Giáo án môn Địa lý 9 - Năm học 2019-2020

I. CƠ SỞ XÂY DỰNG CHỦ ĐỀ

Tên chủ đề: “ Việt Nam trên con đường phát triển”

-Cơ sở xây dựng chủ đề:

 - Cơ sở xây dựng chủ đề: nhằm phát triển năng lực

+ Giúp học sinh khái quát được nội dung bài học mang tính tổng hợp.

+Hình thành và phát triển năng lực thực tiễn . gắn lí thuyết với thực hành.

 + Giảm thời lượng học lý thuyết và tăng thời lượng dành cho hoạt động hình thành và phát triển năng lực thực tiễn về giải quyết cho HS, gắn việc học lý thuyết với thực tiễn cuộc sống, rèn luyện các kỹ năng thực hành,

II. NỘI DUNG CƠ BẢN

1. Dàn ý.

2. Một số kiến thức, kỹ năng cơ bản

1. Kiến thức cơ bản:

- Biết được cơ cấu và vai trò của nhành dịch vụ

- Hiểu được ngành dịch vụ càng có ý nghĩa trong việc đảm bảo sự phát triển các ngành kinh tế khác, trong hoạt động của đời sống xã hội tạo việc làm cho nhân dân đóng góp vào thu nhập quốc dân.

- Biết được đặc điểm phân bố của ngành dịch vụ nói chung.

- Nắm được một số trung tâm dịch vụ lớn ở Việt nam.

 - Nắm được đặc điểm phát triển và phân bố ngành thương mại và du lịch ở nước ta.

 - Chứng minh và giải thích được tại sao Hà Nội và TP Hồ Chí Minh là các trung tâm thương mại và du lịch lớn nhất cả nước.

 - Nắm được rằng ở nước ta có tiềm năng du lịch khá phong phú và ngành du lịch đang trở thành ngành kinh tế quan trọng.

2.Kỹ năng cơ bản

 - Đọc và phân tích các biểu đồ, bảng số liệu.

 - Liên hệ thực tế địa phương.

 - Rèn năng lực làm hướng dẫn viên du lịch

3. Hoạt động trải nghiệm (Tình huống/nội dung yêu cầu trải nghiệm)

 

