Giáo án môn Địa lý Lớp 7 - Năm học 2019-2020 (Bản 3 cột)

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

 - Trình bày và giải thích ( ở mức độ đơn giản) đặc điểm khí hậu và thiên nhiên của Trung và Nam Mĩ.

2. Kĩ năng:

- Sử dụng bản đồ, lược đồ để trình bày đặc điểm tự nhiên của Trung và Nam Mĩ.

3. Thái độ:

- Yêu thích môn học.

II. Các KNS cơ bản được GD:

- Tư duy: Tìm kiếm và xử lí TT, phân tích mối quan hệ giữa các yếu tố tự nhiên.

- Giao tiếp: Phản hồi / lắng nghe tích cực; trình bày suy nghĩ / ý tưởng, hợp tác, giao tiếp khi làm việc nhóm và nghe thuyết giảng.

III. Các phương pháp/kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng:

- Thảo luận theo nhóm nhỏ; đàm thoại, gợi mở; thuyết giảng tích cực.

IV. Chuẩn bị của GV và HS:

1. GV: - Giáo án, sgk, chuẩn kiến thức kĩ năng. Lược đồ tự nhiên , lược đồ khí hậu khu vực Trung và Nam Mĩ, các tranh ảnh, số liệu về thiên nhiên Trung và Nam Mĩ ( lược đồ tự nhiên châu Mĩ)

2. HS: - Sgk, vở ghi, các tranh ảnh, số liệu về thiên nhiên Trung và Nam Mĩ

V. Hoạt động dạy học :

1. Kiểm tra bài cũ:(không)

2. Bài mới:

2.1 Khám phá:

Thiên nhiên Trung và Nam Mĩ phong phú, đa dạng; chủ yếu thuộc môi trường đới nóng.

2.2 Kết nối:

 

