Giáo án môn Địa lý Lớp 8 - Năm học 2019-2020 - Đặng Văn Toàn
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức :HS.Nắm được :
Trình bày và giải thích được một số đặc điểm nổi bật của dân cư xã hội châu Á:
-Châu Á có số dân đông nhất so với các châu lục khác, mức độ tăng dân số đạt mức trung bình thế giới.
-Sự da dạng và phân bố các chủng tộc sống ở Châu Á
-Biết tên và sự phân bố chủ yếu các tôn giáo lớn của Châu Á
2. Kĩ năng :
-Rèn luyện và cũng cố kĩ năng so sánh các số dân số giữa các châu lục thấy rỏ được sự gia tăng dân số
3. Thái độ :
- Nhận thức được các nước châu Á có những nét tương đồng với nhau.
-Giao tiếp và tự nhận thức (HĐ1 ,2 ,3)
-Khả năng tư duy , giải quyết vấn đề. (HĐ1 ,3)
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, tính toán, hợp tác, giải quyết vấn đề.
- Năng lực chuyên biệt: sử dụng bản đồ, sử dụng tranh ảnh.
II- Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1.GV:
-Bản đồ các nước trên thế giới,
-Lược đồ,à tranh ảnh, tài liệu về các cư dân –Các chủng tộc châu Á
-Tranh ảnh, tài liệu nói về đặc điểm các tôn giáo lớn châu Á.
2.HS: SGK, Vở ghi, tập bản đồ 8
III.Tiến trình bài giảng:
1. Ổn định lớp: (1 phút)
2. KTBC(3 phút)
-Cho biết sự khác biệt về hoàn lưu gió mùa Châu Á: về mùa đông và mùa hạ
3. Bài mới (1 phút) GV. Giới thiệu sơ lược bài mới
i gian qua -Tìm trên H24.1 và Bản đồ vị trí các eo biển và các vịnh nằm trong Biển Đông? -Phần biển cûa Việt Nam nằm trong biển Đông có diện tích bao nhiêu Km2, tiếp giáp vùng biển cûa những quốc gia nào? -GV, gọi HS đọc thêm:Vung biển chû quyền cûa nước Việt Nam, Hdẫn HS xác định vùng biển chủ quyền Việt Nam -Nhắc lại những đặc tính chung cûa biển Biển Đông có đặc tính chung : Độ mặm, gió, sóng, thuỷ triều biển Đông có nét độc đáo riêng cûa nó -Nằm trong vòng đai nhiệt đới, nên khí hậu cûa biển nói chung và biển nước ta nói riêng có đặc điểm như thế nào? -Q/sát H24.2 hãy cho biết nhiệt nước biển thay đổi như thế nào? -Q/sát H24.3 hãy cho biết hướng chảy cûa các dòng biển hình thành trên biển Đông tương ưùng với 2 mua gió chính khác nhau như thế nào? -Chế độ thuỷ triều hình thành trên biển nước ta như thế nào? -Độ mặm TB cuûa biển Đông là bao nhiêu? So với độ mặm cûa Thê giới -Với đặc điểm các yếu tố khí hậu cûa biển, có thể khẳng định biển Việt Nam mang tính chất gì? 1. Đặc điểm chung cuûa vùng biển Việt Nam a Diện tích, giới hạn: - Biển Đông là biển lớn, tương đôí kín, nằm trong vuøng nhiệt đới gió mưa ĐNÁ. Diện tích: 3.447.000Km * Đặc điểm khí hậu cûa biển - Gió trên biển mạnh hơn đất liền - Nhiệt độ TB: 230C, biên độ nhiệt nhỏ hơn đất liền * Đặc điểm hải văn cûa biển: - Dòng biển tương ưùng 2 mua gió + Dòng biển về mua đông:ĐB – TN + Dòng biển về mùa hạ:TN – ĐB - Chế độ thuỷ triều phức tạp, độc đáo (Tạp triều, hật triều ) - Độ mặm TB: 30-330C *2.HĐ2:(12/ ) Tài nguyên và bảo vệ môi trường Thuyết trình - Bằng kiến thức thực tế em hãy, cho hãy chứng minh biển Việt Nam có tài nguyên phong phú - Nguồn tài nguyên biển phong phuù là cơ sở cho ngành kinh tế nào phát trển? - Ngoài phát triển kinh tế, biển còn có ý nghĩa về mặt nào? - Hãy cho biết một số thiên tai thường gặp ở vùng biển nước ta - Môi trường vùng biển nước ta như thế nào? - Muốn khai thác lâu bền và bảo vệ tốt môi trường biển, chúng ta cần phải làm gì? - Môi trường biển cûa đïa phương em hiện nay như thế nào?Địa phương em đã có những biện pháp nào nhằm bảo vệ môi trường trong sạch cûa biển? 2. Tài nguyên và bảo vệ môi trường * Tài nguyên biển: - Phong phu,ù đa dạng - Có giá trị to lớn nhiều mặt * Bảo vệ môi trường biển: - Cần có kế hoạch khai thác và bảo vệ biển, tránh ô nhiễm môi trường 3.Cũng cố: (3 phút) -Xác định vị trí Biển Đông, và biển Việt Nam -Nêu đặc điểm chung cûa vùng biển Việt Nam -Nêu các loại tài nguyên cûa vùng biển Việt Nam và vấn đề bảo vệ môi trường 4.HDVN:(2 phút) –Học thuộc bài Phần1, 2 -Chuẩn bị bài mới: Lịch sử phát triển tự nhiên Việt Nam + Trình bày khái quát Lịch sử phát triển tự nhiên Việt Nam +Nêu ý nghĩa cûa giai đoạn Tân kiến tạo đối với lãnh thổ nước ta V. Rút kinh nghiêm: ....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ------- Ñ Ë Ð ------- Ngày soạn: 8/2/2020 Tiết 27 - Bài 25 : LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN CỦA TỰ NHIÊN VIỆT NAM I. Muc tiêu bài học: học xong bài này hs có khả năng 1. Kiến thức : Biết được sơ lược quá trình hình thành lãnh thổ nước ta qua 3 giai đoạn chính và kết quả cuûa mỗi giai đoạn: + Giai đoạn Tiền Cambri: tạo lập nền móng sơ khai cuûa lãnh thổ. + Giai đoạn Cổ kiến tạo: Phát triển mở rộng và ổn định lãnh thổ. + Giai đoạn Tân kiến tạo: tạo nên diện mạo hiện tại cuûa lãnh thổ và còn tiếp diễn .. 2. Kĩ năng : + Đọc bản đồ địa chất kiến tạo để xác định các mảng nền hình thành qua các giai đoạn + Nhận biếta những nơi sảy ra động đất. 3. Thái độ:Biết quý trọng những nét đẹp cûa thiên nhiên quê hương Việt Nam. *. Các kĩ năng sống giáo duc trong bài học: Tư duy, giao tiếp, làm chuû bản thân, (HĐ1,2) III. Các phương pháp và kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dung trong bài: Động não(giới thiệu bài mới, tự nhận thưùc.(HĐ1)õ, thuyết trình tích cực(HĐ1,2), thảo luận nhóm.(HĐ1) III- Chuẩn bị của giáo viên và học sinh 1.GV: -Bảng niên biểu địa chất (phóng to) -Sơ đồ các vuøng địa chất – kiến tạo (phóng to) -Bản đồ địa chất Việt Nam 2.HS: V.Tiến trình bài giảng: *.