Giáo án môn Địa lý Lớp 9 (Chương trình cả năm)

I . Mục tiêu cần đạt :

1.Kiến thức:

- Xu hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế ,những thành tựu và thách thức trong quá trình phát triển kinh tế xã hội. Biết việc khai thác tài nguyên quá mức,môi trường bị ô nhiễm là một khó khăn trong quá trình phát triển kinh tế đất nước. Hiểu được để phát triển bền vững thì phát triển kinh tế phải đi đôi với bảo vệ môi trường .

2. Kĩ năng:

- Kĩ năng phân tích biểu đồ , bản đồ . Kĩ năng vẽ biểu đồ cơ cấu (biểu đồ tròn) và nhận xét biểu đồ.

- Phân tích mối quan hệ giữa phát triển kinh tế với bảo vệ môi trường và phát triển bền vững .

- Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục :

- Tư duy :

+ Thu thập và xử lí thông tin từ lược đồ / bản đồ , các biểu đồ và bài viết để rút ra đặc điểm nền kinh tế của nước ta.

+ Phân tích những khó khăn trong quá trình phát triển kinh tế của Việt Nam .

- Giao tiếp : Trình bày suy nghĩ / ý tưởng , lắng nghe / phản hồi tích cực , giao tiếp và hợp tác khi làm việc theo cặp .

- Tự nhận thức Thể hiện sự tự tin khi làm việc cá nhân và trình bày thông tin .

- Các phương pháp , kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng :

- Động não, thuyết trình nêu vấn đề ,học sinh làm việc cá nhân/cặp, trình bày 1 phút.

3. Thái độ :

- Không ủng hộ những hoạt động kinh tế có tác động xấu đến môi trường .

4. Định hướng năng lực :

- Góp phần hình thành năng lực tự học, hợp tác, tự quản lí, sử dụng bản đồ, năng lực sử dụng ngôn ngữ

II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh :

1. Giáo viên :

- Bản đồ các vùng kinh tế và vùng kinh tế trọng điểm Việt Nam

- Biểu đồ về sự chuyển dịch cơ cấu GDP từ 1991 đến năm 2000

2. Học sinh :

 