docx43 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Lượt xem: 567 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án môn Địa lý Lớp 7 - Năm học 2019-2020 (Bản 3 cột), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 dụng
Cộng
Vận dụng
Vận dụng cao
TNKQ
TL
TN
KQ
TL
TN
KQ
TL
TN
KQ
TL
Chủ đề 1 
Châu Mĩ
Biết được, giới hạn của Châu Mĩ 
So sánh nền kinh tế của 3 khu vực Châu Mĩ
Số câu:
Số điểm; 
Tỉ lệ %: 
1
0,5
5%
1
4
40%
2
4,5
45%
Chủ đề 2
Khu vực Trung và Nam Mĩ
Nêu được dân cư chủng tộc Trung và Nam Mĩ
Hiểu được đặc điểm địa hình
Nam Mĩ
Số câu: 
Số điểm: 
Tỉ lệ %: 
1
0,5
5%
1
2,0
20%
2
2,5
25%
Chủ đề 3
Khu vực Bắc Mĩ
Mục đích hiệp định tự do Bắc Mĩ NAF
TA
Hiểu địa hình Bắc Mĩ.sự phân hóa khí hậu Băc Mĩ
Số câu: 
Số điểm: 
Tỉ lệ %: 
1
2,0
20%
2
1,0
10%
3
3,0
30%
T.số câu: 
T.số điểm: 
Tỉ lệ %: 
3
3,0
30%
3
3,0
30%
1
4
40%
7
10
%:100
 ĐỀ BÀI
I. Trắc nghiệm: (2điểm).
*Chọn phương án trả lời đúng
Câu 1 : Châu Mĩ nằm ở nửa cầu nào?
	A. Nửa cầu Tây. 
C. Nửa cầu Bắc
	B. Nửa cầu Nam 
D. Nửa cầu Đông
Câu 2 :Hệ thống núi Cooc- đi-e nằm ở phía nào của Bắc Mĩ ?
A . Bắc 
B. Tây
C. Đông
D. Nam
Câu 3:
Dân cư Trung và Nam Mĩ chủ yếu là.?
A. Người lai. 
B. Chủng tộc Nê- grô-ít. 
C. Chủng tộc Ơ-rô-pê-ô-it
D. Chủng tộc Môn - gô- lô- ít
Câu 4:
Kiểu khí hậu nào ở Bắc Mĩ chiếm diện tích lớn nhất.?
A.Khí hậu ôn đới
B.Khí hậu hàn đới
C.Khí hậu nhiệt đới
D.Khí hậu hoang mạc
II. Phần tự luận:(8 điểm)
Câu 5:(4điểm)
 	Lập bảng so sánh nền kinh tế của ba khu vực Châu Mĩ ?
Câu 6:(2điểm)
 	Trình bày mục đích của hiệp định tự do Bắc Mĩ( NATA)?
Câu 7 :(2điểm )Nêu những hiểu biết của em về địa hình Nam Mĩ
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
Câu
Nội dung
Điểm
Câu 1
A
0,5
Câu 2
B
0,5
Câu 3
A
0,5
Câu 4
A
0,5
Câu 5
Bắc Phi :
Các nước ven địa trung hải trồng lúa mì,cây ăn quả cận nhiệt đới,
Các nước phía Nam hoang mạc Xa-ha-ra trồng lạc ,ngô,bông.
-Kinh tế chủ yếu dựa vào khai thác,xuất khẩu dầu mỏ,khí đốt....du lịch.
0,5
0,5
0,5
Trung Phi :
-Trồng trọt chăn nuôi theo lối cổ truyền
Kinh tế chậm phát triển ,chủ yếu dựa vào khai thác lâm sản và khoáng sản ,trồng cây công nghiệp xuất khẩu
0,5
0,5
Nam Phi :
- Trình độ phát triển kinh tế giữa các nước rất chênh lệch.phát triển nhất là Cộn Hòa Nam Phi,còn lại là các nước Nông Nghiệp lạc hậu.
-Các ngành công nghiệp khai thác khoáng sản,luyện kim màu,cơ khí,hóa chất...
sản xuất công nhiệp chủ yếu là hóa quả cận nhiệt đới
0,5
0,5
0,5
Câu 6
*Mục tiêu của hiệp định mậu dịch tự do Bắc Mĩ ( NAFTA)
- Tăng sức cạnh tranh trên thị trường thế giới.
0,5
-Chuyển giao công nghệ, tận dụng nguồn nhân lực và nguồn nguyên liệu ở Mê-hi-cô 
0,5
- Tập trung phát triển các ngành công nghệ kỹ thuật cao ở Hoa Kỳ, Canađa.
- Mở rộng thị trường nội địa, Thế Giới.
0,5
0,5
Câu 7
- Nam Mĩ có 3 khu vực địa hình :
0,5
+ Phía tây : dãy núi trẻ An đet ,là miền núi trẻ cao đồ sộ nhất Châu Mĩ trung bình từ 3000-5000m
