Giáo án môn Hình học Lớp 7 - Tuần 20 - Năm học 2018-2019 - Thái Bá Công

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Tiếp tục củng cố cách chứng minh hai tam giác bằng nhau theo ba trường hợp bằng nhau của hai tam giác thường và các trường hợp áp dụng vào tam giác vuông.

2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng chứng minh hai tam giác bằng nhau.

3. Thái độ: Giáo dục tính chính xác, óc tư duy, sáng tạo.

4. Xác định nội dung trọng tâm của bài: Củng cố trường hợp bằng nhau góc cạnh góc, và áp dụng trường hợp nào vào tam giác vuông, củng cố hai trường hợp (c.c.c), (c.g.c).

5. Định hướng phát triển năng lực:

- Năng lực chung: Năng lực sử dụng các công thức tổng quát, tự học, tính toán, sử dụng ngôn ngữ toán học.

- Năng lực chuyên biệt: Thu thập và xử lí thông tin toán học.

II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:

1. Giáo viên: Thước thẳng, compa, thước đo góc, êke, bảng phụ.

2. Học sinh: Thước thẳng, compa, thước đo góc, Sgk.

3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá

 

doc12 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Lượt xem: 338 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Hình học Lớp 7 - Tuần 20 - Năm học 2018-2019 - Thái Bá Công, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
: Thu thập và xử lí thông tin toán học.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1. Giáo viên: Thước thẳng, compa, thước đo góc, êke, bảng phụ.
2. Học sinh: Thước thẳng, compa, thước đo góc, Sgk.
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá
Nội dung
Nhận biết
(MĐ1)
Thông hiểu
(MĐ2)
Vận dụng thấp
(MĐ3)
Vận dụng cao
(MĐ4)
1. Các trường hợp bằng nhau của tam giác.
Biết các trường hợp bằng nhau của tam giác.
Vận dụng chứng minh hai tam giác bằng nhau để giải các bài toán liên quan.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
* Kiểm tra bài cũ: (10')
HS1: Phát biểu trường hợp bằng nhau g.c.g của tam giác. (5đ)
Phát biểu hệ quả 1, 2 về trường hợp bằng nhau của 2 D vuông. (5đ) 
HS2: Bài tập 39.Sgk/124 tập 1. Đáp án : H.105: DAHB = DAHC (c.g.c); 3đ
H.107: DABD = DACD(ch-gn); 2đ
H.106: DDKE = DDKF (g.c.g) 2đ
H.108: DABD = DACD(ch-gn) 
 DBDE = DCDH (g.c.g); DABH = DACE (g.c.g) 3đ H. 107 H. 108 
A. KHỞI ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG 1. Tình huống xuất phát (mở đầu) (1’)
(1) Mục tiêu: Kích thích hs suy đoán, hướng vào bài mới
(2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Phương pháp vấn đáp – gợi mở / Kỹ thuật động não 
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Toàn lớp
(4) Phương tiện dạy học: Bảng phấn.
(5) Sản phẩm: Không
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS 
Các em đã biết các trường hợp bằng nhau của hai tam giác. Hôm nay, chúng ta sẽ luyện kĩ năng nhận biết hai tam giác bằng nhau theo ba trường hợp đã học và vận dụng để xác định hai cạnh, hai góc tương ứng bằng nhau.
HS lắng nghe
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
HOẠT ĐỘNG 2. Vận dụng (27’)
(1) Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức đã học để giải một số dạng toán cơ bản. HS có kĩ năng vẽ hình, kĩ năng chứng minh và kĩ năng suy luận và phát triển bài toán hình học.
