Giáo án môn Đạo đức Lớp 2 - Bùi Thi Ngư

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Biết khi mắc lỗi cần phải nhận lỗi và sửa lỗi. Biết được vì sao cần phải nhận lỗi và sửa lỗi.

2. Kỹ năng: Thực hiện nhận lỗi và sửa lỗi khi mắc lỗi. Biết nhắc bạn bè nhận lỗi và sửa lỗi khi mắc lỗi.

3. Thái độ: Học sinh biết ủng hộ, cảm phục các bạn biết nhận lỗi và sửa lỗi.

* Lưu y: Giáo viên lựa chọn các tình huống đóng vai cho phù hợp với học sinh.

* HCM: Biết nhận lỗi và sửa lỗi là thể hiện tính trung thực và dũng cảm. Đó chính là thực hiện theo năm điều Bác Hồ dạy (liên hệ).

* KNS:

 - Rèn các kĩ năng: Kỹ năng Ra quyết định và giải quyết vấn đề trong tình huống mắc lỗi. Kỹ năng Đảm nhận trách nhiệm.

 - Phương pháp: Thảo luận nhóm, giải quyết vấn đề.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

 1. Gíao viên: Phiếu thảo luận nhóm, bảng phụ.

 2. Học sinh : Đồ dung học tập.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

 