doc158 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Lượt xem: 495 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án môn Địa lý Lớp 9 (Chương trình cả năm), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
..................................................................................................................................
Tuần : 15 Ngày dạy : ..................... 
Tiết : 29 Lớp : 9 A 1,2,3
Bài 25 VÙNG DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ
I. Mục tiêu cần đạt 
 1. Kiến thức:
- Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ là nhịp cầu nối giữa Bắc Trung Bộ với Đông Nam Bộ, giữa sườn Tây Nguyên với Biển Đông nơi có quần đảo Trường Sa, Hoàng Sa thuộc chủ quyền của đất nước.
- Thấy được vùng có thế mạnh về du lịch và kinh tế biển vì vậy phát triển kinh tế biển chú ý bảo vệ môi trường , sa mạc đang có nguy cơ mở rộng nên cần bảo vệ và phát triển rừng .
 2. Kĩ năng:
- Nắm vững phương pháp so sánh sự tương phản lãnh thổ trong nghiên cứu vùng
- Phân tích tiềm năng tự nhiên của vùng qua bản đồ . 
3. Thái độ : 
- Ý thức được vấn đề cần có biện pháp bảo vệ môi trường biển khỏi bị ô nhiễm , bảo vệ và phát triển để ngăn chặn hiện tượng sa mạc hóa .
4. Định hướng năng lực : 
- Góp phần hình thành năng lực tự học, hợp tác, tự quản lí, sử dụng bản đồ, năng lực sử dụng ngôn ngữ
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh : 
1. Giáo viên : 
- Bản đồ tự nhiên của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ 
- Một số tranh ảnh vùng Duyên hải Nam Trung Bộ
2. Học sinh : 
- Sách giáo khoa . 
III. Tổ chức hoạt động dạy và học : 
1. Kiểm tra bài cũ :
- Nêu những thành tựu và khó khăn trong phát triển kinh tế công nông nghiệp ở Bắc Trung Bộ?
- Thế mạnh phát triển công nghiệp vùng Bắc Trung Bộ là ngành gì ?
2. Bài mới : 
- Vị trí ,đặc điểm tự nhiên ,dân cư xã hội của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ như thế nào ? Đó là những nội dung chính của bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu .
Hoạt động của thầy và trò
Kiến thức cơ bản
+ Hoạt động1: Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ( cá nhân )
( 10 phút )
- Dựa vào Bản đồ tự nhiên của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ 
- Nhận xét chung về vị trí lãnh thổ của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ .
- Đọc tên các tỉnh ở vùng , về diện tích và dân số 
- Nêu ý nghĩa vị trí địa lí của vùng 
- Hãy xác định vị trí, giới hạn lãnh thổ của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ. quần đảo Trường Sa, Hoàng Sa. Các đảo Phú Quý, Lý Sơn.
+Hoạt động 2: Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên ( Nhóm ) ( 15 phút )
- Hãy nhận xét về điều kiện tự nhiên của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ? 
- Xác định vị trí địa lý các vịnh Dung Quất, Văn Phong, Cam Ranh, các bãi tắm nổi tiếng.
- Thảo luận 4 nhóm - 4’ 
+ Nhóm 1.2 : Cho biết trong phát triển kinh tế xã hội vùng Duyên hải Nam Trung Bộ có những điều kiện thuận lợi gì?
+ Nhóm 3.4 : Cho biết trong phát triển kinh tế xã hội vùng Duyên hải Nam Trung Bộ có những điều kiện khó khăn gì?
- HsTrình bày - Gv :Chuẩn xác 
- Hãy nhận xét về tiềm năng tài nguyên rừng và khoáng sản. Kể tên các loại khoáng sản? 