(2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Vấn đáp gợi mở, luyện tập thực hành, trực quan/ kỹ thuật đặt câu hỏi, kỹ thuật động não, kỹ thuật thu nhận thông tin phản hồi 
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: HĐ cá nhân, nhóm, cả lớp
(4) Phương tiện dạy học: Bảng phấn, sgk, thước đo độ, thước thẳng có chia khoảng.
(5) Sản phẩm: Lời giải bài 40, 41, 43.Sgk
Nội dung
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
NL hình
thành
E 
1. Bài 40.Sgk/124 
Giải 
Xét 2 D vuông BEM và CFM
Có BM = CM (gt)
 (đđ)
Nên DBEM = DCFM (ch-gn)
Þ BE = CF (2 cạnh t/ứng)
2. Bài 41.Sgk/124 
Chứng minh
Xét D EIC và DFIC có:
 Ê = = 1v 
 cạnh IC chung; (gt)
Nên D EIC = D FIC (ch-gn)
Þ IE = IF	(1)
Xét DBDI và DBEI
Có = Ê = 1v
BI cạnh chung; (gt)
Nên DBDI = DBEI (ch-gn)
Þ ID = IE 	(2)
Từ (1) và (2) Þ ID = IE = IF
2
2
3. Bài 43.Sgk/125 
Chứng minh
a) Xét DOAD và DOCB, có 
	OA = OC (gt)
	Ô: góc chung
 OD = OB (gt)
Nên DOAD = DOCB (c.g.c)
Þ AD = BC
b) Vì DOAD = DOCB
Þ 
Þ Â2 = (cùng bù Â1,)
Lại có: AB = OB - OA
	 CD = OD - OC
Mà OA = OC, OB = OD (gt)
Þ AB = CD
Xét DEAB và DECD
Â2 = , AB = CD, 
Do đó DEAB = DECD (g.c.g)
Þ EA = EC
H: Qua hình vẽ hãy dự đoán xem BE = CF? Nếu có hãy c/minh điều đó?
H: 2 cạnh BE và CF nằm trong 2 D nào? 2 D đó có thể bằng nhau không? Tại sao?
GV gọi 1HS lên bảng trình bày
Gọi HS nhận xét. 
GV sửa sai (nếu có)
GV gợi ý: Để chứng minh ID = IE = IF Ta tách ra từng cặp và dựa vào gt để chứng minh: ID = IE ; IE = IF
Xét 2 cặp D vuông có liên quan đến 2 tia phân giác RI và CI
GV gọi HS lên bảng trình bày
GV gọi HS nhận xét
GV sửa sai hoàn chỉnh (nếu có)
Qua hai bài tập 40 và 41 ta đã vận dụng điều gì? để kết luận rút ra hai đoạn thẳng bằng nhau?
GV treo bảng phụ bài 43 
GV Gọi HS lên bảng vẽ hình và ghi GT, KL
GV gợi ý:
 Xét AD, BC nằm trong hai tam giác nào? và 2 tam giá đó có bằng nhau không?
GV gọi HS lên bảng trình bày chứng minh
HS: Đọc kỹ đề. Vẽ hình ghi GT, KL
 DABC (AB ¹ BC)
GT M là trung điểm BC
 BE ^ AM; CF ^ AM
KL So sánh BE, CF
HS: lên bảng trình bày
HS: Nhận xét
HS: đọc đề vẽ hình và ghi GT, KL
 DABC, RI, CI là
GT phân giác 
 ID ^ AB; IE ^ BC
	IF ^ AC
KL	ID = IE = IF
HS : Lên bảng trình bày
HS : Nhận xét
HS Trả lời: Áp dụng hệ quả 2 để chứng minh 2 tam giác vuông bằng nhau từ đó rút ra các cạnh tương ứng bằng nhau.
HS: đọc kỹ đề bài 43
1HS lên bảng giải, vẽ hình ghi GT, KL
 xÔy¹1800; A, B Î Ox.
GT OA < OB; C, D Î Oy
 OC = OA, OD = OB
 AD Ç BC = {E}
KL AD = BC
 DEAB = DECD
HS: nghe GV gợi ý
HS1: Câu a
HS2: Câu b
Năng lực tư duy, giải quyết vấn đề, vận dụng 
Năng lực giải quyết vấn đề, vận dụng 
C. LUYỆN TẬP: Đã thực hiện ở trên
D. VẬN DỤNG, TÌM TÒI, MỞ RỘNG:
HOẠT ĐỘNG 3. Tìm tòi, mở rộng (5’)
(1) Mục tiêu: Tạo cho Hs nhu cầu tìm hiểu ứng dụng của tam giác trong đời sống và trong khoa học. Hình thành năng lực ứng dụng CNTT, tự nghiên cứu, quan sát, tổng hợp, 
(2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Vấn đáp gợi mở, KT động não.
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động cá nhân.
(4) Phương tiện dạy học: Sgk, trên mạng Internet 