Ổn định lớp: (1 phút) 1.KTBC(3 phút) -Lên bản đồ xác định vị trí biển Đông -Nêu đặc điểm tự nhiên biển Đông -Nêu tài nguyên biển Đông – khai thác, bảo vệ tài nguyên cuûa biển 2.Bài mới(1 phút) Lãnh thổ Việt Nam được hình thành như thế nào? Chúng có những đặc điểm nào? *1.HĐ1: ( 5/ ) Lịch sử phát triển tự nhiên Việt Nam Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung ghi bảng *Kĩ thuật dạy học: Trình bày tích cực, tự nhận thức. -Lịch sử phát triẻn tự nhiên Việt Nam chia làm mấy giai đoạn? (3gđoạn) -Quan sát H25.1 “Sơ đồ các vùng địa chất kiến tạo” +Kể tên các vuøng kiến tạo địa chất trên lãnh thổ nước +Các vùng kiến tạo địa chất đó thuộc những nền móng nào? -Quan sát H25.1 “Niên biểu địa chất” cho biết: +Các đơn vị nền nóng ( địa chất) Xãy ra cách đây bao nhiêu năm? +Mỗi đại địa chất kéo dài trong thời gian bao lâu -GV giảng giải: Như vậy lãnh thổ Việt Nam được tạo bởi nhiều đơn vị kiến tạo khác nhau, trình tự xuất hiện trong các giai đoạn địa chất trong lịch sử phát triển tự nhiên Việt Nam 1. Lịch sử phát triển tự nhiên Việt Nam: -3 giai đoạn +Tiền Cambri +Cổ kiến tạo +Tân kiến tạo *2.HĐ2: ( 29/ ) Các giai đoạn lịch sử phát triển tự nhiên Việt Nam Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung ghi bảng Kĩ thuật dạy học: Nhóm , hợp tác , đảm nhận trách nhiệm,quản lí thời gian, trình bày tích cực, tư duy. thảo luận: 3 nhóm Bước 1: Chia nhóm phân công nhiệm vuï. +Nhóm1: Quan sát H25.1 và nội dung bài -Lịch sử phát triển tự nhiên vào gđ1 Tiềncambri: (Về thời gian, xuất hiện những nền nóng nào, đặc điểm chính cûa giai đoạn, ảnh hưởng tới địa hình, sinh vật) +Nhóm2: Quan sát H25.1 và nội dung bài -Lịch sử phát triển tự nhiên vào giữa Cổ kiến tạo: (Về thời gian, xuất hiện những nền nóng nào, đặc điểm chính cûa giai đoạn, ảnh hưởng tới địa hình, sinh vật) +Nhóm3: Quan sát H25.1 và nội dung bài -Lịch sử phát triển tự nhiên vào giữa Tân kiến tạo: (Về thời gian, xuất hiện những nền nóng nào, đặc điểm chính cûa giai đoạn, ảnh hưởng tới địa hình, sinh vật) -Bươc 2: Các nhóm thảo luận -Bươc 3: Đại diện tưng nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung, -Bươc 4: GV- chuẩn xác kiến thức, nhận xét hoạt động -Giai đoạn cổ kiến tạo, sự hình thành các bể than cho thấy khí hậu và thực vật nươc ta gđ này có đặc điểm như thế nào -Vận động tân kiến tạo còn kéo dài cho đến ngày nay? Và được biểu hiện như thế nào? -Địa phương em đang thuộc đơn vị nền nóng nào? Địa hình có tuổi khoảng bao nhiêu năm 2.Các giai đoạn lịch sử phát triển tự nhiên Việt Nam aTiền Cambri:Cách đây 570triệu năm -Đại bộ phận nươc ta toàn là biển +Các mảng nền cổ tạo thành các điểm tựa cho sự phát triển lãnh thổ nươc ta + Sinh vật ít và đơn giản b.Cổ kiến tạo: Cách đây 65 triệu năm, kéo dài 500triệu năm -Có nhiều cuộc tạo núi lớn -Phần lớn lãnh thổ trở thành đất liền +Tạo thành nhiều núi đá vôi, than đá miền Bắc +Sinh vật phát triển main, thời lì cực thịnh bò sát và