0,5
+ Ở giữa : là đồng bằng rộng lớn,phía Băc là đồng bằng Ô-ri-nô-cô; Phía Nam là đồng bằng Pam Pa và La-Pla-ta.
0,5
+Phía đông : là sơn nguyên;sơn nguyên Guy-a-na và sơn nguyên Bra-xin
0,5
3 Giáo viên thu bài và nhận xét giờ làm bài.
4.Dặn dò :
-Soạn và chuẩn bị bài Châu Nam Cực - Châu lục lạnh nhất thế giới
Lớp 7B tiết(TKB) Ngày giảng / 5 / 2020 sĩ số / vắng :
Lớp 7C tiết(TKB) Ngày giảng / 5 / 2020 sĩ số / vắng :
	Tiết 51 – Bài 47
CHÂU NAM CỰC – CHÂU LỤC LẠNH NHẤT THẾ GIỚI
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Biết được vị trí, giới hạn, phạm vi của Châu Nam Cực.
- Trình bày và giải thích ( ở mức độ đơn giản ) đặc điểm tự nhiên của Châu Nam Cực.
* Giáo dục bảo vệ môi trường:
+ Biết vấn đề MT cần quan tâm ở châu Nam Cực là bảo vệ các loại động vật quý đang có nguy cơ tuyệt chủng.
2. Kĩ năng:
- Xác định trên bản đồ, lược đồ vị trí địa lí của Châu Nam Cực.
- Sử dụng bản đồ, lược đồ để trình bày đặc điểm tự nhiên của châu Nam Cực.
- Phân tích biểu đồ khí hậu, lát cắt địa hình để hiểu và trình bày đặc điểm khí hậu , địa hình của châu Nam Cực
	* Giáo dục bảo vệ môi trường:
+ Nhận dạng được một số loài động vật ở Nam Cực qua tranh ảnh.
3.Thái độ:
- Có thêm lòng ham mê khám phá. Có ý thức tham gia vào bảo vệ các loài động vật quý hiếm.
II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục.
 	- Tư duy: Thu thập và xử lí thông tin từ bảng số liệu lược đồ, lát cắt và bài viết.
 - Giao tiếp: trình bày suy nghĩ/ý tưởng/ lắng nghe/phản hồi tích cực giao tiếp khi làm việc cặp nhóm và nghe thuyết giảng.
III. Các phương pháp/ kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng
 	- Thảo luận nhóm nhỏ; đàm thoại, gợi mở; thuyết giảng tích cực.
 	IV. Chuẩn bị của GV và HS:
1.GV:- Giáo án, sgk. Bản đồ tự nhiên châu Nam Cực. Biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa H47.2 phóng to.
2.HS: - Vở ghi, sgk. Sưu tầm tranh ảnh về cảnh quan châu Nam Cực.
V Tiến trình bài dạy:
1. Kiểm tra bài cũ(không)
2. Bài mới.
2.1 Khám phá:
 - Châu Nam Cực bị băng tuyết bao phủ quanh năm. Vì thế nơi đây không có dân cư sinh sống thường xuyên...
2.2 Kết nối:
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
 Nội dung
 Hoạt động 1: Tìm hiểu khí hậu
- GV treo bản đồ và giới thiệu
? Dựa vào H47.1 SGk và ND SGK hãy xác định vị trí hạn và diện tích trên bản đồ?
? Châu Nam Cực được bao bọc bởi các đại dương nào?
- Quan sát H47.2 Phân tích 2 biểu đồ nhiệt độ và nhận xét về đặc điểm khí hậu châu Nam Cực?
? Giải thích vì sao khí hậu Nam Cực vô cùng lạnh như vậy?
? Dựa vào bản đồ tự nhiên châu Nam Cực, kết hợp H47.3 nêu đặc điểm nổi bật của địa hình châu Nam Cực?
? Sự tan băng của châu Nam Cực sẽ ảnh hưởng tới đời sống của con người trên trái đất như thế nào?
? Trong điều kiện khắc nghiệt như vậy sinh vật ở đây có đặc điểm gì?
? Dựa vào sgk nêu tài nguyên khoáng sản của châu nam cực?
? Hiện naytại sao nhiều loài động vật có nguy cơ bị tuyệt chủng?biện pháp bảo vệ?