doc302 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Lượt xem: 472 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án môn Địa lý 9 - Năm học 2019-2020, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ỉnh phía bắc,
+Thái Lan -Trung Lào- Biển Đông và ngược lại.
-Du lịch: Có nhiều thế mạnh phát triển
+ Sinh thái: các vườn quốc gia . .
+Danh lam thắng cảnh: Phong Nha – kẻ Bàng, . . .
+ văn hoá – lịch sử: kim liên Nam Đàn (Nghệ An), Quãng trường CTHCM (vinh) Ngã Ba Đồng Lộc, Cố Đô Huế . . 
+ Các bãi tắm: Sầm Sơn ( Thanh Hoá), Cửa Lò (Nghệ An), Thiên Cầm (Hà Tĩnh), Thuận An lăng Cô( Thừa Thiên Huế)
V: CÁC TRUNG TÂM KINH TẾ
- Vinh, Thanh Hoá , Huế là trung tâm kinh tế quan trọn của vùng .
3 . HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP 
Mục tiêu: HS thể hiện sự hiểu bài của mình thông qua việc làm bài tập
PP: Vấn đáp, trình bày
KT: Giao việc, trình bày
Cách tiến hành:
Bước 1: Hãy khái quát hóa bài học bằng sơ đồ tư duy ? 
Bước 2: Xác định dạng câu hỏi phần câu hỏi và bài tập .
Bước 3: Nêu ý nghĩa của việc phát triển nghề rừng theo hướng nông lâm kết hợp ở trung du và miền núi Bắc Bộ
4. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG.
-Liên hệ đời sống nhân dân địa phương, 
Bước 5: Đánh giá cho điểm nhóm làm tốt khuyến khích hướng dẫn các em làm bài kiểm tra 
5. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI VÀ MỞ RỘNG 
+Về nhà học bài cũ nắm vững tình hình phát tiển kinh tế của vùng
+ Chuẩn bị bài thực hành: dụng cụ học tập, máy tính . . . 
+Gợi ý làm bài tập 3 SGK
 ********************************
 Ngày soạn :
 Dạy
Ngày
Tiết
Lớp
9B
9C
TIẾT:27 BÀI:25
 VÙNG DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ
I.Môc tiªu :
1. Kiến thức, kĩ năng
sau khi học xong bài này ,học sinh:
a. Kiến thức:
 - Nhận biết được vị trí địa lý, giới hạn lãnh thổ và nêu ý nghĩa của chúng đối với việc phát triển kinh tế – xã hội.
- Trình bày được đặc điểm tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của vùng; những thuận lợi, khó khăn của tự nhiên đối với việc phát triển kinh tế – xã hội.
- Trình bày được đặc điểm dân cư – xã hội; những thuận lợi, khó khăn của dân cư – xã hội đối với việc phát triển kinh tế – xã hội.
b.Kĩ năng:
 - Xác định đuợc trên bản đồ, lược đồ vị trí, giới hạn của vùng.
- Phân tích bảng số liệu thống kê, biểu đồ về dân cư – xã hội.
2. Định hướng phát triển phẩm chất và năng lực học sinh 
a. Các Phẩm chất: 
- Giữ gìn môi trường 
 - Yêu quê hương đất nước.
b. Các Năng lực chung: 
Tự học, giải quyết vấn đề
c. Các Năng lực chuyên biệt :
- Sử dụng bản đồ, sử dụng bảng thống kê
 II.CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên
- Lược đồ tự nhiên vùng DHNTB.
- Tranh ảnh về vùng DHNTB.
2. Học sinh:
- Sách giáo khoa, vở ghi, át lát địa lý Việt Nam.
- Sưu tầm tranh ảnh về vùng Duyên hải Nam Trung Bộ. ( hiên tượng hoang mạc hoá, rừng, kinh tế biển )
III.TỔ CHỨC DẠY VÀ HỌC:
1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (1p). 
- Mục tiêu:Giúp HS có hứng thú , tâm thế sẵn sàng vào bài học.
