Giáo án môn Hình học Lớp 7 - Tuần 21 - Năm học 2018-2019 - Thái Bá Công

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Học sinh nắm được định lí Py-ta-go về quan hệ giữa ba cạnh của một tam giác vuông và định lí py-ta-go đảo.

2. Kĩ năng: Biết vận dụng định lí Py-ta-go để tính độ dài một cạnh của tam giác vuông khi biết độ dài hai cạnh kia. Biết vận dụng định lí Py-ta-go đảo để nhận biết một tam giác là tam giác vuông.

3. Thái độ: Biết vận dụng kiến thức học trong bài vào thực tế.

4. Xác định nội dung trọng tâm của bài: Nắm vững định lí Py-ta-go về quan hệ giữa ba cạnh của một tam giác vuông và định lí py-tago đảo để nhận biết tam giác vuông. Bước đầu biết vận dụng giải bài tập.

5. Định hướng phát triển năng lực:

- Năng lực chung: Tư duy, giải quyết vấn đề, vận dụng, giao tiếp, làm chủ bản thân, hợp tác, tự học.

- Năng lực chuyên biệt: Thu thập và xử lí thông tin toán học.

II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:

1. Giáo viên: Bảng phụ ghi đề bài tập, định lí Py-ta-go (thuận, đảo), bài giải một số bài tập. Hai tấm bìa màu hình vuông có cạnh bằng a + b và tám tờ giấy trắng hình tam giác vuông bằng nhau, có độ dài hai cạnh góc vuông là a và b.

2. Học sinh: Đọc bài đọc thêm giới thiệu định lí thuận, đảo. Thước thẳng, êke, compa, máy tính bỏ túi.

3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá

 