khûng long c.Tân kiến tạo -Cách đây 25 triệu năm -Giai doạn ngắn rất quan trọng +Nâng cao địa hình :Núi, song trẻ lại +Mở rộng biển Đông tạo nên các mỏ: Dầu khí, than bùn +Sinh vật phát triển phong phú và hoàn thiện, loài người xuất hiện 3.Cung cố: (3phút) trình bày một phuùt -Dựa vào sơ đồ H25.1 /95 sgk Hãy cho biết mỗi giai đoạn xuất hiện những móng nền nào? -Phần đất liền lãnh thổ Việt Nam lần đầu tiên xuất hiện vào giai đoạn nào?Cách đây khoảng bao nhiêu năm -Trình bày hoạt động địa chất các giai đoạn: + TiềnCambri+ Cổ kiến tạo+ Tân kiến tạo 4.HDVN:(3 phút)+ Về nhà nắm vững về lịch sử phát triển tự nhiên Việt Nam -Soạn bài: Đặc điểm tài nguyên khoáng sản Việt Nam -Nội dung soạn: +Chứng minh rằng tài nguyên khoáng sản phong phú và đa dạng +Nêu 1 số nguyên nhân tài nguyên Khoáng sản cạn kiệt +Giai đoạn cổ kiến tạo với vận động tạo núi lớn đã tạo nên lãnh thổ nươc ta những khoáng sản nào V. Rút kinh nghiêm: ....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ------- Ñ Ë Ð ------- Ngày soạn: 15/2/2020 Tiết 28 - Bài 26 :ĐẶC ĐIỂM TÀI NGUYÊN KHOÁNG SẢN VIỆT NAM I. Muc tiêu bài học: học xong bài này hs có khả năng 1. Kiến thưc : - Biết được nươùc ta có nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú - Sự hình thành các mỏ khoáng sản cuûa nươc ta qua các thời kì điạ chất.Nơi phân bố những vùng mỏ chính cûa nươc ta. 2. Kĩ năng : Đọc bản đồ lược đồ đại chất, khoáng sản Việt Nam để: + Nhận xét sự phân bố khoáng sản nước ta. + Xác định được các mỏ khoáng sản lớn và các vùng mỏ trên bản đồ. -. Các kĩ năng sống giáo duïc trong bài học: 3.Thái độ: Xây dựng ý thức tiết kiệm, tính hiệu quả sự phát triển bền vững trong khai thác và sử dung khoáng sản. Tư duy, giao tiếp, làm chuû bản thân, (HĐ1,2) II. Các phương pháp và kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dung trong bài: Động não ,tự nhận thưc, tư duy, hợp tác(HĐ1,2), thuyết trình tích cực(HĐ1,2,3), thảo luận nhóm.(HĐ1,2) , Hoàn thành một nhiệm vu (HĐ3) III- Chuẩn bị của giáo viên và học sinh : 1.GV: -Bản đồ địa chất k/sản Việt Nam –mỏ khoáng sản -Ảnh khai thác dầu khí, than quặng, apatít nươùc ta 2. HS: Vở ghi, SGK, tập bản đồ 8 IV.Tiến trình bài giảng: *.Ổn định : (1 phút) 1.KTBC(5 phút) -Trình bày Lịch sử phát triển tự nhiên nươc ta ?Nêu ý nghĩa giai đoạn Tân kiến tạo? 2.Bài mơi(1 phút) Những giai đoạn kiến tạo hình thành những khoáng sản nào , những mỏ khoáng sản đó phân bố ở đâu? *1HĐ1:(22/) Việt Nam là nươc giàu khoáng sản Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung ghi bảng Kĩ thuật dạy học: trình bày một phút, tư duy, tự nhận thức, hợp tác, nhóm. -Dựa vào kiến thưùc lịch sử và thực tế cho biết: +Vai trò cuûa k/san trong đời sống và sự tién hoá ? +Dấu hiệu đầu tiên cuûa việc sử k/sản ở nươùc ta bao giờ? -GV giơi thiệu bản đồ địa chất k/sản VN hoặc H26.1 -Nhắc lại diện tích lãnh thổ nươc ta -Q/sát trên Bản đồcho nhận xét và số lượng và mật độ các mỏ trên lãnh thổ nươc ta *Thảo luận: (3’) -Chưng minh Việt Nam là 1 nươc giàu k/sản? Giải thích tại sao? Đại diện nhóm trình bày nónm khác bổ sung, nhận xét Gv kết luận. Nươc ta có nguồn tài nguyên phong phú, đa dạng -Qui mô, trữ lượng k/sản ntn?