- Phương pháp, kĩ thuật:Trao đổi, đàm thoại, đặt câu hỏi, động não 
- Cách tiến hành: 
HS tạo tình huống có vấn đề nói về nội dung bài học
GV giới thiệu bài
 Để giúp các em hiểu về vị trí giới hạn và điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên , dân cư xã hội của vùng. Bài học hôm nay cô trò chúng ta cùng tìm hiểu
 2.HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
-Mục tiêu: Tìm hiểu vị trí và giới hạn lãnh thổ và kĩ năng đọc bản đồ 
- Thời lượng: 7p
- Hình thức tổ chức: cả lớp,cặp đôi
- Phương pháp- kĩ thuật: thuyết trình, trực quan, đặt câu hỏi,cá nhân, 
- Không gian lớp học: Học sinh ngồi theo bàn, chia 3 dãy 
- Đồ dùng: Bản đồ tự nhiên Việt Nam, Bản đồ tự nhiên vùng
-Tài liệu học tập: Mục I Bài 25 trong SGK Địa lí 9
-Tiến trình tổ chức
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức cơ bản
Hoạt động 1
*Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ 
- Thầy : Treo giới thiệu Bản đồ tự nhiên Việt Nam
- Trò:Quan bản đồ, tranh ảnh
*Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- Thầy : +Chia lớp ngồi theo bàn
 + Thời gian nghiên cứu 1 phút.
 + Nội dung:
? Xác định vị trí giới hạn lãnh thổ của vùng.
- Phía Đông: Là biển Đông có hai quần đảo lớn và mốt số đảo nhỏ khác.
- Phía Tây Lào và Tây Nguyên
- Phía Bắc: Vùng KTBTB.
- Phía Nam: ĐNB
? HS lên xác định hai quần đảo Trường Sa, Hoàng Sa và các đảo Lí Sơn, Phú Quý.
 Lược đồ vùng Duyên Hải Nam Trung Bộ.
HS: Quan sát kết hợp H 25.1 tr 91SGK 
? Nêu tên các tỉnh theo thứ tự từ Bắc vào Nam, diện tích của vùng
GV: Lưu ý về TP Đà Nẵng trực thuộc trung ương
? Với vị trí địa lí của vùng như trên có tầm quan trọng như thế nào trong sự phát triển kinh tế và bảo vệ an ninh quốc phòng.
*Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
- Là chiếc cầu nối giữa BTB - > Tây N->ĐNB
- Là cửa ngõ ra biển của Tây Nguyên.
- Các đảo và hai quần đảo có tầm quan trọng bảo vệ an ninh quốc phòng.
*Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
GV: Mở rộng về tầm quan trọng . . . . 
Hoạt động 2.
Mục tiêu:Tìm hiểu điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên, xác định bản đồ tự nhiên 
- Thời lượng: 17p
- Hình thức tổ chức: cả lớp,cặp đôi
- Phương pháp- kĩ thuật: thuyết trình, trực quan, đặt câu hỏi,cá nhân, 
- Không gian lớp học: Học sinh ngồi theo bàn, chia 3 dãy 
- Đồ dùng: Bản đồ tự nhiên Việt Nam, Bản đồ tự nhiên vùng
-Tài liệu học tập: Mục II Bài 25 trong SGK Địa lí 9
-Tiến trình tổ chức
*Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ 
- Thầy : Treo giới thiệu bản đồ tự nhiên Việt Nam,y/c HS quan sát và Phân tích.
- Trò:Quan lược đồ, tranh ảnh
*Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- Thầy : +Chia lớp ngồi theo bàn
 + Nội dung:
? Qua sự phân tầng của bản đồ em hãy cho biết đặc điểm địa hình của vùng.
Gợi ý:Tại sao màu xanh của các vùng đồng bằng duyên hải NTB lại không rõ nét như ở BTB? Và không liên tục như ĐBSH và ĐBSCL.
? HS lên xác định trên H 251SGK
+ Các vịnh Dung Quất, Vân Long và Cam Ranh
+ Các bãi tắm và du lịch nổi tiếng.
? Với kiến thức đã học lớp 8 em hãy cho biết đặc điển khí hậu của vùng 