doc13 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Lượt xem: 566 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Hình học Lớp 7 - Tuần 21 - Năm học 2018-2019 - Thái Bá Công, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
giác đều.
Biết vận dụng kiến thức vào giải bài toán.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
* Kiểm tra bài cũ: (7')
HS1: Nêu định nghĩa tam giác cân. Phát biểu định lí 1, 2 về tính chất của tam giác cân?
Làm bài tập 49a/127.
HS nêu đúng ĐN được 3đ. Đúng ĐL được 3đ. Làm bài tập 49/127 a) Góc ở đỉnh của tam giác cân bằng 400 các góc ở đáy của tam giác cân bằng nhau và bằng: (4đ)
HS2: Nêu định nghĩa tam giác đều? Các hệ quả? Làm bài tập 49b/127.
HS nêu đúng ĐN được 3đ. Đúng hệ quả được 3đ. Làm bài tập 49/127 b) Góc ở đáy của tam giác cân bằng 400 góc ở đỉnh của tam giác cân bằng 1800 – 400 . 2 = 1000 	(4đ)
A. KHỞI ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG 1. Tình huống xuất phát (mở đầu) (1’)
(1) Mục tiêu: Kích thích hs suy đoán, hướng vào bài mới
(2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Phương pháp vấn đáp – gợi mở / Kỹ thuật động não 
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Toàn lớp
(4) Phương tiện dạy học: Bảng phấn.
(5) Sản phẩm: Không
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS 
Ở tiết học trước các em đã biết định nghĩa, tính chất của tam giác cân, tam giác đều. Tiết học hôm nay các em sẽ được luyện tập để khắc sâu hơn kiến thức đã học.
HS lắng nghe
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
HOẠT ĐỘNG 2. Vận dụng (30’)
(1) Mục tiêu: HS biết vận dụng định nghĩa, tính chất tam giác cân, tam giác đều, tam giác vuông cân để giải bài tập đơn giản và các bài tập tổng hợp.
(2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Vấn đáp gợi mở, luyện tập thực hành, trực quan/ kỹ thuật đặt câu hỏi, kỹ thuật động não, kỹ thuật thu nhận thông tin phản hồi 
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: HĐ cá nhân, nhóm, cả lớp
(4) Phương tiện dạy học: Bảng phấn, sgk, thước đo độ, thước thẳng có chia khoảng.
(5) Sản phẩm: Lời giải bài 50, 51, 52.Sgk
Nội dung
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
NL hình
thành
1. Bài 50.Sgk/127:
a) 
b) 
2. Bài 51.Sgk/128:
GT
ABC cân(AB = AC)
AD = AE 
BD cắt CE tại I
Kl
a) So sánh và
b)IBC là tam giác gì? Tại sao?
Chứng minh
a) Xét ABD và ACE có:
AB = AC (gt); chung;
AD = AE (gt)
Nên ABD = ACE (c.g.c)
 = (2 góc t/ứ)
Cách 2:
Vì E AB (gt)
AE + EB = AB 
Vì D AC (gt)
AD + DC = AC
mà AB = AC; AE = AD (gt)
 EB = DC
- Xét DBC và ECB, có:
BC cạnh chung
(T/c tam giác cân)
DC = BE (chứng minh trên)
Nên DBC = ECB (c-g-c)
 (2 góc tương ứng)
mà (góc đáy tam giác cân) (đpcm)
b) Ta có (câu a)
Mà (vì ABC cân)
Vậy IBC cân. 
3. Bài 52.Sgk/128:
GT
A tia phân giác 
AB Ox, AC Oy
KL
ABC là tam giác gì? Vì sao?
Xét ABO và ACO, có: 
(gt)
OA là cạnh chung
Nên ABO = ACO (cạnh huyền – góc nhọn)
 AB = AC (cạnh t/ứng)
Do đó ABC cân
Trong tam giác vuông ABO có 
Chứng minh tương tự có 
 ABC là tam giác đều.
GV: Đưa bảng phụ ghi đề bài 50/127 Sgk và hình vẽ 119
 H: Nếu là mái tôn, góc ở đỉnh của tam giác cân ABC là 1450 thì em tính góc ở đáy như thế nào? 
GV: Tương tự hãy tính trong trường hợp mái ngói có =1000
GV: Như vậy với tam giác cân, nếu biết số đo của góc ở đỉnh thì tính được số đo của góc ở đáy. Và ngược lại biết số đo của góc ở đáy sẽ tính được sđ của góc ở đỉnh.
GV: Đưa bảng phụ ghi đề bài 51/128 Sgk
GV: Gọi 1 HS lên bảng vẽ hình và ghi GT, KL.