- Hãy nêu các loại thiên tai thường xảy ra ở Duyên hải Nam Trung Bộ?
- Tại sao vấn đề bảo vệ và phát triển rừng có tầm quan trọng đặc biệt ở các tỉnh cực Nam Trung Bộ?
- Hiện tượng hoang mạc hoá đang có xu thế mở rộng 
( Tích hợp giáo dục môi trường )
+Hoạt động 3:Đặc điểm dân cư và xã hội cá nhân (10 phút )
- Căn cứ bảng 25.1, hãy nhận xét về sự khác biệt trong phân bố dân tộc, dân cư giữa vùng đồng bằng ven biển với vùng đồi núi phía tây.
- Dựa vào bảng 25.2 và 25.3, nhận xét về đời sống dân cư ở Duyên hải Nam Trung Bộ.
- Dựa vào số liệu hình 23.2, hãy tính xem mật độ dân số của vùng so với cả nước. 
 - Tại sao du lịch là thế mạnh của vùng ?
I. Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ
- Là dải đất hẹp ngang, kéo dài từ Đà Nẵng đến Bình Thuận.
- Giáp :Vùng Bắc Trung Bộ , vùng Tây Nguyên,vùng Đông Nam Bộ và bộ phận biển Đông.
- Có nhiều đảo và quần đảo trong đó có quần đảo Trường Sa, Hoàng Sa.
 + Ý nghĩa: Là nhịp cầu nối giữa Bắc Trung Bộ với Đông Nam Bộ, giữa Tây Nguyên với Biển Đông nơi có quần đảo Trường Sa, Hoàng Sa
II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên 
1.Điều kiện tự nhiên:
- Các tỉnh Duyên hải Nam Trung Bộ đều có núi, g̣ò đồi ở phía tây, dải đồng bằng hẹp phía đông,bị chia cắt bởi nhiều dãy núi đâm ngang sát biển, bờ biển khúc khuỷu có nhiều vũng, vịnh .
2. Tài nguyên thiên nhiên:
- Nuôi trồng thuỷ sản thu nhặt tổ chim yến
- Đất nông nghiệp thích hợp trồng lúa, ngô, khoai, sắn cây công nghiệp có giá trị như bông vải, mía đường, vùng đồi núi chăn nuôi gia súc lớn như ḅ đàn
- Khoáng sản chính là cát thạch anh, titan, vàng đá quí, đá xây dựng 
- Rừng có đặc sản quí như quế, trầm hương,sâm quy
+ Thuận lợi : Tiềm năng nổi bật là kinh tế biển , khoáng sản 
+ Khó khăn : nhiều thiên tai .
III. Đặc điểm dân cư và xã hội 
- Vùng g̣ò đồi phía tây : nơi cư trú các dân tộc ít người .
- Vùng duyên hải phía đông : dân tộc Kinh .
- Duyên hải Nam Trung Bộ là địa bàn có nhiều di tích văn hoá-lịch sử. Trong đó phố cổ Hội An và di tích Mỹ Sơn được UNESCO công nhận di sản văn hoá thế giới
+ Thuận lợi : Nguồn lao động dồi dào , giàu kinh nghiệm , nhiều điạ điểm du lịch hấp dẫn .
+ Khó khăn : Đời sống một bộ phận dân cư còn nhiều khó khăn .
IV. Củng cố - hướng dẫn học sinh tự học ở nhà :
Củng cố : 
- Điều kiện tự nhiên của Duyên hải Nam Trung Bộ có những thuận lợi và khó khăn gì cho sự phát triển kinh tế – xã hội ?
- Phân bố dân cư ở Duyên hải Nam Trung Bộ có những đặc điểm gì?
Dặn dò :
- Học bài trả lời câu hỏi – bài tập sgk vào vở .
- Chuẩn bị bài 26: Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ (tt)
 + Tình hình phát triển kinh tế ở Duyên hải Nam Trung Bộ .
 + Cơ sở phát triển ?Vùng có những trung tâm kinh tế nào ?
 + Đặc điểm phát triển kinh tế ?
- Rút kinh nghiệm :
.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tuần : 15 Ngày dạy : . 
Tiết : 30 Lớp : 9 A 1,2,3
Bài 26 VÙNG DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ (Tiếp theo)
I. Mục tiêu cần đạt
1. Kiến thức:
- Hiểu và trình bày được tình hình phát triển nông nghiệp , công nghiệp dịch vụ của vùng .
- Hiểu được Duyên hải Nam Trung Bộ có nhiều tiềm năng lớn về kinh tế biển.
- Nắm được vai trò của vùng kinh tế trọng điểm miền Trung đang tác động mạnh đến tăng trưởng và phát triển kinh tế ở Duyên hải Nam Trung Bộ .
