Giáo án môn Hình học Lớp 7 - Tuần 9 - Năm học 2018-2019 - Thái Bá Công

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: HS nắm được định nghĩa và tính chất về góc của tam giác vuông, định nghĩa và tính chất góc ngoài của tam giác.

2. Kĩ năng: Biết vận dụng định nghĩa, định lí trong bài để tính số đo góc của tam giác, giải một số bài tập.

3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác và khả năng suy luận của HS.

4. Xác định nội dung trọng tâm của bài: Tam giác vuông, áp dụng vào tam giác vuông. Tính chất góc ngoài của tam giác.

5. Định hướng phát triển năng lực:

- Năng lực chung: Tư duy, giải quyết vấn đề, vận dụng, tính toán, giao tiếp, làm chủ bản thân.

- Năng lực chuyên biệt: Thu thập và xử lí thông tin toán học.

II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:

1. Giáo viên: Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ, bìa tam giác lớn.

2. Học sinh: Thước thẳng, thước đo góc, êke, bảng nhóm.

3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá

 

doc7 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Lượt xem: 376 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Hình học Lớp 7 - Tuần 9 - Năm học 2018-2019 - Thái Bá Công, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần: 9
Tiết KHGD: 17
 Ngày soạn: 20/10/2018 
 Ngày dạy: 24/10/2018
§1. TỔNG BA GÓC CỦA MỘT TAM GIÁC
I. MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức: HS nắm được định lí về tổng ba góc của tam giác. Biết vận dụng để tính số đo góc của một tam giác.
2. Kĩ năng: Tính số đo góc của một tam giác.
3. Thái độ: Có ý thức vận dụng kiến thức được học vào thực tế, phát huy trí lực của HS.
4. Xác định nội dung trọng tâm của bài: Định lí về tổng ba góc của một tam giác.
5. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: Năng lực tư duy, giải quyết vấn đề, vận dụng, tính toán, hợp tác, giao tiếp, làm chủ bản thân. 
- Năng lực chuyên biệt: Năng lực thu thập và xử lí thông tin toán học.	
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1. Giáo viên: Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ, bìa tam giác lớn.
2. Học sinh: Thước thẳng, thước đo góc, bìa hình tam giác, kéo cắt giấy.
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá
Nội dung
Nhận biết
(MĐ1)
Thông hiểu
(MĐ2)
Vận dụng thấp
(MĐ3)
Vận dụng cao
(MĐ4)
1. Tổng ba góc của một tam giác.
Biết định lí về tổng ba góc của tam giác
 Hiểu cách chứng minh định lí.
Vận dụng định lí về tổng ba góc của tam giác để tính góc của tam giác ở bài toán đơn giản.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
1. Ổn định lớp: (1') Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ: Trả bài kiểm tra chương I (3’) 
3. Các hoạt động
A. KHỞI ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG 1. Tình huống xuất phát (mở đầu) (1’)
(1) Mục tiêu: Tạo sự chú ý của học sinh để chuẩn bị vào bài mới. 
(2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: vấn đáp, gợi mở
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: dạy học cả lớp
(4) Phương tiện dạy học: Bảng, phấn
(5) Sản phẩm: không
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của học sinh
GV đặt vấn đề: Thế nào là tam giác ABC?
Một tam giác thì luôn có ba đỉnh, ba cạnh và ba góc. Hôm nay ta sẽ tìm hiểu mối quan hệ giữa ba góc của một tam giác. 
Hs: Chú ý lắng nghe.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC 
Nội dung
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
NL hình thành
HOẠT ĐỘNG 2: Thực hành đo tổng ba góc của một tam giác. (12’)
(1) Mục tiêu: Nhận biết được tổng ba góc của một tam giác bằng 1800
 (2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Nêu vấn đề và giải quyết vấn đề qua tổ chúc hoạt động nhóm.