H: Muốn so sánh và ta làm như thế nào? 
GV: Gọi 1 HS trình bày miệng bài chứng minh, sau đó yêu cầu 1 HS lên trình bày
GV: Có thể cùng phân tích với HS cách chứng minh khác như sau:
 = ()
 DBC = ECB
GV: Yêu cầu HS trình bày miệng cách chứng minh này.
H: IBC là tam giác gì? Vì sao?
H: Nếu câu a chứng minh theo cách 1 thì câu b chứng minh như thế nào? 
GV: Khai thác bài toán
H: Nếu nối ED, em có thể đặt thêm những câu hỏi nào? Hãy chứng minh?
Cho HS hoạt động nhóm tìm câu hỏi. 
GV: kiểm tra các cách chứng minh của các nhóm và đánh giá việc khai thác bài toán của các nhóm.
GV: Đưa bảng phụ ghi đề bài 
GV: Yêu cầu cả lớp vẽ hình và gọi 1 HS lên bảng vẽ hình, ghi GT, KL của bài toán
H: Theo em tam giác ABC là tam giác gì?
GV: Hãy chứng minh dự đoán đó.
HS đọc đề bài.
HS nêu cách tính góc ở đáy . 
HS trả lời và lên bảng làm bài.
HS: Xem đề bài bài 51/128 Sgk
Một HS lên trình bày vẽ hình và ghi GT, KL trên bảng
HS trả lời
Một HS lên trình bày trên bảng
HS trình bày miệng cách 2
-IBC là tam giác cân vì theo cách chứng minh 2 ta đã có 
HS trả lời
HS nghe GV khai thác bài toán.
HS hoạt động nhóm tìm câu hỏi như sau:
c) Chứng minh AED cân
d) Chứng minh EIB = DIC
Một HS đọc to đề bài 
Cả lớp vẽ hình và ghi GT, KL của bài toán
1 HS lên bảng vẽ hình, ghi GT, KL của bài toán
- Dự đoán tam giác ABC là tam giác đều
- HS chứng minh 
Năng lực tư duy, sáng tạo, giải quyết vấn đề, vận dụng, giao tiếp, làm chủ bản thân, hợp tác, tự học. 
Tư duy, giải quyết vấn đề, vận dụng, giao tiếp, làm chủ bản thân, tự học.
C. LUYỆN TẬP: Đã thực hiện ở trên
D. VẬN DỤNG, TÌM TÒI, MỞ RỘNG:
HOẠT ĐỘNG 3. Tìm tòi, mở rộng (5’)
(1) Mục tiêu: HS biết vận dụng định nghĩa, tính chất tam giác cân, tam giác đều, tam giác vuông cân để giải quyết các tình huống thực tiễn. Hình thành năng lực ứng dụng CNTT, tự nghiên cứu, quan sát, tổng hợp, 
(2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Vấn đáp gợi mở, KT động não.
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động cá nhân.
(4) Phương tiện dạy học: Sgk, trên mạng Internet 
(5) Sản phẩm: Kết quả tìm hiểu của các nhóm về ứng dụng của các tam giác đặc biệt trong đời sống thực tế.
GV: Chuyển giao nhiệm vụ học tập.
1) GV: Đưa bảng phụ ghi mục “Bài đọc thêm”
2) Tìm những ứng dụng của các tam giác đặc biệt trong đời sống thực tế? 
GV giao nhiệm vụ về nhà cho các nhóm thông qua phiếu học tập. GV đánh giá sản phẩm và có thể cho điểm động viên nhóm làm tốt trong tiết học sau.
HS đọc mục “Bài đọc thêm”
HS thảo luận theo nhóm sau đó nộp lại sản phẩm bằng phiếu học tập. 
 Hs có thể về nhà làm việc theo nhóm để hoàn thành nội dung phiếu học tập.
E. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2’) 
- Ôn lại định nghĩa và tính chất tam giác cân, tam giác đều. Cách c/minh một tam giác là tam giác cân, tam giác đều.
- Làm bài 72, 73.SBT/107
- Đọc trước bài “ Định lí Py-ta-go”
* NỘI DUNG CÁC CÂU HỎI, BÀI TẬP
Câu 1: Hãy nêu định nghĩa và tính chất tam giác cân, tam giác đều. (MĐ1)
Câu 2: Nêu cách chứng minh một tam giác là tam giác cân, tam giác đều. Xem và tự giải lại các bài tập đã luyện tập. (MĐ2, 3)
 Tuần: 21
Tiết KHGD: 38
 Ngày soạn: 14/01/2018 
 Ngày dạy: 17/01/2018
§7. ĐỊNH LÍ PY-TA-GO
I. MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức: Học sinh nắm được định lí Py-ta-go về quan hệ giữa ba cạnh của một tam giác vuông và định lí py-ta-go đảo.
2. Kĩ năng: Biết vận dụng định lí Py-ta-go để tính độ dài một cạnh của tam giác vuông khi biết độ dài hai cạnh kia. Biết vận dụng định lí Py-ta-go đảo để nhận biết một tam giác là tam giác vuông.
