - Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động cá nhân, nhóm. - Phương tiện dạy học: SGK, thước thẳng - Sản phẩm: Định lý tính chất đường phân giác của tam giác. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG GV : Ghi đề SGK, yêu cầu HS hoạt động theo nhóm: - Vẽ tam giác ABC, biết: AB = 3 cm ; AC = 6 cm; = 1000 + Dựng đường phân giác AD + Đo DB; DC rồi so sánh và HS hoạt động nhóm Cử đại diện lên bảng vẽ hình, so sánh tỉ số các HS khác theo dõi, so sánh với kết quả của mình GV: chỉ ra đoạn BD kề với đoạn AB, đoạn CD kề với đoạn AC. Từ kết quả , em có nhận xét gì nếu phân giác của một góc chia cạnh đối diện thành hai đoạn thẳng? HS: Phát biểu định lý SGK GV: Vẽ hình, gọi 1 HS lên bảng ghi GT, KL của định lý 1 HS lên bảng thực hiện, các HS còn lại làm bài vào vở GV: hướng dẫn Hs về nhà đọc thêm phần chứng minh định lý GV hệ thống ghi bảng, HS theo dõi ghi vở 1) Định lý: Ta có: = ; = *Định lý : SGK/65 ABC, AD là tia phân giác GT của ( D BC ) KL = HOẠT ĐỘNG 3: Chú ý - Mục tiêu: Giúp HS áp dụng định lý góc ngoài của tam giác, tính được độ dài đoạn thẳng. - Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: thuyết trình, gợi mở, nêu vấn đề. - Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động cá nhân. - Phương tiện dạy học: SGK, thước thẳng, bảng phụ - Sản phẩm: Học sinh tính được độ dài đoạn thẳng dựa vào định lý. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG GV: Đưa ra khẳng định định lý vẫn đúng trong trường hợp tia phân giác của góc ngoài của tam giác HS theo dõi ghi vở GV: Yêu cầu HS về nhà chứng minh GV: Treo bảng phụ vẽ hình 23 SGK, yêu cầu HS thực hiện , GV: Nhìn vào hình vẽ a, ta áp dụng định lý trên như thế nào? HS: AD là phân giác của nên: GV: Nhìn vào hình vẽ b, áp dụng định lý trên như thế nào để tính x? HS: DH là phân giác của nên GV: Gọi 2 HS lên bảng trình bày, mỗi HS làm 1 câu, các HS khác làm bài vào vở HS nhận xét, GV nhận xét 2) Chú ý: = ( AB AC ) a) Do AD là phân giác của nên Nếu y = 5 thì x = 5.7 : 15 = Do DH là phân giác của nên C. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG HOẠT ĐỘNG 4: Bài tập - Mục tiêu: Luyện tập cho HS cách tính độ dài đường thẳng bằng cách sử dụng tính chất đường phân giác của tam giác - Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: thuyết trình, gợi mở, nêu vấn đề. - Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động cá nhân. - Phương tiện dạy học : SGK, thước thẳng - Sản phẩm: Lời giải bài 15 sgk HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG Gọi HS đọc bài 15 SGK, áp dụng tính chất, giải bài toán 1 HS lên bảng giải, HS dưới lớp làm vào vở, nhận xét bài của bạn GV nhận xét, đánh giá. Bài tập: Cô Hồng và cô Hoa rủ nhau tận dụng mảnh đất thừa gần nhà để trồng rau sạch. Hai cô phân công nhau: cô Hồng rào cạnh giáp con đường nhỏ dài 12 m, cô Hoa rào cạnh giáp con đường lớn dài 15 m. Hai cô thống nhất chia diện tích của mảnh đất tỉ lệ với chiều dài của hàng rào. Em hãy giúp các cô chia theo đúng sự thống nhất đó (kích thước trên hình vẽ) HS đọc bài toán, đứng tại chỗ trả lời. GV nhận xét, đánh giá. BT 15 a SGK/ 67: (M3) Vì AD là tia phân giác của góc A nên ta có: Bài tập: Vẽ đường phân giác AD của góc A. Vì AD là phân giác của góc A nên ta có: Tỉ số diện tích của hai tam giác bằng tỉ số của hai đoạn DB và DC. * Làm BT 18 SGK GV chuyển giao nhiệm vụ học tập. + Đọc bài toán +1 HS lên bảng vẽ hình, các HS còn lại làm bài vào vở ? AE là đường phân giác góc A của thì ta có tỉ lệ thức nào? HS: GV: gợi ý cho HS cách tính EB, EC: có thể sử dụng các cách biến đổi tỉ lệ thức và tính chất dãy tỉ số bằng nhau để có được các tỉ lệ thức liên quan GV: Yêu cầu HS hoạt động nhóm HS: Hoạt động theo nhóm, cử đại diện lên bảng trình bày GV nhận xét, đánh giá, chốt đáp án BT18/68 SGK: GT DABC, AB = 5cm AC = 6cm ; BC = 7cm AE tia phân giác  KL Tính EB, EC Chứng minh: Vì AE là tia phân giác của nên ta có : Þ mà BE + EC = BC = 7 Þ Þ BE =.5 » 3,18cm; CE = 7 - 3,18 » 3,82cm D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG E. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Học thuộc định lý tính chất đường phân giác của tam giác, ôn lại định lí thuận, đảo, hệ quả của định lí Ta-lét. - Bài tập về nhà : 19 ; 22 tr 68 SGK , bài 19, 20, 21, 23 tr 69 , 70 SBT - Chuẩn bị bài mới “Khái niệm tam giác đồng dạng”. * CÂU HỎI/ BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HS: Câu 1: phát biểu định lí tính chất đường phân giác của tam giác (M1) Câu 2: Bài 15b sgk (M2) Câu 3: Bài 18, 20 sgk (M3) Câu 4: Bài 21 sgk (M4)
File đính kèm:
- Giao an hoc ki 2_12819679.doc