Giáo án môn Hình học Lớp 7 - Tiết 31: Ôn tập học kỳ I (Tiếp theo) - Năm học 2018-2019 - Thái Bá Công
HOẠT ĐỘNG 3. Luyện tập (34’)
(1) Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức đã học để giải một số dạng toán cơ bản
(2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: vấn đáp gợi mở, luyện tập thực hành, trực quan/ kỹ thuật đặt câu hỏi, kỹ thuật động não, kỹ thuật thu nhận thông tin phản hồi
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: HĐ cá nhân, nhóm, cả lớp
(4) Phương tiện dạy học: bảng phấn, sgk, thước
(5) Sản phẩm: Bài chứng minh của học sinh
Tuần: 17 Tiết KHGD: 31 Ngày soạn: 16/12/2017 Ngày dạy: 18/12/2017 ÔN TẬP HỌC KỲ I (tt) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Hệ thống được kiến thức đã học trong học kì I. Biết giải một số dạng toán cơ bản liên quan đến kiến thức trong kì I. Vận dụng kiến thức để chứng minh hai tác giác bằng nhau; hai đoạn thẳng bằng nhau, song song, vuông góc; hai góc bằng nhau, tam giác vuông. 2. Kĩ năng: Rèn luyện tư duy, kĩ năng tính số đo góc của tam giác và biết suy luận chứng minh hai tam giác bằng nhau. 3. Thái độ: HS có thái độ chuẩn bị bài chu đáo, tích cực, tự giác trong học tập.. 4. Xác định nội dung trọng tâm của bài: Nắm vững kiến thức về tổng các góc trong một tam giác, các trường hợp bằng nhau của tam giác, vận dụng giải bài tập. 5. Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực chung: Tư duy, giải quyết vấn đề, vận dụng, giao tiếp, làm chủ bản thân, hợp tác. - Năng lực chuyên biệt: Thu thập và xử lí thông tin toán học. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1. Giáo viên: Sgk, thước thẳng, compa, bảng phụ ghi đề bài tập. 2. Học sinh: Thước thẳng, compa, Sgk. 3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá Nội dung Nhận biết (MĐ1) Thông hiểu (MĐ2) Vận dụng thấp (MĐ3) Vận dụng cao (MĐ4) 1. Tổng ba góc của một tam giác. Biết tính số đo của một góc trong tam giác khi biết trước hai góc. 2. Các trường hợp bằng nhau của tam giác. Biết các trường hợp bằng nhau của tam giác. Vận dụng chứng minh hai tam giác bằng nhau để giải các bài toán liên quan III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: * Kiểm tra bài cũ: (Kết hợp trong ôn tập) A. KHỞI ĐỘNG HOẠT ĐỘNG 1. Tình huống xuất phát (mở đầu) (1’) (1) Mục tiêu: Kích thích hs suy đoán, hướng vào bài mới (2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Phương pháp vấn đáp – gợi mở / Kỹ thuật động não (3) Hình thức tổ chức hoạt động: Toàn lớp (4) Phương tiện dạy học: Bảng phấn. (5) Sản phẩm: Không Hoạt động của GV Hoạt động của HS Tiết trước chúng ta đã ñaõ ôn tập một số kiến thức trong HKI, vận dụng giải quyết được một số bài toán theo yêu cầu. Hôm nay, chúng ta tiếp tục ôn tập và vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết một số bài toán cơ bản liên quan đến kiến thức trong kì I. HS lắng nghe B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC HOẠT ĐỘNG 2. Ôn tập và kiểm tra kiến thức (5’) (1) Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức trong chương II làm một số câu hỏi trắc nghiệm. (2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: vấn đáp gợi mở, luyện tập thực hành, trực quan/ kỹ thuật đặt câu hỏi, kỹ thuật động não, kỹ thuật thu nhận thông tin phản hồi (3) Hình thức tổ chức hoạt động: HĐ cá nhân, cả lớp (4) Phương tiện dạy học: bảng phấn, sgk, compa, ê ke. (5) Sản phẩm: Bài làm của HS theo yêu cầu. Giáo viên: Giao nhiệm vụ cho cả lớp H: Phát biểu định lý tổng ba góc của một tam giác? Định lý về góc ngoài của tam giác. Áp dụng: Tính  của ABC, biết: Đáp án: + Tổng ba góc của một tam giác bằng 1800. . 