3. Thái độ: Biết vận dụng kiến thức học trong bài vào thực tế.
4. Xác định nội dung trọng tâm của bài: Nắm vững định lí Py-ta-go về quan hệ giữa ba cạnh của một tam giác vuông và định lí py-tago đảo để nhận biết tam giác vuông. Bước đầu biết vận dụng giải bài tập. 
5. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: Tư duy, giải quyết vấn đề, vận dụng, giao tiếp, làm chủ bản thân, hợp tác, tự học. 
- Năng lực chuyên biệt: Thu thập và xử lí thông tin toán học.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1. Giáo viên: Bảng phụ ghi đề bài tập, định lí Py-ta-go (thuận, đảo), bài giải một số bài tập. Hai tấm bìa màu hình vuông có cạnh bằng a + b và tám tờ giấy trắng hình tam giác vuông bằng nhau, có độ dài hai cạnh góc vuông là a và b.
2. Học sinh: Đọc bài đọc thêm giới thiệu định lí thuận, đảo. Thước thẳng, êke, compa, máy tính bỏ túi. 
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá
Nội dung
Nhận biết
(MĐ1)
Thông hiểu
(MĐ2)
Vận dụng thấp
(MĐ3)
Vận dụng cao
(MĐ4)
1. Định lí Py-ta-go.
Biết phát biểu định lí Py-ta-go.
Biết vận dụng định lí Py-ta-go vào giải bài toán tính cạnh của tam giác vuông.
2. Định lí Py-ta-go đảo.
Biết phát biểu định lí Py-ta-go đảo.
Biết kiểm tra bộ ba số tạo thành một tam giác vuông hay không.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
* Kiểm tra bài cũ: Không
A. KHỞI ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG 1. Tình huống xuất phát (mở đầu) (2’)
(1) Mục tiêu: Kích thích hs suy đoán, hướng vào bài mới
(2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Phương pháp vấn đáp – gợi mở / Kỹ thuật động não 
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Toàn lớp
(4) Phương tiện dạy học: Bảng phấn.
(5) Sản phẩm: Không
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS 
Giới thiệu về nhà toán học Py-ta-go: Py-ta-go sinh trưởng trong một gia đình quí tộc ở đảo Xa-mốt, một đảo giàu có ở ven biển Ê-giê thuộc Địa trung Hải. Ông sống trong khoảng năm 570 đến năm 500 trước công nguyên. Từ nhỏ, Py-ta-go đã nổi tiếng về trí thông minh khác thường. Ông đã đi nhiều nơi trên thế giới và trở nên uyên bác trong hầu hết các lĩnh vực quan trọng: số học, hình học, thiên văn, địa lí, âm nhạc, yhọc, triết học.
Một trong những công trình nổi tiếng của ông là hệ thức giữa độ dài các cạnh của tam giác vuông, đó chính là định lí Py-ta-go mà hôm nay chúng ta học.
HS lắng nghe
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC 
HOẠT ĐỘNG 2. Định lí Py-ta-go. (20’)
(1) Mục tiêu: Học sinh nắm được định lý py-ta-go
(2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Vấn đáp gợi mở, luyện tập thực hành, trực quan/ kỹ thuật đặt câu hỏi, kỹ thuật động não, kỹ thuật thu nhận thông tin phản hồi 
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: HĐ cá nhân, cả lớp
(4) Phương tiện dạy học: Bảng, phấn, sgk, thước, êke.
(5) Sản phẩm: Học sinh biết cách biểu diễn định lý py-ta-go dưới dạng hình vẽ và tóm tắt dưới dạng GT, KL. Có kĩ năng sử dụng định lý py-ta-go để tính cạnh góc vuông chưa biết
Nội dung
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
NL hình
thành
1. Định lí Pytago:
?1 Vẽ tam giác vuông có các cạnh góc vuông là 3cm và 4 cm. Đo độ dài B 
Cạnh huyền.
 A C
?2 
a) Diện tích phần hình vuông bị gạch chéo là c2
b) Diện tích hai hình vuông bị gạch chéo là a2 + b2
c) c2 = a2 + b2 
*Định lý: (Sgk/130)
ABC, Â = 900 
=> BC2 = AB2 + AC2
?3 a) DABC vuông tại B nên 
AB2 + BC2 = AC2 
hay AB2 + 82 = 102 