2. Kĩ năng:
- Phân tích giải thích một số vấn dề quan tâm trong điều kiện cụ thể của Duyên hải Nam Trung Bộ.
- Đọc xử lí các số liệu và phân tích quan hệ không gian:đất liền- biển và đảo, Duyên hải Nam Trung Bộ với Tây Nguyên
3. Thái độ : 
- Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, có ý thức bảo vệ môi trường .
4. Định hướng năng lực : 
- Góp phần hình thành năng lực tự học, hợp tác, tự quản lí, sử dụng bản đồ, năng lực sử dụng ngôn ngữ
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh 
1. Giáo viên : 
- Bản đồ kinh tế của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ
- Bản đồ tự nhiên hoặc bản đồ hành chính Việt Nam 
- Một số tranh ảnh vùng 
2. Học sinh : 
- Sách giáo khoa . 
III. Tổ chức hoạt động dạy và học
1. Kiểm tra bài cũ :
- Xác định vị trí và nêu đặc điểm tự nhiên vùng Duyên hải Nam Trung Bộ?
- Quần đảo Hoàng Sa trên biển Đông thuộc thành phố nào ?
- Nêu đặc điểm kinh tế -xã hội của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ .
2. Bài mới :
- Vùng có vị trí chiến lược đối với cả nước về kinh tế và quốc phòng , điều kiện tự nhiên và dân cư rất độc đáo và đa dạng . Nền kinh tế vùng phát triển ra sao chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay .
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
+ Hoạt động 1: Nông nghiệp ( Nhóm ) ( 15 phút )
- Dựa vào hình 26.1 và bảng 26.1 
- Thảo luận 4 nhóm – 4 phút 
+Nhóm 1.2: Nhận xét tình hình chăn nuôi khai thác và nuôi trồng thủy sản của vùng ?Phân bố ở đâu ?Xác định trên bản đồ các bãi tôm cá .
+Nhóm 3.4 :Nhận xét tình hình trồng cây lương thực cây công nghiệp, cây ăn quả của vùng ?
- Hs: Trình bày - Gv :Chuẩn xác 
- Sản xuất nông nghiệp còn gặp những khó khăn gì?
- Vì sao nghề chăn nuôi bò, khai thác và nuôi trồng đánh bắt thủy sản là thế mạnh của vùng?
- Quan sát hình 26.1, hãy xác định các ngư trường ven bờ và trên Biển Đông.
- Vì sao vùng biển Nam Trung Bộ nổi tiếng về nghề làm muối và đánh bắt thủy sản biển?
+ Hoạt động 2 : Công nghiệp ( cá nhân )( 10 phút )
- Dựa vào số liệu trong bảng 26.2, hãy nhận xét tình hình phát triển công nghiệp của vùng so với cả nước? 
- Nhận xét sự tăng trưởng giá trị sản xuất công nghiệp của Duyên hải Nam Trung Bộ so với cả nước?
- Quan sát bảng 26.3. 
- Cơ cấu công nghiệp vùng gồm những ngành nào ?
+ Hoạt động 3 : Dịch vụ(cá nhân ) ( 5 phút )
- Quan sát hình 26.1, hăy kể tên các hải cảng. Giải thích tầm quan trọng của các cảng ?
- Hoạt động dịch vụ ở vùng này như thế nào?
- Xác định các địa điểm du lịch nổi tiếng của vùng .
+ Hoạt động 4: Các trung tâm kinh tế và vùng kinh tế trọng điểm .( cặp )( 5 phút )
- Xác định vị trí địa lý của các thành phố Đà Nẵng, Quy Nhơn, Nha Trang.
- Thảo luận cặp : Tầm quan trọng của 3 thành phố nêu trên đối với Tây Nguyên .
- Vì sao các thành phố này được coi là cửa ngõ của Tây Nguyên?
- Kể tên các vùng trọng điểm kinh tế miền Trung?
- Nêu tầm quan trọng của vùng kinh tế trọng điểm này?
IV. T́ình hình phát triển kinh tế 
1. Nông nghiệp 
 - Chăn nuôi gia súc lớn chủ yếu là chăn nuôi bò đàn
- Thuỷ sản chiếm 27,4% giá trị thuỷ sản cả nước.(2002) 
¨ Là thế mạnh của vùng .
+ Khó khăn : Quỹ đất nông nghiệp hạn chế , sản lượng lương thực bình quân đầu người thấp hơn trung bình cả nước .