Nhiệt đới gió mùa, mang sắc thái khí hậu á xích đạo
? Phân tích giá trị kinh tế biển của vùng 
- Du lịch biển:
- Thuỷ hải sản:
-Giao thông biển:
-Khoáng sản biển
? Nêu giá trị kinh tế của các đảo và hai quần đảo Hoàng Sa, Trường Sa.
Có giá trị khai thác tổ chim yến, nơi trú ngụ của tàu bè, khai thác KS . . . 
*Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
? Chúng ta cần làm gì để bảo vệ môi trường biển đảo?
? Qua lược đồ em có nhận xét gì về khoáng sản của vùng.
? Tại sao vấn đề bảo vệ rừng có tầm quan trọng đặc biệt ở các tỉnh cực Nam Trung Bộ.
- Là hai tỉnh khô hạn nhất nước ta . . . .
- Hiện tượng sa mạc hoá đang có xu thế mở rộng . . ? Theo các em thì nguyên nhân nào dẫn đến hiện tượng sa mạc hoá đang có xu thế mở rộng vùng ven biển cực nam của vùng. 
 Do cát, nước mặn, tác dụng của thuỷ triều và gió bão xâm lẫn
? Chúng ta phải làm gì để khắc phục bớt những h
*Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
iện tượng trên
Trồng cây gây rừng ven biển . . . .. Tại hội nghị quốc tế sa mạc hoá ở Việt Nam (HN 9//2004) . . 
Hoạt động .3
-Mục tiêu:Tìm hiểu đặc điểm dân cư xã hội
- Thời lượng: 10p
- Hình thức tổ chức: cả lớp,cặp đôi
- Phương pháp- kĩ thuật: thuyết trình, trực quan, đặt câu hỏi,cá nhân, 
- Không gian lớp học: Học sinh ngồi theo bàn, chia 3 dãy 
- Đồ dùng: Bản đồ dân cư vùng
-Tài liệu học tập: Mục III Bài 25 trong SGK Địa lí 9
-Tiến trình tổ chức
*Bước 1:Chuyển giao nhiệm vụ 
- Thầy : Treo giới thiệu bảng 25.1 tr 92 SGK 
- Trò:Quan sát bảng, tranh ảnh
*Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- Thầy : +Chia lớp ngồi theo nhóm 
 + Thời gian nghiên cứu 1-2 phút.
 + Nội dung: 
*Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
? Em có nhận xét gì về sự tương phản trong cư trú, phân bố dân cư và hoạt động kinh tế giữa đồng bằng ven biển và vùng núi gò đồi phía Tây.
( có sự khác biệt và chênh lệch rất lớn . .)
? Qua bảng 25.2 tr 93 SGK hãy nhận xét về tình hình phân bố dân cư- xã hội ở duyên hải Nam Trung Bộ so với cả nước.
 GV giới thiệu hai bức tranh . . . 
GV: Các dân tộc: Kinh, chăm, Ê-đê, ba-na, Ra-glai, Cơ Tu
*Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
I. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ GIỚI HẠN LÃNH THỔ
- Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hoà, Ninh Thuận, Bình Thuận.
- Diện tích 44 254km2
- Lãnh thổ hẹp ngang kéo dài từ Đà Nẵng đến Bình Thuận.
- Có nhiều đảo và hai quần đảo ở phía đông
=> Là chiếc cầu nối giữaBắc Trung Bộ với Đông Nam Bộ, giữa Tây Nguyên với Biển Đông. Có tầm quan trọng bảo vệ an ninh quốc phòng
II. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN
1. Địa hình:
+ Dải đồng bằng nhỏ hẹp phía Đông bị chia cắt bởi các dãy núi đâm ngang ra biển 
+ Phía Tây có các núi, gò, đồi.
+ Bờ biển khúc khuỷu, nhiều vũng vịnh. các bãi cát, cồn cát, đụn cát trải dọc bờ biển cực nam
2. Khí hậu: 
-Nhiệt đới gió mùa. Mang sắc thái Á xích đạo
- Nơi thường bị hạn hán, thiên tai, lũ lụt
3. Khoáng sản: ít chủ yếu là cát thuỷ tinh, ti tan và vàng