Þ AB2 = 102 – 82 = 36 = 62 
Þ x = AB = 6 
b) DDEF vuông tại D nên ta có: DE2 + DF2 = EF2
hay 12 + 12 = EF2 
Þ EF2 = 1 + 1 = 2 
Þ x = EF = .
Cho học sinh làm 
GV gọi 1 HS lên bảng vẽ (sử dụng quy ước 1cm trên bảng)
H: Hãy cho biết độ dài cạnh huyền của tam giác vuông?
- Các độ dài 3, 4, 5 có mối quan hệ gì?
-Thực hiện 
GV: Đưa bảng phụ có dán sẵn hai tầm bìa màu hình vuông có cạnh (a + b)
- Yêu cầu HS xem Sgk/129, H.121và H.122 sau đó mời 4 HS lên bảng ghép hình.
- Ở hình 121, phần bìa không bị che lấp là một hình vuông có cạnh bằng c, hãy tính diện tích phần bìa đó theo c?
- Ở hình 122, phần bìa không bị che lấp gồm hai hình vuông có cạnh là a và b, hãy tính diện tích phần bìa đó theo a và b?
H: Có nhận xét gì về diện tích phần bìa không bị che lấp ở hai hình? Giải thích?
- Từ đó rút ra nhận xét gì về quan hệ giữa c2 và 
a2 + b2? 
H: Hệ thức c2 = a2 +b2 nói lên điều gì về quan hệ 3 cạnh của tam giác vuông?
GV: Đó chính là nội dung định lí Pytago. 
Gọi Hs lên bảng ghi định lí dưới dạng ký hiệu?
H: ABC vuông tại A ta có đẳng thức nào?
Từ đó AB2 = ?; AC2 = ?
- Đọc phần lưu ý Sgk/130
- Yêu cầu HS làm 
H: Kết quả tìm được bằng bao nhiêu?
HS làm 
HS: Cả lớp vẽ hình vào vở
Một HS lên bảng vẽ HS: độ dài cạnh huyền của tam giác vuông là 5cm.
- Thực hiện 
- HS xem Sgk/129, hình 121 và hình 122, 
HS lên bảng.
HS: diện tích phần bìa đó bằng c2.
HS: diện tích phần bìa đó bằng a+b2
HS: Diện tích phần bìakhông bị che lấp ở hai hình bằng nhau vì đều bằng diện tích hình vuông trừ đi diện tích 4 tam giác vuông 
HS: Vậy c2 = a2 + b2
HS: Hệ thức này cho biết trong tam giác vuông, bình phương độ dài cạnh huyền bằng tổng các bình phương độ dài hai cạnh góc vuông.
- Vài HS đọc to định lí Pytago
HS: Trả lời.
- Đọc phần lưu ý Sgk
HS: Vận dụng làm ?3
HS: trình bày miệng
Tư duy, giải quyết vấn đề, vận dụng, giao tiếp, làm chủ bản thân, tự học. 
Tư duy, giải quyết vấn đề, vận dụng, giao tiếp, làm chủ bản thân, tự học. 
HOẠT ĐỘNG 3. Định lí Py-ta-go đảo. (11’)
(1) Mục tiêu: HS nắm được định lý py-ta-go đảo. Nhận biết tam giác là tam giác vuông. 
(2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Vấn đáp gợi mở, luyện tập thực hành, trực quan/ kỹ thuật đặt câu hỏi, kỹ thuật động não, kỹ thuật thu nhận thông tin phản hồi 
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: HĐ cá nhân, cả lớp
(4) Phương tiện dạy học: Bảng, phấn, sgk, ê ke.
(5) Sản phẩm: Học sinh hiểu được định lý py-ta-go đảo
2. Định lí Py-ta-go đảo:
?4. Vẽ tam giác ABC có AB = 3cm, AC = 4cm, BC = 5cm.
Định lí đảo: (Sgk/130) 
GT
ABC: 
KL
- Cho HSHS làm 
- Hãy dùng thước đo góc xác định số đo góc của góc BAC.
H: Có nhận xét gì về tam giác nếu bình phương độ dài một cạnh bằng tổng bình phương hai cạnh kia?
GV: Người ta đã chứng minh được định lí Pytago đảo. 
- HS làm 
- Cả lớp vẽ hình vào vở
- Một HS thực hiện trên bảng
- ABC có
(vì 32 +42 = 52 = 25), bằng đo đạc ta thấy ABC là tam giác vuông.
HS: Đọc định lí đảo Sgk/130
Tư duy, giải quyết vấn đề, vận dụng, giao tiếp, làm chủ bản thân, tự học. 
C. LUYỆN TẬP
HOẠT ĐỘNG 3. Vận dụng (7’)
(1) Mục tiêu: HS biết vận dụng định lý py-ta-go để giải bài tập đơn giản. 
(2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Vấn đáp gợi mở, luyện tập thực hành, trực quan/ kỹ thuật đặt câu hỏi, kỹ thuật động não, kỹ thuật thu nhận thông tin phản hồi 
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: HĐ cá nhân, cả lớp
(4) Phương tiện dạy học: Bảng, phấn, sgk.
(5) Sản phẩm: Bài giải của Hs.
Bài tập 53.Sgk/131 
a) 
b) Kết quả