- Nghề làm muối, chế biến thuỷ sản khá phát triển nổi tiếng là muối Cà Ná, Sa Huỳnh, nước mắm Nha Trang, Phan Thiết.
2. Công nghiệp 
-Sản xuất công nghiệp còn chiếm tỉ trọng nhỏ , cơ cấu đa dạng .
-Tốc độ tăng trưởng khá cao .
-Công nghiệp cơ khí và chế biến thực phẩm khá phát triển .
3. Dịch vụ 
- Dịch vụ giao thông vận tải khá phát triển .
- Du lịch là thế mạnh của vùng 
V. Các trung tâm kinh tế và vùng kinh tế trọng điểm
- Các trung tâm kinh : Đà Nẵng , Qui Nhơn , Nha Trang .
- Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung đã tác động mạnh tới sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở Duyên hải Nam Trung Bộ, Bắc Trung Bộ và Tây Nguyên.Thúc đẩy mối quan hệ kinh tế liên vùng .
IV. Củng cố - hướng dẫn học sinh tự học ở nhà :
Củng cố : 
- Duyên hải Nam Trung Bộ đã khai thác tiềm năng biển như thế nào? 
- Kể tên các tỉnh thuộc vùng kinh tế trọng điểm miền Trung? 
- Nêu tầm quan trọng của vùng kinh tế trọng điểm miền Trung .
Dặn dò :
- Học bài trả lời câu hỏi sgk .
- Chuẩn bị bài 27 :Thực hành : Kinh tế biển của Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ .
- Trả lời những câu hỏi gợi ý trong bài dựa vào bài 24 và bài 26
- Rút kinh nghiệm :
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tuần: 16 Ngày dạy : ................. 
Tiết : 31 Lớp : 9 A 1,2,3
Bài 27 THỰC HÀNH KINH TẾ BIỂN CỦA BẮC TRUNG BỘ VÀ DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ
KIỂM TRA 15 PHÚT
I. Mục tiêu cần đạt 
1. Kiến thức:
- Trình bày được cơ cấu kinh tế biển ở cả hai vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ gồm : 
 + Hoạt động kinh tế của các cảng biển với các dịch vụ xuất nhập khẩu .
 + Đánh bắt , nuôi trồng thủy sản , làm muối .
 + Du lịch , tham quan , nghỉ mát ven biển .
 2. Kĩ năng:
- Đọc bản đồ , phân tích bảng số liệu thống kê kinh tế .
3. Thái độ :
- Giáo dục lòng yêu thiên nhiên.
- Có cái nhìn tổng hợp về vùng duyên hải miền Trung .
4. Định hướng năng lực : 
- Góp phần hình thành năng lực tự học, hợp tác, tự quản lí, sử dụng bản đồ, năng lực sử dụng ngôn ngữ
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh :
1. Giáo viên : 
- Bản đồ tự nhiên của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ
- Bản đồ tự nhiên và bản đồ kinh tế Việt Nam 
2. Học sinh : 
- Sách giáo khoa . 
- Thước vẽ .
III. tổ chức hoạt động dạy và học 
1.Kiểm tra bài cũ :
- Kiểm tra 15 phút
2.Bài mới :
- Kinh tế biển là một thế mạnh của hai vùng Bắc Trung Bộ và duyên hải Nam Trung Bộ . Bài thực hành hôm nay sẽ giúp chúng ta củng cố hơn nữa những kiến thức về ngành kinh tế biển của hai vùng kinh tế này .
Hoạt động của thầy và trò
Kiến thức cơ bản 
+ Hoạt động1 : Bài tập 1 ( nhóm ) ( 10 phút )
- Hs đọc yêu cầu bài tập 1
- Quan sát hình 24.3 và 26.1. Bản đồ kinh tế Việt Nam 
- Thảo luận 4 nhóm – 4phút 
+ Nhóm 1.2 : Xác định cảng Cửa Lò, Đà Nẵng, Qui Nhơn, Nha Trang . Xác định các bãi tôm ,bãi cá lớn.
+ Nhóm 3.4 : Xác định cơ sở sản xuất muối Sa Huỳnh , Cà Ná. Giải thích vì sao vùng lại phát triển tốt nghề làm muối ?
- Xác định những băi biển có giá trị du lịch nổi tiếng .
- Hs trình bày trên bản đồ – Gv chuẩn xác .
- Nhận xét tiềm năng kinh tế biển miền Trung .
+ Điều kiện tự nhiên như thế nào ?
+ Có cảng nào ? Phân bố ra sao ?
+ Đánh bắt nuôi trồng thủy sản ? 
+ Du lịch ?