- Gv chuẩn xác kt
- HS quan sát bản đồ
- HS xác định trên bản đồ.
- HS trả lời, nhận xét
- Trạm Lít- Tơn-A-Me-Ri-Can.
+ Nhiệt độ tháng cao nhất là Tháng 1: -100 c.
+ Nhiệt độ tháng cao thấp là Tháng 9: - 420 c.
- Trạm Vô- Xtốc.
+ Nhiệt độ tháng cao nhất là Tháng 1: - 370 c.
+ Nhiệt độ tháng cao thấp là Tháng 10: - 720 c.
- Vì đây là vùng khí áp cao.
- HS trả lời, nhận xét
- Những vùng gần biển diện tích đất liền bị thu hẹp.
- Vào mùa hè, các khối băng lớn vỡ rởntôi trên biển tạo thành các băng sơn rất nguy hiểm cho tàu bè đi lại...
- HS trả lời, nhận xét.
- Than đá sắt đồng...
- Do các hoạt dộng đánh bắt động vật quá mức ở vùng biển Nam Cựcnên nhiều loài động vật có nguy cơ bị tuyệt chủng như cá voi xanh...
1. Khí hậu (THMT)
a. Vị trí giới hạn: Gồm lục địa Nam Mĩ và các đảo ven bờ.
b. Khí hậu.
- Lạnh khắc nghiệt, thường có gió bao.
- Nhiệt độ quanh năm dưới 00C
- Nhiều gió bão nhất thế giới.
- Nguyên nhân: Vì đây là vùng khí áp cao.
- Địa hình: Là một cao nguyên băng khổng lồ,cao TB 2600 m.
- Lớp băng phủ trên bề mặt thực của địa hình nên bề mặt lục địa khá bằng phẳng thể tích băng trên 35 triệu km3 chiếm 90 % thể tích nước ngọt dự trữ của thế giới.
c.Sinh vật
- Thực vật không có vì khí hậu quá lạnh.
- Động vật khá phong phú: chim cánh cụt ,hải cẩu...
d. Khoáng sản
- Giàu than đá ,sắt , đồng, dầu mỏ...
- Nam cực là châu lục duy nhất không có người sinh sống thường xuyên.
Hoạt động 2: Tìm hiểu Vài nét về lịch sử khám phá và nghiên cứu
-Yêu cầu Hs đọc mục 2.
? Châu Nam Cực được phát hiện và nghiên cứu từ bao giờ?
? Bắt đầu từ bao gời châu Nam Cực được xúc tiến nghiên cứu mạnh mẽ?
- GV chuẩn xác kt.
? Dân cư sinh sống ở châu Nam Cực như thế nào?
- Yc hs đọc ghi nhớ
- HS đọc
- Vào cuối thế kỉ XIX
- Từ năm 1957
- HS lắng nghe
- Chưa có dân sinh sống thường xuyên.
- HS đọc
2. Vài nét về lịch sử khám phá và nghiên cứu.
- Được phát hiện và nghiên cứu muộn nhất, vào cuối thế kỉ XIX
- Chưa có dân sinh sống thường xuyên, chỉ có các nhà khoa học sống trong các trạm nghiên cứu khoa học.
* Ghi nhớ(sgk)
 3. Củng cố : 
 Bài tập: Hãy khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời đúng.
 - Tự nhiên châu Nam Cực có đặc điểm nổi bật:
 a. Là nơi có gió bão nhiều nhất thế giới.
 b. Là châu Cực lạnh của thế giới và không có dân cư sinh sống thường xuyên.
 c. Là nơi chiếm 90% thể tích nước ngọt trên thế giới.
 d. Là nơi thực vạt nghèo nhất so với các châu lục khác.
 e.Tất cả đều đúng.
 4. Dặn dò: 
 - Yc hs về nhà viết báo cáo ngắn gọn về sự tan băng ở Châu Nam Cực sẽ ảnh hưởng đến đời sống của con người trên Trái Đất như thế nào ?
Lớp 7B tiết(TKB) Ngày giảng / 5 / 2020 sĩ số / vắng :
Lớp 7C tiết(TKB) Ngày giảng / 5 / 2020 sĩ số / vắng :
Tiết 52 -Bài 48 	
THIÊN NHIÊN CHÂU ĐẠI DƯƠNG
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Biết được vị trí địa lí, phạm vi của Châu Đại Dương.