c) Kết quả x = 20
d) Kết quả x =13
Bài tập
a) Có 62 +82 = 100 = 102
Vậy tam giác có ba cạnh là 6cm, 8cm, 10cm là tam giác vuông.
b) 
 tam giác có ba cạnh là 4cm, 5cm, 6cm không phải là tam giác vuông.
- Cho HS làm bài tập 53 Sgk theo nhóm
Đưa bảng phụ ghi đề bài 
Yêu cầu đại diện hai nhóm trình bày bài
Gv kiểm tra bài của vài nhóm
- Nêu bài tập: Cho tam giác có độ dài ba cạnh là
a) 6cm, 8cm, 10cm.
b) 4cm, 5cm, 6cm.
tam giác nào là tam giác vuông? Vì sao?
HS làm bài tập 53 Sgk theo nhóm
Đưa bảng phụ ghi đề bài 
- HS hoạt động nhóm:
Đại diện hai nhóm trình bày bài
HS cả lớp nhận xét
- HS nghe GV nêu bài tập, theo dõi trả lời.
Tư duy, giải quyết vấn đề, vận dụng, giao tiếp, làm chủ bản thân, hợp tác, tự học. 
D. VẬN DỤNG, TÌM TÒI, MỞ RỘNG:
HOẠT ĐỘNG 4. Tìm tòi và mở rộng (3’)
(1) Mục tiêu: HS biết vận dụng định nghĩa, tính chất tam giác cân, tam giác đều, tam giác vuông cân để giải quyết các tình huống thực tiễn.
(2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: vấn đáp gợi mở, KT động não.
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động cá nhân.
(4) Phương tiện dạy học: Sgk, mạng Internet, ...
(5) Sản phẩm: Hiểu biết của HS về ứng dụng của tam giác vuông trong đời sống.
- Đọc mục có thể em chưa biết” Sgk/132
- Tìm hiều cách kiểm tra góc vuông của người thợ xây dựng (thợ nề, thợ mộc)
HS thảo luận theo nhóm sau đó nộp lại sản phẩm bằng phiếu học tập. 
E. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2’) 
- Học thuộc định lí Py-ta-go (thuận và đảo)
- BTVN: 55, 56, 57, 68/ 131, 132 Sgk; 82, 82, 86/ 108 SBT.
* NỘI DUNG CÁC CÂU HỎI, BÀI TẬP
Câu 1: Phát biểu định lí Pytago thuận, đảo. So sánh hai định lí này. (MĐ1)
Câu 2: Cho HS làm bài tập và bài 53 Sgk. (MĐ2, 3) 
 Tuần: 21
Tiết KHGD: 39
 Ngày soạn: 14/01/2018 
 Ngày dạy: 18/01/2018
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức: Củng cố định lí Py-ta-go và định lí Py-ta-go đảo.
2. Kĩ năng: Vận dụng định lí Py-ta-go để tính độ dài một cạnh của tam giác vuông và vận dụng định lí Py-ta-go đảo để nhận biết một tam giác vuông.
3. Thái độ: Hiểu và vận dụng kiến thức học trong bài và thực tế.
4. Xác định nội dung trọng tâm của bài: Nắm vững định lí Py-ta-go về quan hệ giữa ba cạnh của một tam giác vuông và định lí Py-ta-go đảo để nhận biết tam giác vuông. Bước đầu biết vận dụng giải bài tập. 
5. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: Tư duy, giải quyết vấn đề, vận dụng, giao tiếp, làm chủ bản thân, hợp tác, tự học. 
- Năng lực chuyên biệt: Thu thập và xử lí thông tin toán học.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1. Giáo viên: Bảng phụ, một sợi dây thắt nút thành 12 đoạn bằng nhau. Thước thẳng, êke, compa. 
2. Học sinh: Học và làm bài ở nhà. Đọc mục có thể em chưa biết. Thước thẳng, êke, compa.
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá
Nội dung
Nhận biết
(MĐ1)
Thông hiểu
(MĐ2)
Vận dụng thấp
(MĐ3)
Vận dụng cao
(MĐ4)
1. Định lí Py-ta-go.
Biết phát biểu định lí Py-ta-go.
Biết vận dụng định lí Py-ta-go vào giải bài toán tính cạnh của tam giác vuông.
2. Định lí Py-ta-go đảo.
Biết phát biểu định lí Py-ta-go đảo.
Biết kiểm tra bộ ba số tạo thành một tam giác vuông hay không.
Vận dụng chứng minh hai tam giác bằng nhau để giải các bài toán liên quan.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
* Kiểm tra bài cũ: (10')
H: Phát biểu định lí Pytago. Vẽ hình và viết hệ thức minh họa. 
 Chữa bài tập 55.Sgk/131
Đáp án: 
Định lí Pytago: Trong tam giác vuông, bình phương độ dài cạnh huyền bằng tổng các bình phương độ dài hai cạnh góc vuông..	4đ