4.Rừng: Còn lại rất ít, có nhiều đặc sản quý như quế, trầm hương, sâm quy, . 
III. ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ, XÃ HỘI 
- Địa bàn cư trú 25 dân tộc.
- Dân cư, dân tộc và hoạt động kinh tế có sự khác biệt giữa phía Đông và phía Tây của vùng.
- Đời sống nhân dân còn nhiều khó khăn.
- Người dân có truyền thống hiếu học, truyền thống lao động cần cù, dũng cảm
- Trong phân bố dân cư và hoạt động kinh tế có sự khác biệt giữa phía Tây và phía Đông của vùng.
- Đời sống các dân tộc cư trú vùng núi phía Tây còn nghèo khổ.
- Vùng còn nhiều khó khăn.
- Tỉ lệ người lớn biết chữ cao hơn tỉ lệ TB trong cả nước
3 .HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP.
 Mục tiêu: HS thể hiện sự hiểu bài của mình thông qua việc làm bài tập
PP: Vấn đáp, trình bày
KT: Giao việc, trình bày
Cách tiến hành:
Bước 1: Hãy khái quát hóa bài học bằng sơ đồ tư duy 
Bước 2: Xác định dạng câu hỏi phần câu hỏi và bài tập .
Bước 3: Tại sao vấn đề bảo vệ rừng có tầm quan trọng đặc biệt ở các tỉnh cực Nam Trung Bộ.
4.HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG.
Bước 4: Liên hệ nhân dân địa phương, 
Bước 5: Đánh giá cho điểm nhóm làm tốt khuyến khích hướng dẫn các em làm bài kiểm tra 
5. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI VÀ MỞ RỘNG
 - Nắm chắc kiến thức bài học.
Dặn dò: Về nhà học bài cũ, chuẩn bị bài 26
Đáp án: câu 1: + Vùng biển rộng lớn . . ., có nhiều đảo quần đảo lớn, bờ biển khúc khuỷu nhiều vũng vịnh . . .
+ Rừng ít nhưng có nhiều gỗ quý, giàu lâm sản . . .
+ Dân cư đông, người lao động cần cù, kiên cường . . .
+ Có nhiều di sản văn hoá – lịch sử
Câu 4: 4/1. ý a 4/2 ý c 4/3 ý a
TIẾT:28 - BÀI:26 
VÙNG DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ (Tiếp theo)
I.Môc tiªu :
1. Kiến thức, kĩ năng
sau khi học xong bài này ,học sinh:
a. Kiến thức:
 - Trình bày được một số ngành kinh tế tiêu biểu của vùng.
- Nêu được tên các trung tâm kinh tế chính.
- Nhận biết được vị trí, giới hạn và vai trò của vùng kinh tế trọng điểm miền Trung.
b.Kĩ năng: 
- Xác định được trên bản đồ, lược đồ vị trí, giới hạn vùng kinh tế trọng điểm miền Trung; các trung tâm công nghiệp của vùng.
- Phân tích bảng thống kê, biểu đồ kinh tế của DH Nam Trung Bộ.
- Phân tích các bản đồ, lược đồ kinh tế vùng DH Nam Trung Bộ để nhận biết và trình bày đặc điểm kinh tế của vùng.
2. Định hướng phát triển phẩm chất và năng lực học sinh 
a. Phẩm chất: 
- Giữ gìn môi trường 
 - Yêu quê hương đất nước.
b. Năng lực chung: 
-Tự học, giải quyết vấn đề, hợp tác giao tiếp.
c.Năng lực chuyên biệt :
- Sử dụng bản đồ, tranh ảnh, sử dụng bảng thống kê
II.CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên:
- Lược đồ kinh tế Duyên hải Nam Trung Bộ
- Tranh ảnh.
2. Học sinh:
- Sách giáo khoa, vở ghi, át lát địa lý Việt Nam.
- Sưu tầm tranh ảnh về các trung tâm kinh tế và các danh lam thắng cảnh đẹp của vùng DHNTB.
III.TỔ CHỨC DẠY VÀ HỌC
1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (1p).
 - Mục tiêu:Giúp HS có hứng thú , tâm thế sẵn sàng vào bài học.
- Phương pháp, kĩ thuật:Trao đổi, đàm thoại, đặt câu hỏi, động não 