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: HĐ cá nhân, cả lớp
(4) Phương tiện dạy học: bảng phụ, phấn, sgk, thước
(5) Sản phẩm: Kết quả thực hành đo được của học sinh.
1. Thực hành đo tổng ba góc của một tam giác. 
GV: Yêu cầu HS vẽ hai tam giác bất kì. Dùng thước đo góc đo ba góc của mỗi tam giác. 
H: Có nhận xét gì về kết quả trên? 
Tổng ba góc của một tam giác bằng bao nhiêu?
GV: Sử dụng tấm bìa lớn
hình tam giác, làm từng thao tác như Sgk
H: Hãy nêu dự đoán về tổng ba góc của tam giác 
GV: Vậy ta có thể nói tổng ba góc của một tam giác bằng 1800. Đó là nội dung định lí của bài học hôm nay.
 HS: Cả lớp làm ra nháp 
2 HS lên bảng thực hiện
HS: Nêu nhận xét bằng lời 
; 
HS: Cắt ghép theo sự hướng dẫn của GV
HS: Nêu dự đoán 
Tư duy, giải quyết vấn đề, vận dụng, giao tiếp, làm chủ bản thân. 
HOẠT ĐỘNG 3: Tổng ba góc của một tam giác. (15’)
 (1) Mục tiêu: HS nắm và phát biểu được định lí về tổng ba góc trong một tam giác. 
(2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Nêu vấn đề và giải quyết vấn đề qua tổ chúc hoạt động nhóm.
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: HĐ cá nhân, cả lớp
(4) Phương tiện dạy học: bảng phụ, phấn, sgk, thước
(5) Sản phẩm: HS nắm được định lí về tổng ba góc của tam giác.
2. Tổng ba góc của một tam giác. 
Định lý: Sgk/106
 G T r ABC
 K L 
Chứng minh 
Qua A kẻ đ.thẳng xy // BC,
 ta có: (2 góc slt) (1) 
 (2 góc so le trong) (2)
 Từ (1) và (2) suy ra:
= 1800 
H: Bằng lập luận, em nào có thể chứng minh được định lí này?
GV: Hướng dẫn vẽ r ABC. Qua A kẻ đường thẳng xy // BC
H: Chỉ ra các góc bằng nhau trong hình vẽ?
H: Tổng ba góc của tam giác bằng tổng ba góc nào trên hình?
HS: Cả lớp ghi bài vào vở 
HS: Nhắc lại cách chứng minh định lí 
HS: (2 góc slt)
 (2 góc slt)
HS: 
Tư duy, giải quyết vấn đề, vận dụng, tính tốn, giao tiếp, làm chủ bản thân. 
C. VẬN DỤNG, TÌM TÒI, MỞ RỘNG (12’)
1) Mục tiêu: Biết vận dụng định lí về tổng ba góc của tam giác để tính số đo góc của một tam giác.
 (2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Vấn đáp, gợi mở, luyện tập thực hành, trực quan/ kỹ thuật đặt câu hỏi, kỹ thuật động não, kỹ thuật thu nhận thông tin phản hồi 
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: HĐ cá nhân, cả lớp
(4) Phương tiện dạy học: Phấn, bảng, thước kẻ.
(5) Sản phẩm: Bài làm của HS
Câu 1: Muốn tính số đo một góc của tam giác ta sử dụng định lý nào? (MĐ 1)
Câu 2: Làm bài tập 1 tr 107 SGK (MĐ 2)
Câu 3: Làm bài tập 4 SBT/98 (MĐ3)
Bài 1.Sgk/107
y = 1800 – (900 + 410) = 490
x = 1800 – (1200 + 320) = 280
x = 1800 – (700 + 570) = 530
 = 1800 – (590 + 720) = 490
x = 1800 –=1800 – 490 =1310 
Bài 4.SBT/98
Đáp số đúng là câu d) x = 900
 + 1800 – 1300 = 500 (t/c 2 góc kề bù)
Mà = (Hai góc đồng vị, do IK // EF) Þ = 500 
Tương tự: = 1800 – 1400 
 = 400
Xét r OIK: 
x = 1800 – (500 + 400) = 900
(đ/l tổng ba góc của tam giác)
H: Muốn tính số đo một góc của tam giác ta sử dụng định lý nào? Phát biểu?
GV: Áp dụng định lí trên tìm số đo của một góc trong tam giác 
GV: Treo bảng phụ bài 1 Cho biết số đo góc trong các hình vẽ sau?
GV: Gọi HS trả lời lần lượt mỗi hình 
GV: Cho HS làm bài 48. Hoạt động nhóm 
GV: Cho HS suy nghĩ làm bài và gọi đại diện mỗi nhóm lên trình bày
GV: cho HS n.xét góp ý
Các nhóm còn lại có nhận xét gì không?
HS: Trả lời
Trả lời mỗi Hs 1 hình 
HS1: y = 1800 – ( 900 + 410) = 490 
HS2: x = 1800 – (1200 + 320) = 280
HS3: x = 1800 – (700 + 570) = 530
H 4: r EFH, có: 
 = 1800 – ( 90 + 720) 
 = 490
 x = 1800 – 
 = 1800 – 490 = 1310 
HS làm bài 4. SBT (Hoạt động nhóm)
HS: Các nhóm suy nghĩ trả lời 
Các nhóm còn lại nhận xét.
Năng lực tư duy, giải quyết vấn đề, vận dụng, tính toán, giao tiếp, làm chủ bản thân. 
D. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ (1’)