ABC có 
BC2 = AB2 + AC2	 ................	2đ
Chữa bài tập 55.Sgk
 AC2 = BC2 - AB2 = 42 - 12 = 16 – 1 = 15.	3đ
 	 .	1đ
GV nhận xét, cho điểm
A. KHỞI ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG 1. Tình huống xuất phát (mở đầu) (1’)
(1) Mục tiêu: Kích thích hs suy đoán, hướng vào bài mới
(2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Phương pháp vấn đáp – gợi mở / Kỹ thuật động não 
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Toàn lớp
(4) Phương tiện dạy học: Bảng phấn.
(5) Sản phẩm: Không
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS 
Tiết trước các em đã được học định lí Py-ta-go về quan hệ giữa ba cạnh của một tam giác vuông và định lí Py-ta-go đảo để nhận biết tam giác vuông. Hôm nay, chúng ta sẽ vận dụng định lí Py-ta-go để tính độ dài một cạnh của tam giác vuông và vận dụng định lí Py-ta-go đảo để nhận biết một tam giác vuông
HS lắng nghe
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
HOẠT ĐỘNG 2. Luyện tập (27’)
(1) Mục tiêu: HS vận dụng định lí Py-ta-go để tính độ dài một cạnh của tam giác vuông và vận dụng định lí Py-ta-go đảo để nhận biết một tam giác vuông.
(2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Vấn đáp gợi mở, luyện tập thực hành, trực quan/ kỹ thuật đặt câu hỏi, kỹ thuật động não, kỹ thuật thu nhận thông tin phản hồi 
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: HĐ cá nhân, nhóm, cả lớp
(4) Phương tiện dạy học: Bảng, phấn, sgk, thước thẳng, êke, ...
(5) Sản phẩm: Bài làm của học sinh.
Nội dung
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
NL hình
thành
1. Bài 57.Sgk/131:
Lời giải của bạn Tâm là sai. Ta phải so sánh bình phương của cạnh lớn nhất với tổng bình phương hai cạnh còn lại.
Vậy ABC là tam giác vuông.
2. Bài 86.SBT/108:
Tam giác vuông ABD, có:
BD2 = AB2 + AD2 (đl Pytago)
Hay BD2 = 52 + 102 = 125
 BD =
3. Bài 87.SBT/108:
GT
ACBD tại O
OA = OC
OB = OD
AC = 12cm
BD = 16cm
KL
Tính AB, BC, CD, DA
Ta có AOB vuông tại O nên
AB2 = AO2 + OB2 (đl Pytago)
AO = OC +
AB2 = 62 + 82 = 100
AB = 10 cm
Tính tương tự, ta có:
BC = CD = DA = AB = 10cm
4. Bài 58.Sgk/132:
Gọi đường chéo của tủ là d
Ta có d2 = 202 + 42(đl Pytago)
 d2 = 400 + 16 = 416
 d = 
Chiều cao của nhà là 21 dm
 Khi anh Nam dựng tủ, tủ không bị vướng và trần nhà.
GV: Đưa bảng phụ ghi đề bài 57.
H: ABC có góc nào vuông?
GV: Tính đường chéo của một mặt bàn hình chữ nhật có chiều dài 10dm, chiều rộng 5dm.
H: Nêu cách tính đường chéo của mặt bàn hình chữ nhật?
GV: Đưa bảng phụ ghi đề bài 87
GV: Yêu cầu một HS lrên bảng vẽ hình và ghi GT, KL
- Hãy nêu cách tính độ dài AB?
GV: Yêu cầu HS hoạt động nhóm. (Đưa bảng phụ ghi đề bài)
Gọi đại diện một nhóm trình bày lời giải
GV: Nhận xét việc hoạt động của các nhóm và bài làm.
HS: Trong ba cạnh, cạnh AC = 17 là cạnh lớn nhất. Vậy ABC có .
HS: Đọc đề bài, vẽ hình.
HS nêu cách tính.
HS đọc đề trên bảng phụ.
1 HS lên bảng vẽ hình và ghi GT, KL
HS cả lớp vẽ hình vào vở
HS: Nêu cách tính độ dài AB.
HS hoạt động nhóm 
Đại diện một nhóm trình bày lời giải
HS lớp nhận xét, góp ý.
Tư duy, giải quyết vấn đề, vận dụng, giao tiếp, làm chủ bản thân, hợp tác, tự học. 
Tư duy, giải quyết vấn đề, vận dụng, giao tiếp, làm chủ bản thân, hợp tác, tự học. 
C. LUYỆN TẬP: Đã thực hiện ở trên
D. VẬN DỤNG, TÌM TÒI, MỞ RỘNG: Đã thực hiện ở trên
HOẠT ĐỘNG 3. Tìm tòi, mở rộng (5’)
(1) Mục tiêu: Tạo cho Hs nhu cầu tìm hiểu ứng dụng

File đính kèm:

  • docTuan 21-HH7.doc
Giáo án liên quan