- Trình bày và giải thích ( ở mức độ đơn giản) một số đặc điểm tự nhiên của các đảo và quần đảo lục địa Ô- xtrây-li-a.
2. Kĩ năng:
- Xử dụng bản đồ, lược đồ để trình bày đặc điểm tự nhiên, kinh tế của châu Đại Dương.
- Phân tích biểu đồ nhiệt độ, lượng mưa của một số trạm ở Châu Đại Dương.
3. Thái độ:
- Yêu thiên nhiên, bảo vệ tài nguyên thiên nhiên
II. Chuẩn bị của GV và HS:
1. GV: - Giáo án, SGK. Chuẩn kiến thức kĩ năng. Bản đồ tự nhiên Châu Đại Dương, biểu đồ khí hậu.
2. HS: - SGK, vở ghi.
III. Tiến trình bài dạy:	
1. Kiểm tra bài cũ: 
 	- Yc hs xác định vị trí địa lí Châu Nam Cực trên bản đồ? 
2. Bài mới:
* Giới thiệu bài:
- Nằm giữa Thái Bình Dươngg mênh mông, châu Đại Dương có tổng diện tích hơn 8,5 triệu km2 , bao gồm lục địa Ô-xtrây-li-a...
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 Nội dung
Hoạt động 1. Tìm hiểu Vị trí địa lý , địa hình
Yc hs quan sát H48.1
? Châu Đại Dương có diện tích là bao nhiêu?bao gồm những phần đất nào ?
? Dựa vào h48.1 hãy xác định vị trí lục địa ôtrâylia và các đảo lín thuộc châu đại dương 
? Lục địa Ô-trây- lia thuộc nửa cầu nào? giáp với biển và đại dương nào ?
? Cho biết nguồn gốc hình thành các đảo của châu đại dương?
-Yc hs xác định.
- Gv chuẩn xác kt.
- HS quan sát
- Gồm lục địa Ô-xtrây-li-a và các đảo lớn nhỏ nằm rải rác
- HS quan sát, xác định
- Nửa cầu nam
Nêu nguồn gốc
- HS xác định, nhận xét
- HS lắng nghe
1. Vị trí địa lý , địa hình
- Châu Đại Dương có diện tích là 8.5 triệu km2 gồm lục địa Ô-xtrây-li-a và bốn quần đảo .
+ Quần đảo Niu Di-len. 
+ Chuỗi đảo núi lửa Me-la-nê-di.
+ Chuỗi đảo san hô Mi-crô- nê-di.
+ Chuỗi đảo núi lửa và san hô Pô- li- nê- di.
- Cưc Bắc là mũi Y- oóc 100 47’ Nam.
- Cực Nam là mũi Uyn-Xơn 390 11’ Nam.
- Nằm hoàn toàn ở nửa cầu Nam thuộc bán cầu Đông.
* Chuỗi đảo núi lửa Me-la-nê-di.
- Từ xích đạo đến 240 Nam.
- Nguồn gốc là đảo núi lửa.
* Chuỗi đảo san hô Mi-crô- nê-di.
- Từ 100 Nam đến 280 Nam.
- Nguồn gốc là đảo san hô.
* Chuỗi đảo Pô- li- nê- di.
- Từ 230 Nam đến 280 Nam phía đông kinh tuyến 1800 
- Nguồn gốc là đảo núi lửa và san hô.
Hoạt động 2: Tìm hiểu Khí hậu thực vật và động vật
- Yc hs đọc mục 2.
- Yc hs chia nhóm phân tích biểu đồ H48.2
N 1, 2 Phân tích trạm 
Gu - Am.
N 3, 4 Phân tích tram 
Nu - Mê -La.
- Yc đại diện nhóm trả lời
- Gv nhận xét chuẩn xác kiến thức và ghi bảng 
? Nguyên nhân nào khiến các đảo và QĐ Châu Đại Dương được gọi là “thiên đàng xanh” của Thái Bình Dương 
? Giải thích vì sao đại bộ phận lục địa ôxtrâylia là hoang mạc. đọc tên các hoang mạc?
? Lục địa Ô-xtrây-li-a được hình thành từ đâu?
? Từ nguồn gôc hình thành thực vật châu đại dương có đặc điểm gi?
? Tại sao Châu Đại Dương lại có những loài động thực vật độc đáo như vậy?
? Thiên nhiên Châu Đại Dương thuận lợi và khó khăn gì cho phát triển kinh tế 
- Gv chuẩn xác kt.
- Yc hs đọc ghi nhớ.
- HS đọc
- HS chia nhóm (4N)
 thảo luận
- Đại diện nhóm học sinh trình bày kết quả, nhận xét bổ sung.