(5) Sản phẩm: Kết quả tìm hiểu của các nhóm về ứng dụng của hình ảnh tam giác trong thời trang, kiến trúc, các lĩnh vực khác trong đời sống.
GV: Chuyển giao nhiệm vụ học tập.
1) Em hãy thảo luận với các bạn và tìm hiểu trên Internet: Hình ảnh tam giác còn được vận dụng trang trí trong thời trang, trong kiến trúc và trong đời sống.
Gv phát phiếu tập cho học sinh có nôi dung như trên.
+ Yêu cầu học sinh về nhà làm việc theo nhóm để thảo luận, cùng nhau tìm hiểu trên mạng Internet về ứng dụng của hình ảnh tam giác trong thời trang, kiến trúc, các lĩnh vực khác trong đời sống. Sau khi tìm hiểu các em có thể in ra hoặc chụp ảnh hoặc quay video.
Học sinh đọc kỹ đề bài
Học sinh suy nghĩ trả lời. 
 Hs có thể về nhà làm việc theo nhóm để hoàn thành nội dung phiếu học tập.
E. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2’) 
- Ôn lại các trường hợp bằng nhau của tam giác và các hệ quả của chúng.
- Bài tập về nhà 43; 44; 45.Sgk/125.
* NỘI DUNG CÁC CÂU HỎI, BÀI TẬP
Câu 1: Các khẳng định sau đây đúng hay sai? (MĐ1)
a) Nếu DABC và DA’B’C’ có: Â = Â’; ; AC = A’C’ thì D ABC = DA’B’C’(theo trường hợp g.c.g) .
b) Nếu DMIN và DRST có MI = RT; MN = RS; IN = TS thì DMIN = DRST (theo trường hợp c.c.c.) . 	
 Tuần: 20
Tiết KHGD: 35
 Ngày soạn: 06/01/2018 
 Ngày dạy: 11/01/2018
LUYỆN TẬP
VỀ BA TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU CỦA TAM GIÁC (tt)
I. MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức: Tiếp tục củng cố cách chứng minh hai tam giác bằng nhau theo ba trường hợp bằng nhau của hai tam giác thường và các trường hợp áp dụng vào tam giác vuông.
2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng chứng minh hai tam giác bằng nhau.
3. Thái độ: Giáo dục tính chính xác, óc tư duy, sáng tạo.
4. Xác định nội dung trọng tâm của bài: Củng cố trường hợp bằng nhau góc cạnh góc, và áp dụng trường hợp nào vào tam giác vuông, củng cố hai trường hợp (c.c.c), (c.g.c).
5. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: Năng lực sử dụng các công thức tổng quát, tự học, tính toán, sử dụng ngôn ngữ toán học. 
- Năng lực chuyên biệt: Thu thập và xử lí thông tin toán học.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1. Giáo viên: Thước thẳng, compa, thước đo góc, êke, bảng phụ.
2. Học sinh: Thước thẳng, compa, thước đo góc, Sgk.
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá
Nội dung
Nhận biết
(MĐ1)
Thông hiểu
(MĐ2)
Vận dụng thấp
(MĐ3)
Vận dụng cao
(MĐ4)
1. Các trường hợp bằng nhau của tam giác.
Biết các trường hợp bằng nhau của tam giác.
Chứng minh được 2 đoạn thẳng bằng nhau, 2 góc bằng nhau dựa vào việc c/m 2 tam giác bằng nhau.
Vận dụng chứng minh hai tam giác bằng nhau để giải các bài toán liên quan.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
* Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Phát biểu ba trường hợp bằng nhau của hai tam giác? (5đ)
- Trong hình vẽ sau, hãy chỉ ra các cặp bằng nhau và giải thích. (5đ)
Đáp án: 	DAOB = DCOD (c.g.c) ; DAOD = DCOB (c.g.c) ;
DABC = DCDA (c.c.c) ; D ADB = D CBD (c.c.c).
A. KHỞI ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG 1. Tình huống xuất phát (mở đầu) (1’)
(1) Mục tiêu: Kích thích hs suy đoán, hướng vào bài mới