- Cách tiến hành: 
HS tạo tình huống có vấn đề nói về nội dung bài học
GV giới thiệu bài
Vùng Nam Trung Bộ có nhiều tiềm năng để phát triển kinh tế như vị trí địa lý, các điều kiện tự nhiên, Đặc biệt là kinh tế biển. Vậy về thực tế kinh tế của vùng phát triển ra sao chúng ta cùng nhau tìm hiểu trong bài học hôm nay.
2. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1
-Mục tiêu:Tìm hiểu tình hìnhphát triển kinh tế vàphân tích bảng số liệu, đọc bản đồ
- Thời lượng: 23p
- Hình thức tổ chức: cả lớp,cặp đôi
- Phương pháp- kĩ thuật: thuyết trình, trực quan, đặt câu hỏi,cá nhân, 
- Không gian lớp học: HS ngồi theo bàn, chia 3dãy 
- Đồ dùng: Bản đồ kinh tế vựng
-Tài liệu học tập: Mục IV Bài 26 trong SGK Địa 9
-Tiến trình tổ chức
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung cần đạt
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ 
- Thầy : Treo giới thiệu bảng 26.1, 26.2 SGK,
- Trò:Quan lược đồ, tranh ảnh 
*Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- Thầy : +Chia lớp ngồi theo bàn
 + Nội dung:
? Nhận xét về số lượng đàn bò, thuỷ sản của Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ.
- Số lượng đàn bò từ năm 1995-> 2000 tăng, từ 2000-> 2002 giảm
-Sản lượng thuỷ sản không ngừng tăng gần gấp đôi
 ? Giải thích vì sao chăn nuôi bò, khai thác và nuôi trồng thuỷ sản lại là thế mạnh của vùng.
- Có các điều kiện tự nhiên thuận lợi
+ Có các vùng gò đồi phía Tây rộng lớn kéo dài . 
+ Có bờ biển dài, khúc khuỷu nhiều vũng vịnh đấm phá => nuôi trồng thuỷ sản, có biển rộng, sâu, nhiều bãi tôm bãi cá . . .
+ Có khí hậu nhiệt đới, mang sắc thái Á xích đạo=> cho phép nuôi trồng, khai thác quanh năm 
- Có nguồn lao động dồi dào, có tay nghề cao và có sự hỗ trợ cùa trường đại học thuỷ sàn Nha Trang
? Nêu những khó khăn trong sự phát triển nông nghiệp của vùng.
 - Quỹ đất rất hạn chế: ít, xấu, bị nhiễu mặn . ..
- Thiên tai: Hạn hán, lũ lụt, nạn cát lẫn . . .
? Để khắc phục những khó khăn trên Đảng và nhà nước đã có những biện pháp gì.
- Trồng rừng phòng hộ . . . 
- Xây dựng hồ chữa nước . . . 
*Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
Quan sát H26.1 SGK tr 95 
? Xác định các bãi tôm bãi cá của vùng.
? Sống về nghề biển ngoài khai thác thuỷ sản thì nhân dân trong vùng còn có nghề gì nữa
? Giải thích vì sao vùng biển Nam Trung Bộ lại nổi tiếng về nghề làm muối
- Có nhiều đồng muối . . .
- Có khí hậu nắng nóng khô ráo quanh năm, lượng mưa ít . . . .
- Nồng độ muối trong nước biển khá cao 
? Qua phân tích trên em có nhận xét gì về lương thực của vùng
Mức tăng trưởng CN
Vùng lãnh thổ
1995
2 000
2 002
DHNTBộ
100
10,8 x 100 
 =192,85
 5,6
14,7 x 100
 =262,5
 5,6
Cả nước
100
198,3 x 100
 =191,77
 103,4
261,1 x 100
 =252,51
 103,4
? Dựa vào bảng 26.2 SGK tr 97 và sự phân tích trên nhận xét về sự tăng trưởng giá trị sản xuất công nghiệp của Nam Trung Bộ so với cả nước.
GV mở rộng: Vùng có nhiều dự án quan trọng đang phát triển như khai thác vàng Bồng Miêu . . ., Khu CN Dung Quất . . ., Khu KT mở Chu Lai . . 