- Học định lý tổng ba góc của tam giác. Xem tiếp mục 2 và 3 của bài.
- Làm bài tập 3. Sgk/108; 1, 2. SBT/98 
 Tuần: 9
Tiết KHGD: 18
 Ngày soạn: 20/10/2018 
 Ngày dạy: 26/10/2018
§1. TỔNG BA GÓC CỦA MỘT TAM GIÁC (tt)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: HS nắm được định nghĩa và tính chất về góc của tam giác vuông, định nghĩa và tính chất góc ngoài của tam giác. 
2. Kĩ năng: Biết vận dụng định nghĩa, định lí trong bài để tính số đo góc của tam giác, giải một số bài tập. 
3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác và khả năng suy luận của HS. 
4. Xác định nội dung trọng tâm của bài: Tam giác vuông, áp dụng vào tam giác vuông. Tính chất góc ngoài của tam giác.
5. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: Tư duy, giải quyết vấn đề, vận dụng, tính toán, giao tiếp, làm chủ bản thân. 
- Năng lực chuyên biệt: Thu thập và xử lí thông tin toán học.	
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1. Giáo viên: Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ, bìa tam giác lớn.
2. Học sinh: Thước thẳng, thước đo góc, êke, bảng nhóm. 
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá
Nội dung
Nhận biết
(MĐ1)
Thông hiểu
(MĐ2)
Vận dụng thấp
(MĐ3)
Vận dụng cao
(MĐ4)
1. Áp dụng vào tam giác vuông
Biết quan hệ giữa hai góc nhọn của tam giác tam vuông.
Hiểu cách tính góc nhọn của tam giác vuông.
2. Góc ngoài của một tam giác.
Biết định nghĩa về góc ngoài của tam giác
 Hiểu định lí và cách chứng minh định lí.
Vận dụng định lý để tính góc trong, góc ngoài của tam giác ở bài toán đơn giản.
Vận dụng tính chất để so sánh hai góc.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
1. Ổn định lớp: (1') Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ: (5') 
H: Phát biểu định lý về tổng ba góc của tam giác? 
Áp dụng định lí tổng ba góc của tam giác hãy cho biết số đo x, y trên các hình vẽ sau: 
HS: Tổng ba góc của một tam giác bằng 1800 .........................................4đ
Hình 1: x = 1800 – (600 + 650) = 550 ........................................ 2đ
Hình 2: y = 1800 – (900 + 560) = 340 .........................................2đ
Hình 3: x = 1800 – (350 + 250) = 1200 .........................................2đ
GV nhận xét, cho điểm
3. Các hoạt động
A. KHỞI ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG 1. Tình huống xuất phát (mở đầu) (1’)
(1) Mục tiêu: Kích thích hs suy đoán, hướng vào bài mới
(2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: vấn đáp, gợi mở
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: dạy học cả lớp
(4) Phương tiện dạy học: Bảng, phấn
(5) Sản phẩm: không
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ở tiết trước các em đã được học về định lí tổng ba góc của một tam giác. Tiết học hôm nay ta sẽ vận dụng định lí đó vào tam giác vuông xem có điều gì đặc biệt. Vậy thế nào là vuông? Bài §1 (tt)
Hs: Chú ý lắng nghe
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC 
Nội dung
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
NL hình thành
HOẠT ĐỘNG 2: Áp dụng vào tam giác vuông. (10')
(1) Mục tiêu: HS biết thế nào là tam giác vuông và nắm được tính chất về tổng hai góc nhọn trong một tam giác vuông và ngược lại.
(2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Nêu vấn đề và giải quyết vấn đề qua tổ chúc hoạt động nhóm.
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: HĐ cá nhân, cả lớp
(4) Phương tiện dạy học: bảng phụ, phấn, sgk, thước
(5) Sản phẩm: Nhận biết được tam giác vuông, biết được trong tam giác vuông 2 góc nhọn phụ nhau. 
1) Áp dụng vào tam giác vuông. 
*Định nghĩa: Sgk/107
?3: Cho tam giác ABC vuông tại A. Tính tổng . 
Chứng minh:
Vì Â + = 1800
Mà Â = 900
Nên = 900
Định lý : Trong một tam giác vuông hai góc nhọn phụ nhau 