(2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Phương pháp vấn đáp – gợi mở / Kỹ thuật động não 
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Toàn lớp
(4) Phương tiện dạy học: Bảng phấn.
(5) Sản phẩm: Không
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS 
Tiết trước đã luyện tập các trường hợp bằng nhau của hai tam giác. Hôm nay, chúng ta tiếp tục rèn kỹ năng chứng minh hai tam giác bằng nhau.
HS lắng nghe
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
HOẠT ĐỘNG 2. Bài tập tính góc (29’)
(1) Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức đã học để giải một số dạng toán cơ bản. HS có kĩ năng vẽ hình, kĩ năng chứng minh và kĩ năng suy luận và phát triển bài toán hình học.
(2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Vấn đáp gợi mở, luyện tập thực hành, trực quan/ kỹ thuật đặt câu hỏi, kỹ thuật động não, kỹ thuật thu nhận thông tin phản hồi 
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: HĐ cá nhân, nhóm, cả lớp
(4) Phương tiện dạy học: Bảng phấn, sgk, thước đo độ, thước thẳng có chia khoảng.
(5) Sản phẩm: Lời giải bài 44, 45.Sgk
Nội dung
Hoạt động của GV và HS
NL hình thành
1) Bài 44 tr125:
Chứng minh:
a) Trong ADB có: 
 = 1800 – ()
 ADC có:
 = 1800 – ( )
Mà ; (gt)
Suy ra = 
Xét ADB và ADC, có : 
 (gt)
 AD cạnh chung
 = (c/minh trên )
Nên ADB = ADC(g.c.g)
b) Từ a) suy ra AB = AC (2 cạnh tương ứng).
2) Bài 45 tr125:
a) Từ hình vẽ ta có:
DAEB = DCGD (c.g.c)
Þ AB = CD
DCFB = DAHD (c.g.c)
 Þ BC = AD
b) DABD = DCDB (c.c.c)
Þ 
Þ AB//CD (có hai góc bằng nhau ở vị trí Slt).
GV: Yêu cầu học sinh đọc đề bài, vẽ hình và ghi gt, kl.
H: Em nào có thể chứng minh được hai tam giác ADB và ADC bằng nhau?
H: Hai tam giác đó bằng nhau theo trường hợp nào?
GV: Từ a) suy ra được điều gì ?
GV: Vẽ hình và nêu hướng chứng minh.
GV: Vậy em nào có thể giải thích được ?
H: Làm như thế nào có thể chỉ ra được AB//CD ?
GV: Gọi HS lên bảng làm.
HS: Đọc kỹ đề. Vẽ hình ghi GT, KL
Gt DABCcó D Î BC 
Kl a) DADB = DADC 
 b) AB = AC
HS: Hoạt động nhóm và trả lời.
HS: Lên bảng trình bày.
HS: Trả lời.
Năng lực tự học và tính toán, sử dụng ngôn ngữ toán học.
Năng lực sử dụng các công thức tổng quát
C. LUYỆN TẬP: Đã thực hiện ở trên
D. VẬN DỤNG, TÌM TÒI, MỞ RỘNG:
HOẠT ĐỘNG 3. Tìm tòi, mở rộng (8’)
(1) Mục tiêu: Rèn kĩ năng vẽ hình cho học sinh. HS biết chứng minh một đường thẳng là đường trung trực của đoạn thẳng, chứng minh 2 tam giác bằng nhau.
(2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Vấn đáp gợi mở, KT động não.
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động cá nhân.
(4) Phương tiện dạy học: Bảng, phấn, Sgk, dụng cụ học tập 
(5) Sản phẩm: Hình vẽ và phần chứng minh của Hs.
Bài tập: Cho điểm A nằm ngoài đường thẳng a. Vẽ cung tròn tâm A cắt đường thẳng a ở B và C. Vẽ các cung tròn tâm B và tâm C có cùng bán kính sao cho chúng cắt nhau tại điểm khác A, gọi điểm đó là D. Hãy giải thích vì sao AD vuông góc với đường thẳng a.
GV: Chuyển giao nhiệm vụ học tập.
Yêu cầu hs vẽ hình theo hướng dẫn.
Gv hướng dẫn và rèn cho học sinh kĩ năng vẽ hình và kĩ năng sử dụng dụng cụ vẽ hình. 
Gv hướng dẫn hoc sinh chứng minh AD vuông góc với BC.