? Vùng kinh tế Nam Trung Bộ có những thế mạnh nào để phát triể ngành dịch vụ.
? Vì sao ngành du lịch lại là thế mạnh của vùng
? Xác định trên lược đồ H26.1 các cảng biển, các bãi tắm nổi tiến của vùng
? Từ đó nêu vai trò của biển đảo đối với sự phát triển kinh tế của vùng?
*Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Chuyển ý: Các thành phố biển với hoạt động xuất nhập khẩu, du lịch nhộn nhịp trở thành trung tâm kinh tế vùng
Hoạt động 2.
Mục tiêu: Tìm hiểu các trung tâm kinh tế và vùng kinh tế trọng điểm miền trung đọc lược đồ.
- Thời lượng: 10p
- Hình thức tổ chức: cả lớp
- Phương pháp- kĩ thuật: thuyết trình, trực quan, đặt câu hỏi,cá nhân, 
- Không gian lớp học: Hs ngồi theo bàn, chia 3 dãy 
- Đồ dùng: Bản đồ kinh tế vùng
-Tài liệu học tập: Mục V Bài 26trong SGK Địa lí 9
-Tiến trình tổ chức
*Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ 
- Thầy : Treo giới lược đồ H26.1
- Trò:Quan lược đồ, tranh ảnh
*Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- Thầy : +Chia lớp ngồi theo bàn
 + Nội dung:
? Vùng kinh tế Nam Trung Bộ có các trung tâm kinh tế nào.
? Xác định trên lược đồ H26.1 vị trí của các thành phố Đà Nẵng, Quy nhơn, Nha Trang và giải thích vì sao các thành phố này được coi là 
cöûa ngoõ cuûa Taây Nguyeân?
 *Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
*Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
.
IV: TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ.
1. Ngành nông nghiệp:
- Chăn nuôi bò, khai thác và nuôi trồng thuỷ sản lại là thế mạnh của vùng.
- Sản lượng thuỷ sản cao chiếm 27,4% giá trị thuỷ sản cả cước.
- Nghề làm muối, khá phát triển như Cà Ná, Sa Huỳnh, Nha Trang, Phan Thiết . . .
- Sản lượng lương thực bình quân dầu người thấp hơn cả nước 281,5kg/người (2002)
2. Công nghiệp:
- Chiếm tỉ trọng nhỏ 14,7 nghìn tỉ đồng, nhưng có tốc độ tăng trưởng khá cao hơn toàn quốc
-Cơ cấu bước đầu dược hình thành và khá đa dạng
+ Công nghiệp cơ khí
+ Công nghiệp chế biến thực phẩm.
+ Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng.
+Công nghiệp khai thác khoáng sản
3. Dịch vụ:
- Giao thông vận tải 
+ Trung tâm đầu mỗi giao thông sôi động cho Bắc-Nam và Tây nguyên
+ Các cảng biển như Đà Nẵng, Nha Trang . . .
- Du lịch là thế mạnh của vùng
+ Du lịch biển
+ Du lịch quần thể di tích văn hoá
V: CÁC TRUNG TÂM KINH TẾ VÀVÙNG KINH TẾ TRỌNG ĐIỂM MIỀN TRUNG
- Các trung tâm kinh tế: Đà Nẵng, Quy Nhơn, Nha Trang.
- Vùng kinh tế trọng điểm: tác động mạnh tới sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế DHNTB, thúc đẩy các mối quan hệ kinh tế liên vùng.
3 . HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP.
 Mục tiêu: HS thể hiện sự hiểu bài của mình thông qua việc làm bài tập
PP: Vấn đáp, trình bày
KT: Giao việc, trình bày
Cách tiến hành:
Bước 1: Hãy khái quát hóa bài học bằng sơ đồ tư duy ? 
Bước 2: Xác định dạng câu hỏi phần câu hỏi và bài tập .
Bước 3: Nêu tầm quan trọng của vùng kinh tế trọng điểm Miền Trung đối với sự phất triển kinh tế Bắc Trung Bộ, Duyên Hải Nam Trung Bộ và Tây Nguyên
4.HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG.