- Gv Chuẩn xác tài nguyên thiên nhiên ,nhân văn trên đất liền ,tài nguyên biển là cơ sở để Duyên hải miền trung xây dựng nền kinh tế biển nhiều triển vọng 
+ Hoạt động 2 : Bài tập 2 ( nhóm ) ( 10 phút )
- Hs đọc yêu cầu bài tập 2
- Hướng dẫn tính tỉ lệ % về thủy sản nuôi trồng và thủy sản khai thác của từng vùng và của toàn vùng duyên hải miền trung 
- Lập bảng so sánh sản lượng thủy sản của Bắc Trung Bộ và duyên hải Nam Trung Bộ.
( Phụ lục )
- Hs thảo luận nhóm 4’- (4Hs ) 
- Dựa vào bảng số liệu và so sánh sản lượng thủy sản ở Bắc Trung Bộ và duyên hải Nam Trung Bộ .
Giải thích .
- Hs Trình bày
- Gv : Chuẩn xác
- Gv : Giáo dục Hs ý thức bảo vệ tài nguyên ,môi trường biển 
Bài tập 1 : 
+ Đọc bản đồ và sơ đồ 
+Nhận xét tiềm năng kinh tế biển :
- Có nhiều điều kiện thuận lợi .
- Có nhiều cảng nổi tiếng Cửa Lò, Đà Nẵng, Qui Nhơn, Nha Trang .
- Có các bãi tôm , bãi cá lớn .
- Có những băi biển có giá trị du lịch nổi tiếng Sầm Sơn . Cửa Lò , Thuận An , Nha Trang 
Bài tập 2
- Sản lượng nuôi trồng thủy sản Bắc Trung Bộ nhiều hơn Duyên hải Nam Trung Bộ . Vì Bắc Trung Bộ có nhiều đầm phá thuận lợi cho nuôi trồng thủy sản , nghề nuôi trồng có từ lâu đời .
- Sản lượng thủy sản khai thác Duyên hải Nam Trung Bộ nhiều hơn Bắc Trung Bộ . Vì duyên hải Nam Trung Bộ có nguồn tài nguyên thủy sản phong phú hơn Bắc Trung Bộ , có truyền thống làm nghề biển lâu đời , phương tiện kĩ thuật ngày càng đầy đủ hiện đại , công nghiệp chế biến phát triển tốt .
IV. Củng cố - hướng dẫn học sinh tự học ở nhà : 
Củng cố : 
- Chứng minh rằng kinh tế biển là thế mạnh quan trọng của vùng duyên hải miền Trung .
- Vùng duyên hải miền Trung c̣òn gặp những khó khăn nào ? Hướng giải quyết ?
- Hoàn chỉnh bài thực hành vào vở . 
Dặn dò : 
- Chuẩn bị bài 28 Vùng Tây Nguyên
+Vị trí địa lí ?Ý nghĩa của vị trí ?
+ Đặc điểm tự nhiên ?
+ Đặc điểm kinh tế – xã hội ?
V . Phụ lục :
Toàn vùng dh miền Trung 
Bắc Trung Bộ
Duyên hải Nam Trung Bộ
- Thủy sản nuôi trồng
- Thủy sản khai thác 
100 %
100 %
58.4 %
23.8 %
41.6 %
76.2 %
- Rút kinh nghiệm :
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
KIỂM TRA 15 PHÚT
Câu hỏi : 
Câu 1 : ( 8 điểm )
Tình hình sản xuất công nghiệp vùng Duyên hải Nam Trung Bộ.
Câu 2 : ( 2 điểm )
Vai trò vùng kinh tế trọng điểm miền Trung .
Đáp án :
Câu 1 : ( 8 điểm )
- Nhìn chung phát triển nhanh nhưng còn chậm so với cả nước. (1điểm )
- Sản xuất công nghiệp còn chiếm tỉ trọng nhỏ so với cả nước ( 0,5điểm ) nhưng tốc độ tăng trưởng khá cao. ( 0,5điểm ) 
- Cơ cấu các ngành công nghiệp khá đa dạng: (1điểm ) cơ khí, chế biến thực phẩm, (1điểm )
 chế biến lâm sản, sản xuất hàng tiêu dùng, (1điểm )công nghiệp khai khoáng: cát, titan(1điểm )
- Phân bố:Công nghiệp cơ khí lắp ráp, sửa chữa: Đà Nẵng, Quy Nhơn. (1điểm )
 Công nghiệp khai thác khoáng sản: cát ( Khánh Hòa), ti tan ( Bình Định) (1điểm )
Câu 2 : ( 2 điểm )
- Tác động mạnh tới sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở Duyên hải Nam Trung Bộ, Bắc Trung Bộ và Tây Nguyên. (1điểm )
- Thúc đẩy mối quan hệ kinh tế liên vùng . (1điểm )
Tuần : 16 Ngày dạy : ................... 
Tiết : 32 Lớp : 9 A 1,2,3
 Bài 28 VÙNG TÂY NGUYÊN
I. Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức:
- Nhận biết vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ và nêu ý ‎nghĩa của chúng đối với việc phát triển kinh tế- xã hội .