Gv đặt câu hỏi để HS tự phát hiện ra AD là đường trung trực của BC.
- Nếu hết giờ Gv yêu cầu hs về nhà chứng minh AD là đường trung trực của BC
- Nhận xét, đánh giá, tổng hợp kĩ năng vẽ hình, kĩ năng sử dụng dụng cụ vẽ hình.
Học sinh đọc kỹ đề bài
Hs vẽ hình theo hướng dẫn.
E. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2’) 
- Ôn lại các trường hợp bằng nhau của tam giác và các hệ quả của chúng.
- Về nhà làm các bài tập trong SBT. Xem trước bài “Tam giác cân”
* NỘI DUNG CÁC CÂU HỎI, BÀI TẬP
Câu 1: Phát biểu 3 trường hợp bằng nhau của 2 tam giác? (MĐ1)
Câu 2: Làm bài tập (MĐ2,3)
 Tuần: 20
Tiết KHGD: 36
 Ngày soạn: 06/01/2018 
 Ngày dạy: 12/01/2018
§6. TAM GIÁC CÂN
I. MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức: HS nắm được định nghĩa tam giác cân, tam giác vuông cân, tam giác đều. Tính chất về góc của tam giác cân, tam giác vuông cân, tam giác đều.
2. Kĩ năng: Biết vẽ tam giác cân, tam giác vuông cân. Biết chứng minh 1 tam giác là tam giác cân, tam giác vuông cân, tam giác đều. Biết vận dụng các tính chất của tam giác cân, tam giác vuông cân, tam giác đều để tính số đo góc, để chứng minh các góc bằng nhau.
3. Thái độ: Phát huy tư duy nhanh nhạy, hoạt bát của học sinh
4. Xác định nội dung trọng tâm của bài: Nắm được định nghĩa tam giác cân, tam giác vuông cân, tam giác đều. T/chất về góc của tam giác cân, tam giác vuông cân, tam giác đều.
5. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: Tư duy, giải quyết vấn đề, vận dụng, giao tiếp, làm chủ bản thân, hợp tác. 
- Năng lực chuyên biệt: Thu thập và xử lí thông tin toán học.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1. Giáo viên: Thước thẳng, compa, thước đo góc, êke, bảng phụ.
2. Học sinh: Thước thẳng, compa, thước đo góc.
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá
Nội dung
Nhận biết
(MĐ1)
Thông hiểu
(MĐ2)
Vận dụng thấp
(MĐ3)
Vận dụng cao
(MĐ4)
1. Tam giác cân
Biết các khái niệm tam giác cân. Biết các tính chất của D cân. Biết vẽ D cân.
Hiểu được số đo các góc của tam giác vuông cân.
Vận dụng tính chất tam giác cân để giải bài tập đơn giản.
C/minh được D cân và ứng dụng vào các dạng toán khác ở mức độ khó hơn
2. Tam giác đều
Biết các khái niệm tam giác đều.
Biết các tính chất của tam giác đều.
Hiểu cách chứng minh một D là tam giác đều. Biết được số đo các góc của D đều.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
* Kiểm tra bài cũ: (5’)
A 
B 
C 
E 
D 
F 
I 
H 
K 
H: Hãy phát biểu ba trường hợp bằng nhau của tam giác? Nhận dạng tam giác ở mỗi hình?
Đáp án: DABC là tam giác nhọn; DEDF là tam giác vuông; DHIK là tam giác tù. (10đ)
A. KHỞI ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG 1. Tình huống xuất phát (mở đầu) (1’)
(1) Mục tiêu: Kích thích hs suy đoán, hướng vào bài mới
(2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Phương pháp vấn đáp – gợi mở / Kỹ thuật động não 
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Toàn lớp
(4) Phương tiện dạy học: Bảng phấn.
(5) Sản phẩm: Không
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS 
GV: Để phân loại các tam giác trên, người ta đã dùng yếu tố về góc. Vậy có loại tam giác đặc biệt nào mà lại sử dụng yếu tố về cạnh để xây dựng khái niệm không? ® Vào bài mới.