- Các đảo và quần đảo có khí hậu nóng ẩm, điều hòa, mưa nhiều, rừng XĐ xanh quanh năm, rừng nhiệt dới phát triển
- Vị trí đường chí tuyến nam, địa hình phía đông ven biển hệ thống núi cao ngăn ảnh hưởng của biển, dòng biển lạnh phía tây Ô-âtrây Lia.
- Là 1 phần của lục địa nam Cực
- Có 600 loài bạch đàn, nhiều loài ĐV độc đáo
 - Do cách li với các lục địa khác trong thế giới lâu dài.
- TL:giá trị của biển và rừng....
- KK: thiên nhiên bão gió, nạn ô nhiễm MT biển.
- HS lắng nghe. 
- Đọc
2. Khí hậu thực vật và động vật.
- Phần lớn các đảo, quần đảo có khí hậu có khí hậu nóng ẩm điều hoà, mưa nhiều, rừng rậm nhiệt đới phát triển.
Nguyên nhân: Do vị trí địa lí của các đảo 
- Lục địa Ô-xtrây-li-a phần lớn diện tích lục địa là hoang mạc.
- Nguyên nhân: Do vị trí đường chí tuyến Nam và ảnh hưởng của khối chí tuyến khô nóng, địa hình phía Đông núi cao ngăn cản ảnh hưởng của biển và dòng biển lạnh Ô-xtrây-li-a chảy ven biển phía Đông.
+ Động vật: Có nhiều động vật độc đáo nhất thế giới như thú có túi, cáo mỏ vịt..
+ Thực vật: hơn 600 loài bạch đàn
* Ghi nhớ (sgk)
3. Củng cố: Cho biết nguồn gốc hình thành các đảo châu đại dương ?
? Tại sao đại bộ phận diện tích lục địa ôxtrâylia có khí hậu khô hạn ?
4. Dặn dò: Hướng dẫn học sinh về nhà học bài chuẩn bị trước bài 49
Lớp 7B tiết(TKB) Ngày giảng / 6 / 2020 sĩ số / vắng :
Lớp 7C tiết(TKB) Ngày giảng / 6 / 2020 sĩ số / vắng :
Tiết 53 - Bài 49 	
DÂN CƯ VÀ KINH TẾ CHÂU ĐẠI DƯƠNG
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức:
- Trình bày và giải thích ( ở mức độ đơn giản) một số đặc điểm dân cư Ô- xtrây-li-a.
- Trình bày và giải thích ( ở mức độ đơn giản) đặc điểm kinh tế của Châu Đại dương.
2. Kĩ năng:
 	- Phân tích bảng số liệu về dân cư,kinh tế của Châu Đại dương. 
3. Thái độ:
- Yêu thích môn học.
II.Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục:
- Tư duy: Tìm kiếm và xử lí TT.
- Giao tiếp: Phản hồi / Lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ / ý tưởng , hợp tác; giao tiếp khi làm việc nhóm và nghe thuyết giảng.
III. Các phương pháp / kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng:
- Thảo luận theo nhóm nhỏ; đàm thoại, gợi mở; thuyết giảng tích cực.
IV. Chuẩn bị của GV và HS:
1. GV: - Giáo án, SGK. Chuẩn kiến thức kĩ năng. Bản đồ phân bố dân cư và đô thị thế giới. Bản đồ kinh tế Ô- xtrây- li-a và niu-di-len.
2. HS: - SGK, vở ghi.
V. Tiến trình bài dạy :
1. Kiểm tra bài cũ
 	- Yc hs xác định vị trí địa hình của lục địa Ô- xtrây -i - a và bốn chuỗi đảo?
2. Bài mới:
* Giới thiệu bài:
- Châu Đại Dương là châu lục thưa dân nhưng có tỉ lệ đô thị hoá cao. Trình độ phát triển kinh tế giữa các nước rất chênh lệch.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 Nội dung
Hoạt động 1. Tìm hiểu Dân cư Châu Đại Dương
- Yc hs đọc bảng số liệu
? Châu Đại Dương có dân số
 là bao nhiêu ? mật độ dân số ?