(trử lượng vừa và nhỏ) Trên H26.1 1 số mỏ lớn quan trọng cûa nươc ta, dùng bản đồ k/sản VN để xác định vị trí các mỏ k/sản có trử lượng lớn 1. Việt Nam là nươùc giàu khoáng sản -Khoáng sản nước ta phong phú và đa dạng. - Phần lơn các mõ có trữ lượng vừa và nhỏ -Các mỏ k/sản có trữ lượng lớn: Than(QN), dầu,khí đốt(BRVT), Sắt(TH), thiếc(CB) *3.HĐ2:(10’) Vấn đề khai thác và bảo vệ tài nguyên -Trình bày thực trạng khai thác nguồn tài nguyên k/sản nươc ta? -Tại sao phải khai thác hợp lí, sử duïng, tiết kiệm có hiểu quả nguồn tài nguyên k/sản? Nêu 1 số nguyên nhân làm cạn kiệt nhanh chóng 1 số tài nguyên k/sản nươc ta?(Mỗi hs nêu 3 nguyên nhân) -Hiện nay nươc ta có những biện pháp gì để bảo vệ nguồn tài nguyên sản( Mỗi hs nêu 3 biện pháp) -Bằng kiến thưc cho biết hiện trạng môi trường sinh thái quanh khu vực ? dẩn chứng Liên hệ thực tế địa phương. 3. Vấn đề khai thác và bảo vệ tài nguyên: -Cần thực hiện tốt luật k/sản để khai thác hợp lí, sử dụng tiết kiệm có hiệu quả nguồn tài nguyên k/sản 3.Cũng cố: (3 phút) Trình bày một phút, hoàn thành một nhiệm vï. -Chứng minh rằng nươc ta có nguồn tài nguyên k/sản phong phu, đa dạng -Trình bày sự hình thành các mỏ khoáng sản nươc ta -Nêu 1 số nguyên nhân làm cạn kiệt 1 số tài nguyên k/sản nươc ta 3.HDVN:(3 phút) +Nắm vững 2 phần , về nhà học trả lời các câu hỏi trong sgk +Soạn trươc bài: Thực hành: Đọc bản đồ Việt Nam +Nội dung :Xác định vị trí tỉnh, thành phố mà em đang sinh sống .Cho biết nươc ta có bao nhiêu tỉnh nằm ven bờ biển, và tiếp giáp với Lào, Trung Quốc, CamPuChia V1. Rút kinh nghiêm: ....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ------- Ñ Ë Ð ------- Ngày soạn: 22/2/2020 Tiết 29 - Bài 27 THỰC HÀNH ĐỌC BẢN ĐỒ VIỆT NAM ( Phần hành chính và khoáng sản) I. Muïc tiêu bài học: 1. Kiến thưc :HS cần nắm được -Cũng cố kiến thưc về Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ, tổ chưc hành chính của nươc ta -Cũng cố các kiến thưc về tài nguyên khoáng sản Việt Nam, nhận xét sự phân bố khoáng sản Việt Nam 2. Kĩ năng : -Rèn kĩ năng đọc bản đồ, xác định vị trí địa lí các điểm cực, các điểm chuẩn trên đường cơ sở để tính chiều rộng lãnh thổ, lãnh hải biển Việt Nam -Nắm vững kí hiệu và chú giãi bản đồ hành chính , bản đồ khoáng sản Việt Nam -. Các kĩ năng sống cơ bản giáo duc trong bài: 3.Thái độ Kĩ năng tư duy, tự nhận thưc, hợp tác, giao tiếp giải quyết vấn đề. III.Phương pháp và kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng trong bài: Thảo luận nhóm, trực quan .