HS lắng nghe
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC 
HOẠT ĐỘNG 2. Hình thành kiến thức tam giác cân (19’)
(1) Mục tiêu: HS biết được thế nào là tam giác cân. Phát hiện ra cách vẽ, dấu hiệu nhận biết tam giác cân.
(2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Vấn đáp gợi mở, luyện tập thực hành, trực quan/ kỹ thuật đặt câu hỏi, kỹ thuật động não, kỹ thuật thu nhận thông tin phản hồi 
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: HĐ cá nhân, cả lớp
(4) Phương tiện dạy học: Bảng phấn, sgk, compa, ê ke.
(5) Sản phẩm: HS nắm được định nghĩa tam giác cân. Hiểu được tính chất và dấu hiệu nhận biết tam giác cân.
Nội dung
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
NL hình
thành
1. Định nghĩa: 
Tam giác cân là tam giác có hai cạnh bằng nhau
Â: góc đỉnh; là các góc ở đáy. 
AB, AC cạnh bên, BC cạnh đáy.
?1 
Tam giác cân
Cạnh bên
Cạnh đáy
Góc ở đáy
Góc ở đỉnh
DABC cân tại A
AB, AC
BC
BÂC
DADE cân tại A
AD,
AE
DE
DÂE
DACH cân tại A
AC, AH
CH
CÂH
2. Tính chất: 
?2
Chứng minh 
Xét DABD và DACD, Có AB = AC (gt)
Â1 = Â2 (gt), AD chung 
Nên DABD = DACD (c.g.c)
Þ 
Định lý 1:
Trong một tam giác cân, hai góc ở đáy bằng nhau
D ABC cân tại A
Þ 
Định lý 2: Nếu một tam giác có hai góc bằng nhau thì đó là tam giác cân
Định nghĩa: Sgk/126
DABC vuông cân tại A 
Þ Â = 1v, AB = AC
 GT Â = 1V
 AB = AC
 KL 
 ?3 
Giải 
DABC có Â = 1v, 
Þ = 900
Mà DABC cân tại A 
Þ (tính chất D cân)
Þ = 450
A 
B 
C 
GV cho hình vẽ,
 em hãy đọc 
xem hình vẽ cho 
biết điều gì?
GV: DABC có AB = AC đó là D cân.
H: Thế nào là D cân?
GV Hướng dẫn HS cách vẽ DABC cân tại A. Vẽ cạnh BC. Dùng compa vẽ các cung tâm B và tâm C có cùng bán kính sao cho chúng cắt nhau tại A
GV giới thiệu: cạnh bên, cạnh đáy, góc ở đáy, góc ở đỉnh qua ví dụ cụ thể D ABC
GV cho HS làm ?1 
GV treo bảng phụ đề ?1 và hình vẽ.
GV gọi 2HS lần lượt trả lời miệng bài ?1 
GV yêu cầu HS giải ?2 (treo bảng phụ)
Cho DABC cân tại A. Tia phân giác của góc A cắt BC ở D. Hãy so sánh và .
H: Qua hình vẽ dự đoán xem hai góc và có bằng nhau không?
Vậy 2 góc ở đáy của D cân như thế nào?
GV yêu cầu HS phát biểu định lý 1
Ngược lại nếu D ABC có 2 góc bằng nhau thì D đó có phải là D cân hay không ?
GV giới thiệu D vuông cân: Cho D ABC như hình vẽ
H: D này có
 những đặc 
điểm gì ?
GV: DABC ở hình trên gọi là D vuông cân.
GV yêu cầu HS nêu định nghĩa D vuông cân
Yêu cầu HS giải bài ?3 
(Bảng phụ)
Gọi HS vẽ hình và ghi GT, KL
GV gọi 1HS lên bảng tính 
GV gọi HS nhận xét
HS: hình cho biết DABC có hai cạnh bằng nhau là cạnh AB và cạnh AC
HS: Trả lời Sgk
HS: thực hiện vẽ theo sự hướng dẫn của GV
HS: đọc đề bài và quan sát hình vẽ ở bảng phụ
HS1: Các tam giác cân trên hình vẽ là DABC, DADE, DCAH
HS2: Kể tên cạnh, góc...
HS: đọc đề và vẽ hình
HS: chứng minh 
HS nêu định lý 1 Sgk
1HS: phát biểu định lý 2
HS: nghe GV giới thiệu
HS: DABC ở hình vẽ có Â = 1v ; AB = AC
HS: nêu định nghĩa D vuông cân Sgk/126
HS : vẽ hình và ghi GT, KL
1HS lên bảng tính 
Một vài HS nhận xét
Tư duy, giải quyết vấn đề
Tư duy, vận dụng, giao tiếp
HOẠT ĐỘNG 2. Hình thành kiến thức tam giác đều (10’)