? Dân cư tập đông ở đâu? dân cư phân bố như thế nào ?
? Đặc điểm dân thành thị châu Đại Dương
? Thành phần dân cư ở khu vực này như thế nào ?dân bản đại chiếm ? dân nhập cư chiếm 
- Người bản địa (thổ dân) là những người có nguồn gốc và sinh sống tại địa phương từ rất lâu đời, tổ tiên của của họ sồng ở địa phương từ ngàn năm trước.
- Giới thiệu H 49.2
- Người dân nhập cư là những người chuyển nơi cư trú từ quốc gia khác đến.
- HS đọc
- 31 triệu người
MĐ 3,6 người / Km2.
- Tập trung ở dải đất hẹp phía Đông và Đông Nam
- Tỉ lệ dân thành thị cao 69%.
- Gồm hai TP chính
Dân bản địa 20%, dân nhập cư 80%.
- HS lắng nghe, chủ động lĩnh hội kiến thức
- HS quan sát
1. Dân cư. 
a. Đặc điểm phân bố dân cư
- Dân số ít 31 triệu người 
- Mật độ dân số thấp nhất thế giới.
- Dân cư phân bố không đều 
+ Tập trung đông: ở phía đông và đông nam Ô- xtrây-li-a, Bắc Niu Di-len, Pa- pua Niu Ghi-nê
+Dân cư thưa: ở các đảo
- Đặc điểm dân thành thị: tỉ lệ cao TB 69%
- Đặc điểm thành phần dân cư:
- Dân cư chủ yếu là người nhập cư, có sự đa dạng về ngôn ngữ và văn hoá.
Nguyên nhân: Do có sự giao lưu giữa các nền văn hoá của người bản địa và người nhập cư.
+ Dân bản địa 20 % bao gồm người Ô-xtra-lô-it, mê-la-nê-diêng,Pô-li-nê-diêng
+ Người nhập cư: 80%, người gốc âu, gốc á
Hoạt động 2. Tìm hiểu Kinh tế
- Yc hs đọc bảng sgk và phân tích
 - GV yêu ầu HS chia nhóm thảo luận
N1,3: Thảo luận về lục địa Ô-xtrây-li-a, quần đảo Niu Di-len.
N2,4: Các quốc đảo.
- GV yêu cầu HS trình bày kq:
? Nêu sự khác biệt về kinh tế của Ô-xtrây-li-a và Niu Di -len với các quốc đảo còn lại trong Châu Đại Dương?
- Gv chuẩn xác kt 
- HS đọc
- HS chia nhóm (4N)
thảo luận
- Đại diện nhóm học sinh trình bày kết qua
- HS trả lời, nhận xét.
2. Kinh tế 
- Trình độ phát triển kinh tế không đều giữa các nước.
- Ô- xtrây-li-a, Niu Di-len, có nền kinh tế phát triển 
+ Hàng xuất khẩu: Lúa mì, len, thịt bò...
+ Các ngành công nghiệp: Khai khoáng, chế tạo máy, phụ tùng điện tử, chế biến lương thực thực phẩm...
- Các nước còn lại đang phát triển, kinh tế chủ yếu dựa vào khai thác tài nguyên để xuất khẩuvà du lịch.
+ Các mặt hàng phốt phát, dầu mỏ, khí đốt, than đá...nông sản có cùi dừa khô, cà phê, va ni, ca cao...
Ngành
Kinh tế Ôtrâylia và Niudilen
Kinh tế các quốc đảo
Công nghiệp
Công nghiệp đa dạng phát triễn nhất là ngành khai khoáng chế tạo máy và phụ tùng điện tử
Công nghiệp chế biến thực phẩm là ngành phát triển nhất 
Nông nghiệp
Chuyên môn hoá sản phẩm nổi tiếng là lúa mì, len thịt bò, sản phẩm từ sữa
Nông nghiệp chủ yếu là khai thác thiên nhiên, trồng cây công nghiệp xuất khẩu các mặt hàng nông sản và hải sản 
Dịch vụ
Tỷ lệ lao động dịch vụ cao
Du lịch phát triển mạnh 
Du lịch có vai trò quan trọng trong nền kinh tế 
Kết luận
Có nền kinh tế phát triển 
Là các nước có nền kinh tế đang phát triển 
3. Củng cố:
? Trình bày đặc điểm dân cư Châu Đại Dương?
4. Dặn dò: 