- Trình bày được đặc điểm tự nhiên , tài nguyên thiên nhiên của vùng , những thuận lợi và khó khăn đối với phát triển kinh tế .
- Trình bày được đặc điểm dân cư xã hội , những thuận lợi và khó khăn đối với phát triển kinh tếcủa vùng .
- Biết Tây Nguyên có một số lợi thế để phát triển kinh tế : địa hình cao nguyên , đất badan , rừng chiếm diện tích lớn .Cần chú ý bảo vệ môi trường tự nhiên và khai thác hợp lí tài nguyên , đặc biệt là thảm thực vật rừng là nhiệm vụ quan trọng của vùng .
2. Kĩ năng:
- Xác định được trên bản đồ , lược đồ vị trí giới hạn của vùng .
- Phân tích bản đồ tự nhiên và số liệu thống kê để biết đặc điểm tự nhiên, dân cư của vùng .
+ Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục :
- Tư duy : Thu thập và xử lí thông tin từ lược đồ , bản đồ , bảng số liệu thống kê và bài viết về vị trí địa lí , giới hạn , điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên , đặc điểm dân cư xã hội của vùng Tây Nguyên .Phân tích đánh giá ý nghĩa vị trí địa lí , thế mạnh và một số vấn đề đặt ra trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội Tây Nguyên .
- Giao tiếp : Trình bày suy nghĩ , ý tưởng , lắng nghe , phản hồi tích cực , giao tiếp và hợp tác khi làm việc theo cặp .
+ Các phương pháp , kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng :
- Động não , thuyết trình nêu vấn đề , học sinh làm việc theo cặp .
3. Thái độ : 
- Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, bảo vệ môi trường tự nhiên và khai thác hợp lí tài nguyên. 
4. Định hướng năng lực : 
- Góp phần hình thành năng lực tự học, hợp tác, tự quản lí, sử dụng bản đồ, năng lực sử dụng ngôn ngữ
II. Chuẩn bị giáo viên và học sinh : 
1. Giáo viên : 
- Bản đồ tự nhiên của vùng Tây Nguyên
2. Học sinh : 
- Sách giáo khoa 
III. Tổ chức hoạt động dạy và học : 
1. Kiểm tra bài cũ;
- Kiểm tra bài tập thực hành .
2. Bài mới 
Khám phá 
Tự nhiên Tây Nguyên có gì đặc biệt so các vùng khác mà em biết ? ( là vùng duy nhất không giáp biển )
Kết nối
- Đối với mỗi chúng ta , Tây Nguyên là một mảnh đất của những chàng Đam San , Xinh Nhã , của anh hùng Núp gan dạ và kiên cường , của nắng , của gió ngàn xanh như huyền thoại . Bài học hôm nay sẽ cho chúng ta thấy rõ hơn điều đó 
Hoạt động của thầy và trò
Kiến thức cơ bản 
- Hoạt động 1:Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ (Cá nhân)( 10 phút )
- Quan sát lược đồ tự nhiên Tây Nguyên 
- Vùng gồm những tỉnh nào ? Diện tích , dân số bao nhiêu ?
- Xác định vị trí , giới hạn lãnh thổ của vùng.
- Nhận xét chung về lãnh thổ của vùng có ǵ đặc biệt ?
- Nêu ý nghĩa vị trí địa lí của vùng.
- Gv cung cấp thông tin .
- Hoạt động 2:Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên ( cặp )( 15 phút )
- Quan sát lược đồ tự nhiên Tây Nguyên 
- Hãy nêu đặc điểm tự nhiên của vùng Tây Nguyên ? 
- Hãy tìm và kể tên các cao nguyên và các dòng sông bắt nguồn từ Tây nguyên (sông Xê Xan, Xrê pôc, Đồng Nai, sông Ba.) 
- Nêu ý nghĩa của việc bảo vệ rừng đầu nguồn ở Tây Nguyên? 
- Hs : Trình bày - Gv chuẩn xác 
- Quan sát bảng 28.1. Hăy cho biết Tây Nguyên có những thuận lợi gì để phát triển kinh tế? phát triển ngành kinh tế gì?
- Quan sát lược đồ 28.1Hã

File đính kèm:

  • docGiao an ca nam_12744118.doc