GV: Tam giác ABC có Â = 900 ta nói tam giác ABC vuông tại A
AB, AC gọi là cạnh góc vuông. BC gọi là cạnh huyền 
GV: Cho HS vẽ tam giác DEF và gọi tên các cạnh
H: Từ kết quả này ta có kết luận gì?
H: Hai góc có tổng số đo bằng 900 là hai góc như thế nào? 
GV: Gọi HS đọc định lý 
1 HS đứng tại chỗ đọc định lí 
HS: Vẽ tam giác DEF, = 900) và chỉ rõ cạnh góc vuông, cạnh huyền 
HS: Trong tam giác vuông hai góc nhọn có tổng số đo bằng 900 
HS: Hai góc có tổng số đo bằng 900 là hai góc phụ nhau 
Tư duy, giải quyết vấn đề, vận dụng, tính tốn, giao tiếp, làm chủ bản thân. 
HOẠT ĐỘNG 3: Góc ngoài của tam giác. (15')
(1) Mục tiêu: HS nắm được thế nào là góc ngoài tam giác và tính chất góc ngoài của tam giác.
 (2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Nêu vấn đề và giải quyết vấn đề qua tổ chúc hoạt động nhóm.
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: HĐ cá nhân, cả lớp
(4) Phương tiện dạy học: bảng phụ, phấn, sgk, thước
(5) Sản phẩm: Nhận biết và tính được số đo góc ngoài của một tam giác. Biết so sánh góc ngoài với tổng hai góc trong không kề với nó.
2) Góc ngoài của tam giác 
 là góc ngoài tại đỉnh C của DABC
Định nghĩa: sgk/107. 
Tổng ba góc của tam giác ABC bằng 1800 nên
 = 1800 - (1)
là góc ngoài của tam giác ABC nên =1800 -(2)
Từ (1) và (2) Þ =
* Định lý: sgk/107
*Nhận xét: Góc ngoài của tam giác lớn hơn mỗi góc trong không kề với nó. 
 > , > 
GV: Vẽ góc ACx 
H: Góc ACx có vị trí như thế nào đối với góc C của tam giác ABC ? 
GV: Góc ACx như hình vẽ gọi là góc ngoài của tam giác. Vậy góc ngoài
của tam giác là gì?
GV: Gọi HS vẽ các góc kề bù với góc A và góc B 
H: Các góc ABy và CAt
có phải là các góc ngoài của tam giác ABC không? Vì sao?
GV: giới thiệu góc trong của tam giác.
GV: Áp dụng các định lý đã học hãy so sánh và + 
H: Hãy nhận xét góc ngoài của tam giác với tổng hai góc trong của tam giác?
H: Từ đó ta có nhận xét gì về góc ngoài với mỗi góc trong không kề với nó?
H: Hãy cho biết lớn hơn những góc nào của tam giác?
HS: Góc ACx kề bù với góc C của r ABC 
1 HS đọc định nghĩa 
HS: Vẽ các góc kề bù với góc A và góc B 
HS: Các góc ACx và ABy là góc ngoài của tam giác ABC 
HS: Thảo luận nhóm, trả lời
HS: phát biểu tính chất về góc ngoài của tam giác
HS: Góc ngoài của tam giác lớn hơn mỗi góc trong không kề với nó 
HS: > ; > 
Tư duy, giải quyết vấn đề, vận dụng, tính tốn, giao tiếp, làm chủ bản thân. 
C. VẬN DỤNG, TÌM TÒI, MỞ RỘNG (12’)
1) Mục tiêu: Vận dụng được các kiến thức đã học về tổng ba góc trong một tam giác, tam giác vuông và tính chất góc ngoài của tam giác vào giải toán. 
(2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Vấn đáp, gợi mở, luyện tập thực hành, trực quan/ kỹ thuật đặt câu hỏi, kỹ thuật động não, kỹ thuật thu nhận thông tin phản hồi 
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: HĐ cá nhân, cả lớp
(4) Phương tiện dạy học: Vở, bút, thước kẻ.
(5) Sản phẩm: Bài làm của HS
Câu 1: Muốn tính số đo một góc nhọn của tam giác vuông ta sử dụng định lý nào? (MĐ1)
Câu 2: Nêu định lý về góc ngoài của tam giác. (MĐ1)
Câu 2: Làm bài tập Hình 55 Sgk. (MĐ2)
Hình 55 
 AIH có: = 1800 
	 = 1800 – ( )
	 = 1800 – ( )
 = 500
	Ta có: = = 500 (hai góc đối đỉnh)
 Do đó: = 900 - 500 = 400 (IKB vuông tại K)
	Vậy x = 400
Câu 3: Làm bài tập. (MĐ3)
Hình 58 
	 = 900 - 550 = 350 (AHE vuông tại H)
	 = 900 + 350 = 1250 (Tính chất góc ngoài của tam giác)
Câu 4: Làm bài tập 3. (MĐ4)
Ta có là góc ngoài tam giác ABI 
Þ > 
D. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ (1’)
- Học các định nghĩa, định lí, chứng minh được các định lí đó.
- Làm các bài 6, 7, 8, 9 (Sgk/109); Bài tập 3, 5, 6 (SBT/98) tiết sau Luyện tập.

File đính kèm:

  • docTuan 9.doc
Giáo án liên quan