- Yc hs về nhà lập bảng so sánh khác biệt về kinh tế của Ô-xtrây-li-a và Niu Di –len với các quốc đảo còn lại trong Châu Đại Dương?
Lớp 7B tiết(TKB) Ngày giảng / 6 / 2020 sĩ số / vắng :
Lớp 7C tiết(TKB) Ngày giảng / 6 / 2020 sĩ số / vắng :
CHƯƠNG X: CHÂU ÂU
Tiết 54 - Bài 51
THIÊN NHIÊN CHÂU ÂU
I. Muc tiêu:
1. Kiến thức:
- Biết được vị trí đia lí, giới hạn của Châu Âu trên bản đồ.
- Trình bày và giải thích ( ở mức độ đơn giản) 1 số đặc điểm tự nhiên cơ bản của thiên nhiên Châu Âu.
2. Kĩ năng:
- Sử dụng bản đồ, lược đồ để trình bày đặc điểm tự nhiên Châu Âu.
3.Thái độ:
- HS yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị của GV và HS:
1. GV: - Giáo án, Sgk.. Chuẩn kiến thức kĩ năng. Bản đồ tự nhiên Châu Âu. Bản đồ khí hậu Châu Âu.
2. HS: - Sgk, vở ghi.
III. Tiến trình bài dạy:
1. Kiểm tra bài cũ (không).
2. Bài mới.
* Giới thiệu bài: 
- Châu Âu là một bộ phận của lục địa Á-Âu, nằm trong đới khí hậu ôn hoà. Thiên nhiên được con người khai thá từ lâu đời và ngày càng được sử dụng có hiệu quả.
 Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 Nội dung
Hoạt động 1: Vị trí địa lý và địa hình
- Gv giới thiệu giới hạn Châu Âu trên lược đồ tự nhiên treo tường 
? Châu Âu nằm trong giới hạn nào ?
? Tiếp giáp với châu và đại dương nào ?
? Bờ biển Châu Âu có đặc điểm gì khác so với các châu lục đã học? 
- Yc hs xác định trên bản đồ
+ Các biển : Địa Trung Hải, Măng Sơ, Biển Bắc, Biển Ban Tích, Biển Đen, Biển Trắng,
+ Các đảo: Xcan-đi-na-vi I-bê-rích, I-ta-li-a, Ban-căng.
? Châu Âu có mấy dạng địa hình chính ? nêu đặc điểm , các dạng địa hình đó phân bố ở đâu?
- Quan sát hình 51.1 
? Cho biết tên các đồng bằng lớn và các dãy núi chính ở Châu Âu?
- Gv chuẩn xác kiến thức 
- HS quan sát
- HS trả lời, nhận xét
- HS trả lời, nhận xét
- HS xác định
- HS trả lời, nhận xét
- HS quan sát
- Đồng bằng Đông Âu...
- Dãy núi An-Pơ, Các-Pat...
- HS lắng nghe
1. Vị trí địa lý, địa hình.
a Vị trí 
- Nằm khoảng giữa các vĩ tuyến 36o B - 71o B, chủ yếu trong đới ôn hoà, có ba mặt giáp biẻn và đại dương.
b. Địa hình.
- Chủ yếu là đồng bằng. Bờ biển bị cắt xẻ mạnh biển lấn sâu vào đất liền tạo nhiều bán đảo, vũng vịnh.
Hoạt động 2: Khí hậu sông ngòi, thảm thực vật 
? Yc hs quan sát H51.2 
? Cho biết châu âu có các kiểu khí hậu nào ?
? Nêu đặc điểm các đới khí hậu chính ở Châu Âu?
? Dựa vào h 51.2 và 51.1 vì sao phía tây Châu Âu có khí hậu ấm áp và mưa nhiều hơn ở phía đông ?
? Kể tên các con sông lớn ở Châu Âu, các con sông này đỗ vào biển nào ?
? Nhận xét về mật độ sông ngòi của Châu Âu? 
? Sự phân bố thực vật thay đổi theo yếu tố nào của tự nhiên? 
? Mối quan hệ giữa khí hậu và sự phân bố thực vật?
- Gv chuẩn xác kt.
- Yc hs đọc ghi nhớ.
 - Quan sát, trả lời
- Nêu đặc điểm các đới khí hậu
- Phía Đông do dòng biển nóng, bờ biển...
- Phía Tây chịu ảnh hưởng của biển mạnh hơnđi vào sâu đ

File đính kèm:

  • docxgiao_an_mon_dia_ly_lop_7_nam_hoc_2019_2020_ban_3_cot.docx
Giáo án liên quan