(1) Mục tiêu: HS Biết được thế nào là tam giác đều. Phát hiện ra cách vẽ, tính chất, dấu hiệu nhận biết tam giác đều
(2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Vấn đáp gợi mở, luyện tập thực hành, trực quan/ kỹ thuật đặt câu hỏi, kỹ thuật động não, kỹ thuật thu nhận thông tin phản hồi 
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: HĐ cá nhân, cả lớp
(4) Phương tiện dạy học: Bảng phấn, sgk, compa, ê ke.
(5) Sản phẩm: HS nắm được định nghĩa và tính chất về góc của tam giác đều.
3. Tam giác đều: 
Định nghĩa: 
Tam giác đều là tam giác có 3 cạnh bằng nhau
DABC là D đều
?4 
a) Do AB = AC nên D ABC cân tại A Þ (1)
Do AB = AC nên D ABC
cân tại B Þ = Â 	(2)
b) Từ (1) và (2) ở câu a 
Þ Â = 
mà Â + = 1800 
Þ Â = = 600
 Hệ quả:
- Trong 1tam giác đều, mỗi góc bằng 600.
- Nếu 1 tam giác có 3 góc bằng nhau thì D đó là D đều
- Nếu 1 tam giác cân có 1 góc bằng 600 thì đó là D đều
H: Nếu cạnh đáy của D cân cũng bằng cạnh bên thì D đó có đặc điểm gì về 3 cạnh ?
GV: D có 3 cạnh bằng nhau thì gọi là D đều
GV hướng dẫn HS vẽ D đều bằng thước và compa
GV cho HS làm bài ?4 
(đề bài trên bảng phụ)
GV gọi 1HS trình bày câu a
GV có thể cho HS dự đoán số đo của mỗi góc bằng cách đo góc. Sau đó gọi 1 HS lên bảng chứng minh câu b
GV chốt lại: Trong 1 tam giác đều mỗi góc bằng 600 Þ đó chính là hq 1
H: Ngoài việc dựa vào định nghĩa để chứng minh tam giác đều, em còn có cách chứng minh nào khác không ?
GV treo bảng phụ 3 hquả 
HS: 3 cạnh bằng nhau
HS: Nhắc lại thế nào là D đều
HS: vẽ D đều dưới sự hướng dẫn của GV
HS: đọc đề bài và vẽ D đều ABC
HS1: trình bày câu a
HS2: trình bày câu b
HS1: Chứng minh hệ quả 2
HS2: chứng minh hệ quả 3
HS: Nhắc lại ba hệ quả
Giải quyết vấn đề, Tư duy.
C. LUYỆN TẬP: Đã thực hiện ở trên
HOẠT ĐỘNG 3. Vận dụng (5’)
(1) Mục tiêu: HS biết vận dụng định nghĩa, tính chất tam giác cân, tam giác đều, tam giác vuông cân để giải bài tập đơn giản và các bài tập tổng hợp.
(2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Vấn đáp gợi mở, luyện tập thực hành, trực quan/ kỹ thuật đặt câu hỏi, kỹ thuật động não, kỹ thuật thu nhận thông tin phản hồi 
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: HĐ cá nhân, cả lớp
(4) Phương tiện dạy học: Bảng phấn, sgk, compa, ê ke.
(5) Sản phẩm: Bài giải của Hs.
Bài 47. Sgk/127: 
H.116: D ABD và DACE cân tại A vì AB = AD ; AC = AE.
H.117: DGIH cân tại I vì =700
H.118: DOMK cân (OM = KM)
DONP cân tại N (ON = NP)
DOKP cân tại O( = 300)
DOMN đều (OM = MN = NO).
GV tổ chức cho Hs làm bài tập 47.
GV gọi HS nhận xét và bổ sung. 
HS lần lượt giải H.116, H.117, H.118
Tư duy, hợp tác. 
D. VẬN DỤNG, TÌM TÒI, MỞ RỘNG:
HOẠT ĐỘNG 4. Tìm tòi và mở rộng (3’)
(1) Mục tiêu: HS biết vận dụng định nghĩa, tính chất tam giác cân, tam giác đều, tam giác vuông cân để giải quyết các tình huống thực tiễn.
(2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: vấn đáp gợi mở, KT động não.
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động cá nhân.
(4) Phương tiện dạy học: Sgk, mạng Internet, ...
(5) Sản phẩm: Nêu một số ứng dụng của hai tam giác cân trong đời sống.
GV giao nhiệm vụ về nhà cho các nhóm thông qua phiế

File đính kèm:

  • docTuan 20-HH7.doc