3đ B C A 30 ° 70 ° + Góc ngoài của một tam giác bằng tổng hai goác trong không kề với nó... 3đ Áp dụng: Trong ABC có .1đ Mà . (gt) ..1đ = 1800 - (700 + 300) = 800 .2đ GV: Nhận xét, đánh giá và cho điểm HS. HOẠT ĐỘNG 3. Luyện tập (34’) (1) Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức đã học để giải một số dạng toán cơ bản (2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: vấn đáp gợi mở, luyện tập thực hành, trực quan/ kỹ thuật đặt câu hỏi, kỹ thuật động não, kỹ thuật thu nhận thông tin phản hồi (3) Hình thức tổ chức hoạt động: HĐ cá nhân, nhóm, cả lớp (4) Phương tiện dạy học: bảng phấn, sgk, thước (5) Sản phẩm: Bài chứng minh của học sinh Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS NL hình thành Bài 1: (bài 11- SBT) Cho ABC có . Tia phân giác của góc A cắt BC tại D. Kẻ AH BC (H BC) a) Tính ? b) Tính ? c) Tính ? Giải: GT ABC: AD là p/giác của góc A AH BC tại H KL a) =? b) = ? c) = ? a) (đã sữa ở HĐ2) b) Vì AD là tia phân giác của nên Trong AHB có = 200 c)Trong ADH vuông tại H có Bài 2: ChoABC có AB = AC, M là trung điểm của BC, trên tia đối của tia MA lấy điểm D sao cho AM = MB a) CM: ABM = DCM b) CM: AB // DC c) CM: AM BC d) Tìm điều kiện cuảABC để Giải a) Xét ABM vàDCM có MA = MD(gt) (đối đỉnh) MB = MC (gt) NênABM = DCM (c.g.c) b) ABM = DCM (cmt) (2 góc tương ứng ) là 2 góc so le trong của AB và CD bị cắt bởi cát tuyến BC AB // CD c) Xét ABM vàACM có AB = AC (gt), MB = MC (gt), AM cạnh chung. Do đó AMB = AMC (c.c.c) (2 góc t/ứng) Mà (2 góc kề bù) d) Ta có AMB = AMC (cmt) hay Do đó khi Mà Khi Vậy khi ABC có AB=ACvà GV: Cho Hs làm bài 11.SBT ghi trên bảng phụ GV: Cho HS đọc đề và Hs khác vẽ hình ghi GT, KL Gv hướng dẫn: Vẽ hình, ghi GT, KL H: Đầu bài cho biết gì về ABC H: Để tính ta sử dụng k.thức nào đã học? H: Để tính ta phải xét những tam giác nào? H: Để tính ta phải biết góc nào? phải tính bằng cách nào? GV: Treo bảng phụ ghi đầu bài GV: Yêu cầu HS lên bảng vẽ hình và ghi GT, KL. GV: Yêu cầu HS lên bảng trình bày câu a. H: Làm thế nào để chứng minh AB// DC? GV: Gọi 1 HS lên bảng trình bày H: Làm thế nào để chứng minh AM BC? H: Muốn chứng minh điều đó ta phải làm gì? GV: Gọi 1 HS lên bảng trình bày GV: Gợi ý câu d: Khi thì ABC có đặc điểm gì? GV: Yêu cầu HS hoạt động nhóm làm vào bảng nhóm. GV và HS các nhóm nhận xét nhận xét HS làm bài 11.SBT HS: Đọc đề. Vẽ hình, ghi GT & KL HS:ABC có HS: Định lý tổng 3 góc của tam giác HS: HAD là tam giác vuông HS trả lời. HS: đọc đề và vẽ hình HS: Lên bảng vẽ hình và ghi GT, KL. HS: Cả lớp làm vào vở, 1 HS lên bảng trình bày. HS: Chứng minh cặp góc so le trong 1 HS lên bảng trình bày HS:Chứng minh= 900 HS: Chứng minh AMB = AMC 1 HS lên bảng trình bày HS: Hoạt động nhóm làm vào bảng nhóm. HS: Treo bảng nhóm và trình bày HS các nhóm nhận xét nhận xét. Tư duy, giải quyết vấn đề, vận dụng, giao tiếp, làm chủ bản thân. Tư duy, giải quyết vấn đề, vận dụng, giao tiếp, làm chủ bản thân, hợp tác. C. LUYỆN TẬP: Đã thực hiện ở trên D. VẬN DỤNG, TÌM TÒI, MỞ RỘNG: HOẠT ĐỘNG 3. Vận dụng tìm hình ảnh hai tam giác bằng nhau (3’) (1) Mục tiêu: Biết được một số ứng dụng của hai tam giác bằng nhau trong đời sống. (2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: vấn đáp gợi mở, KT động não. (3) Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động cá nhân. (4) Phương tiện dạy học: Sgk (5) Sản phẩm: Nêu một số ứng dụng của hai tam giác bằng nhau trong đời sống. GV: Chuyển giao nhiệm vụ học tập. Em hãy thảo luận với các bạn và tìm hiểu trên Internet: Hình ảnh hai tam giác bằng nhau được vận dụng trang trí trong thời trang, trong kiến trúc và trong đời sống? Học sinh đọc kỹ đề bài Học sinh suy nghĩ trả lời E. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2’) - GV chốt lại: Tính số đo góc, áp dụng tính chất tổng ba góc trong một tam giác hoặc tính chất góc ngoài của tam giác hoặc các góc tướng ứng nếu cho hai tam giác bằng nhau. - Ôn tập lý thuyết, làm lại các bài tập trong SGK, SBT chuẩn bị kiểm tra HKI * NỘI DUNG CÁC CÂU HỎI, BÀI TẬP Câu 1: Làm bài tập 1 (MĐ1) Câu 2: Làm bài tập 2 (MĐ2, 3)
File đính kèm:
- Tuan 17-HH7.doc