Bước 4: Liên hệ nhân dân địa phương, 
Bước 5: Đánh giá cho điểm nhóm làm tốt khuyến khích hướng dẫn các em làm bài kiểm tra 
5. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI VÀ MỞ RỘNG
- Nắm chắc kiến thức bài học.
- Hướng dẫn HS vẽ biểu đồ hình cột BT số 2 SGK tr 99 
Về nhà học bài cũ , Chuẩn bị bài 27 THỰC HÀNH
 Ngày soạn :
 Dạy
Ngày
Tiết
Lớp
9B
9C
TIẾT:29 BÀI:27 THỰC HÀNH
 KINH TẾ BIỂN CỦA BẮC TRUNG BỘ 
VÀ DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ
I.MỤC TIÊU BÀI HỌC
Sau khi học song bài này,HS:
1.Kiến thức.kĩ năng
a. Kiến thức
biết được về cơ cấu kinh tế ở cả hai vùng Bắc Trung Bộ và Duyên Hải Nam Trung Bộ (gọi chung là vùng duyên hải miền trung), bao gồm hoạt động của các hải cảng, nuôi trồng và đánh bắt thuỷ hải sản, nghề muối và chế biến thuỷ sản xuất khẩu, du lịch và dịch vụ biển.
b. Kĩ năng
- Hoàn thiện phương pháp đọc BĐ, phân tích số liệu thống kê, liên kết không gian kinh tế Bắc Trung Bộ và Duyên Hải Nam Trung Bộ
2. Định hướng phát triển phẩm chất và năng lực học sinh
a.. Các Phẩm chất:
 - Tự tin, quyết đoán .
 - Chủ động có tinh thần vượt khó.
- Tình yêu quê hương đất nước
b. Các năng lực chung
- Năng lực chung: Tự học, sáng tạo,tính toán,thuyết trình, hợp tác .
-c.Năng lực chuyên biệt: Sử dụng số liệu thống kê. Vẽ biểu đồ. Sử dụng hình vẽ phân tích, nhận xét. 
II.CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ:
1. GV: - Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam
2. HS: - Thước kẻ, máy tính, bút chì . . .
III.TỔ CHỨC DẠY VÀ HỌC
1. Hoạt động khởi động(1p) 
- Mục tiêu:Giúp HS có hứng thú , tâm thế sẵn sàng vào bài học.
- Phương pháp, kĩ thuật:Trao đổi, đàm thoại, đặt câu hỏi, động não 
- Cách tiến hành: 
HS tạo tình huống có vấn đề nói về nội dung bài học
 Vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ là nơi có đường bờ biển tương đối dài, nhiều đảo và quần đảo là điều kiện để phát triển những nền kinh tế biển nào? Bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu.
2.Hoạt động hình thành kiến thức 
Hoạt động của GV - HS
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: 
- Mục tiêu:Rèn kĩ năng chỉ bản đồ
- Thời lượng: 15p
- Hình thức tổ chức: cả lớp
- Phương pháp- kĩ thuật: thuyết trình, trực quan, đặt câu hỏi,cá nhân, 
- Không gian lớp học: Học sinh ngồi theo bàn, chia 3 dãy
- Đồ dùng: Bản đồ tự nhiên Việt Nam
-Tài liệu học tập: Bài tập 1 Bài 27 trong SGK Địa 9
-Tiến trình tổ chức
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ 
GV treo BĐ địa lí tự nhiên Việt Nam
HS: Quan sát bản đồ kết hợp các hình 24.3 và 26.1 SGK 
*Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
Hãy điền vào chỗ trỗng các địa danh phù hợp để hoàn chỉnh sơ đồ sau.
- * Gọi 1 HS lên hoàn chỉnh
* 1 HS lên chỉ trên bản đồ
*Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
? Em có nhận xét về tiềm năng phát triển kinh tế biển ở hai vùng Bắc Trung Bộ và Duyên Hải Nam Trung Bộ
-các tỉnh duyên hải miền trung nói chung đều có tiềm năng kinh tế biển rất lớn

File đính kèm:

  • docGiao an ca nam_12807308.doc
Giáo án liên quan