Động não III- Chuẩn bị của giáo viên và học sinh 1.GV: -Bản đồ hành chính Việt Nam và bản đồ khoáng sản Việt Nam -Bảng phụ10loại khoáng sản phóng to, 10 khoáng sản có sẳn cắt rời 2. HS: Vở ghi, tập bản đồ 8, SGK V.Tiến trình bài giảng: *.Ổn định lơp: (1 phùt) 1.KTBC (4phút) -Chứng minh rằng khoáng sản nươc ta phong phú và đa dạng -Nêu một số nguyên nhân làm cạn kiệt nguồn tài nguyên khoáng sản 2.Bài mơi(1 phút) GV khái quát bài thực hành *1.HĐ1:(23/ ) Xác định vị trí địa lí Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung ghi bảng .Hoạt động: Cá nhân / cặp nhóm Giáo viên sử duïng bản đồ hành chính Việt Nam -Cho HS xác định vị trí giơi hạn Tỉnh Khánh Hoà( lên bản đồ xác định phía B, Đ, T, N cûa tỉnh giáp ở đâu) ?Xác định vị trí địa lí, toạ độ các điểm cực B, N, T, Đ cûa lãnh thổ Việt Nam về phần đất liền -GV sử dung bản 32.2 và bản đồ hành chính Việt Nam treo tường để tìm các điểm cực -Gọi 2 em lên bản đồ xác định(1 em đọc, 1 em chỉ trên bản đồ) -GV gợi ý cho các em nhớ lại các địa danh cûa các điểm cực với các đặc trưng riêng ?Lập bản thống kê các tỉnh thành phố theo mẫu (Các tỉnh ven biển, các tỉnh nội địa, các tỉnh có đường biên giơi vơi Trung Quốc, Lào, CamPuChia Thảo luận nhóm Bươc 1: Chia nhóm phân công nhiệm vu. +1Nhóm: 1bàn thống kê 5 tỉnh và thành phố -sử dung Bản đồhành chính Việt Nam H23.2, Bảng 23.1, sgk/82-83 và kết kợp bản đồ hành chính treo tường -Bươc 2: Các nhóm thảo luận -Bươc 3: Đại diện tưng nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung, -Bươc 4: GV- chuẩn xác kiến thức, nhận xét hoạt động -Địa phương em thuộc loại tỉnh, thành phố có đặc điểm gì về vị trí đại lí 1. Xác định vị trí địa lí a.Xác định vị trí địa phương: ( Tỉnh khánh Hoà) -Phía Bắc: Giáp tỉnh Phuù Yên -Phía Nam: - Ninh Thuận -Phía Tây : - Đắc Lắc, Lâm đồng b.Xác định toạ độ các điểm cực nươc ta -Nội dung trong bảng23.2/84 c. Lập bản thống kê các tỉnh thành phố theo mẫu: -Lập theo mẫu Số TT Tên thành phố Đặc điểm vị trí địa lí Có biên giơùi chung Nội địa Ven biển lào Trung Quốc Campuchia 1 2 An giang Bà Rịa – vũng tàu X 0 0 0 X 0 X 0 0 0 *2.HĐ2:( 11/ ) Đọc bản đồ khoáng sản Việt Nam Hoạt động của GV và HS Nội dung chính hoạt động nhóm/cặp +B1:Gọi HS lên bản lần lược vẽ kí hiệu 10 loại k/sản +B2: Lần lược tìm và phân bố chính cuûa 10 loại k/sản +B3:Vẽ các kí hiệu vào vở, nơi phân bố 10 loại k/sản +B4:GV kiểm tra đánh giá 2. Đọc bản đồ khoáng sản Việt Nam (Lập bảng theo mẫu 10 loại khoáng sản Trang100) 3.Cũng cố: (3 phút) -Cho biết nươc ta có tỉnh nào vưà giáp vơi các nươc láng giềng(Lào, Campuchia, Trung Quốc) - Cho biết nươc ta có tỉnh nào có ngã 3 biên giơi ? - Cho biết nươc ta có tỉnh nào giáp vơi biển 4.HDVN:(2 phút) – Về nhà cần nắm 1.2.3.4 và làm lại bài tập thực hành - Soạn bài mơi: ÔN TẬP -Nội dung soạn: Chuẩn bị 3 phần: +Khu vực ĐNÁ +Tổng kết TN, và địa lí các Châu luc +Địa lí tự nhiên Việt Nam -Tiết sau tiến hành ôn tập V. Rút kinh nghiêm: ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ------- Ñ Ë Ð ------- Ngày soạn: 20/2/20124 Tiết 30: ÔN TẬP I. Mucj tiêu bài học: 1. Kiến thưc :HS cần ôn tập lại -Cũng cố và hệ thông lại kiến thưùc cơ bản trọng tâm các phần đã học +Đặc điểm TN, KT, XH, khu vực ĐNÁ +Tổng kết địa lí tự nhiên và địa lí các châu luc +Đặc điểm tự nhiên Việt Nam (Bài22.23.24.25.26) 2. Kĩ năng : -Rèn kĩ năng phân tích biểu đồ, lược đồ, số liệu thống kê, phân tích mối quan hệ các đặc điểm: TN, KT, XH – khu vực ĐNÁ 3.Thái độ Các kĩ năng sống cơ bản giáo duc trong bài: Kĩ năng tư duy, tự nhận thưc, hợp tác, giao tiếp giải quyết vấn đề. II.Phương pháp và kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dung trong bài: Thảo luận nhóm, trực quan .Nêu vấn đề, so sánh III-Chuẩn bị của giáo viên và học sinh : 1.GV: -Bản đồ Tự nhiên, khoáng sản, hành chínhViệt Nam -Bản đồ Tự nhiên, Kinh tế ĐNÁ -Sử dung B/đồ, biểu đồ, số liệu tranh ảnh trong sgk của phần ôn tập 2. HS:Vở ghi, SGK, đề cương *Tổ chức: 1) Kiểm tra: Sự chuẩn bị ôn tập ở nhà của HS 2) Tiến hành ôn tập: * HĐ1: Nhóm (10ph): I) Khu vực Đông Nam Á: Hoạt động của GV - HS Nội dung chính Nhóm 1 Quan sát lược đồ H14.1 + KT đã học: 1) Xác định vị trí và đọc tên các nước Đông Nam Á - Các nước trên bán đảo Trung Ấn? - Các nước trên quần đảo Mã Lai? 2) Nêu những đặc điểm tự nhiên nổi bật của khu vực? Nhóm 2 1) Nêu đặc điểm dân cư Đông Nam Á? 2) Dựa kiến thức đã học hoàn thiện bảng sau: Nêu đặc điểm kinh tế các nước Đông Nam Á? Giải thích? A) Kiến thức cơ bản: I) Khu vực Đông Nam Á: 1) Đặc điểm tự nhiên: - Gồm 2 phần: + Đất liền: Bán đảo Trung Ấn + Hải đảo: Quần đảo Mã Lai - Nằm trong khu vực có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa => Thiên nhiên đa dạng mang t/c nhiệt đới ẩm gió mùa. 2) Dân cư xã hội: - Dân cư: Năm 2002 có 536 triệu dân, mật độ dân số 119 người/km2, tỉ lệ gia tăng tự nhiên đạt 1,5% - Giữa các nước Đông Nam Á có những nét tương đồngvà khác biệt 3) Kinh tế các nước Đông Nam Á: - Phát triển khá nhanh song chưa vững chắc. - Dễ bị ảnh hưởng của khủng hoảng kinh tế thế giới. - Môi trường chưa được quan tâm đúng mức. - Cơ cấu kinh tế đang có những thay đổi theo hướng tích cực: Tỉ trọng nông nghiệp giảm, tỉ trọng công nghiệp, dịch vụ tăng. *Hoạt động 2:4) Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN): Hoạt động của Thầy và trò Nội dung chính *GV: Hướng dẫn HS dựa vào KT đã học
File đính kèm:
- Giao an ca nam_12760028.doc