doc71 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Lượt xem: 454 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án môn Đạo đức Lớp 2 - Bùi Thi Ngư, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
bạn bè giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
	3. Thái độ: Học sinh có thái độ đồng tình với các việc làm đúng để giữ gìn trường lớp sạch đẹp. 
* Lưu y: Không yêu cầu học sinh đóng vai theo tiểu phẩm ”Bạn Hùng thật đáng khen".
* KNS: 
	- Rèn các kĩ năng: Kĩ năng hợp tác với mọi người trong việc giữ gìn trường lớp sạch đẹp. Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm để giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
	- Các phương pháp: Thảo luận nhóm, động não.
* MT : Tham gia và nhắc nhở mọi người giữ gìn trường lớp sạch đẹp là góp phần làm môi trường thêm sạch đẹp, góp phần bảo vệ môi trường (toàn phần).
* NL: Giữ gìn trường lớpsạch đẹp là góp phần giữ gìn môi trường của trường, của lớp, môi trường xung quanh, đảm bảo một môi trường trong lành, giảm thiểu các chi phí về năng lượng cho các hoạt động bảo vệ môi trường, góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống (liên hệ).
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
	- Giáo viên: Bài hát: Em yêu trường em, phiếu giao việc, bộ tranh minh hoạ (5 tờ 5), tiểu phẩm: Bạn Hùng thật đáng khen.
	- Học sinh: Đồ dùng học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động (5 phút) :
- Bắt nhịp cho HS hát đầu giờ.
- Hát bài Bài ca đi học.
- Vì sao phải giữ gìn trường lớp sạch đẹp? 
- Nhận xét, đánh giá.
- Giới thiệu bài: trực tiếp.
2. Các hoạt động chính :
- HS trả lời.
- HS nhắc lại đầu bài.
a. Hoạt động 1: Nhận xét hành vi (10 phút)
* Mục tiêu: Giúp học sinh biết ứng xử trong các tình huống cụ thể. Rèn kỹ năng hợp tác.
* Cách tiến hành :
- Phát phiếu cho HS thảo luận và xử lí các tình huống.
- Học sinh trả lời và xử lí tình huống:
F Tình huống 1: Nhóm 1:
+ Các bạn làm vậy là không đúng, không nên vứt rác lung tung làm bẩn sân trường, nên bỏ rác vào thùng.
F Tình huống 2: Nhóm 2: 
- Bạn Mai làm như thế là đúng. Quét hết rác bẩn sẽ làm cho lớp sạch đẹp, thoáng mát.
F Tình huống 3: Nhóm 3: 
- Bạn Nam làm như thế là sai. Bởi vì vẽ như thế sẽ làm bẩn tường, mất đi vẻ đẹp của trường lớp.
F Tình huống 4: Nhóm 4: 
- 2 bạn này làm như thế là đúng. Bởi vì chăm sóc cây hoa sẽ làm cho hoa nở đẹp trường lớp.
- Yêu cầu các nhóm lên trình bày
- Các nhóm lên trình bày
* MT : Tham gia và nhắc nhở mọi người giữ gìn trường lớp sạch đẹp là góp phần làm môi trường thêm sạch đẹp, góp phần bảo vệ môi trường.
- HS lắng nghe.
b. Hoạt động 2: Thực hành làm sạch đẹp lớp học (10 phút)
* Mục tiêu: Giúp học sinh biết việc làm cụ thể trong cuộc sống hàng ngày để giữ gìn trường lớp sạch đẹp. Rèn các kĩ năng hợp tác với mọi người trong việc giữ gìn trường lớp sạch đẹp, kĩ năng đảm nhận trách nhiệm để giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
* Cách tiến hành:
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi tiếp sức.
- HS chơi theo HD của GV
- Chia lớp thành 3 nhóm và HD cách chơi.
- HS nhắc lại.
c. Hoạt động 3: Trò chơi “Đoán xem tôi đang làm gì?" (10 phút)
* Mục tiêu: Giúp các em biết được phải làm gì trong tình huống cụ thể.
* Cách tiến hành:
- Nêu tên trò chơi - HD cách chơi.
- HS chơi theo HD của Gv
- GV nhận xét đánh giá.
- HS lắng nghe.
* NL: liên hệ cho HS biết giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng là góp phần bảo vệ , làm sạch đẹp, an toàn môi trường ở lớp, và nơi công cộng, góp phần giảm thiểu các chi phí (có liên quan đến năng lượng) cho việc bảo vệ, giữ gìn môi trường, bảo vệ sức khỏe con người. 
3. Hoạt động nối tiếp (5 phút) :
- Về nhà thực hiện quan tâm giúp đỡ bạn, người thân và mọi người.
- HS lắng nghe, thực hiện.
- Nhận xét giờ học, liên hệ thực tiễn.
- Tiếp thu.
@ RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
Ngày dạy : thứ ........., ngày ...... / ..../ 201...
Đạo đức tuần 16
Giữ Trật Tự Vệ Sinh Nơi Công Cộng (Tiết 1)
(KNS + NL + MT)
I. MỤC TIÊU:
	1. Kiến thức: Nêu được lợi ích của việc giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng. Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng. Hiểu được lợi ích của việc giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng.
	2. Kỹ năng: Thực hiện giữ trật tự, vệ sinh ở trường, lớp, đường làng, ngõ xóm. Nhắc nhở bạn bè cùng giữ trật tự, vệ sinh ở trường, lớp, đường làng, ngõ xóm và những nơi c.cộng khác.
	3. Thái độ: Tôn trọng và chấp hành những quy định về trật tự vệ sinh nơi công cộng. Đồng tình, ủng hộ các hành vi giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng.
* MT : Tham gia và nhắc nhở bạn bè giữ gìn trật tự vệ sinh nơi công cộng là làm cho môi trường nơi công cộng trong lành, sạch đẹp, văn minh, góp phần bảo vệ môi trường (toàn phần).
* KNS: 
	- Rèn các kĩ năng: Kĩ năng hợp tác với mọi người trong việc giữ gìn trật tự, vệ sinh nơi công cộng, kĩ năng đảm nhận trách nhiệm để giữ gìn trật tự, vệ sinh nơi công cộng.
	- Các phương pháp: Thảo luận nhóm, động não.
* NL: Giữ trật tự nơi công cộng là góp phần bảo vệ, làm sạch đẹp, an toàn môi trường ở lớp, trường và nơi công cộng, góp phần giảm thiểu các chi phí (có liên quan tới năng lượng) cho bảo vệ, giữ gìn môi trường, bảo vệ sức khỏe con người (liên hệ).
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Giaó viên : Tranh ảnh trong sách giáo khoa, bảng phụ.
- Học sinh : Đồ dùng học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động (5 phút) :
- Hát
- Gọi 2 HS nêu bài học, nhận xét.
2. Các hoạt động chính :
- 2 HS thực hiện.
Những nơi nào được gọi là nơi công cộng? Thế nào là giữ trật tự vệ sinh nơi cộng mời các em tìm hiểu bài giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng.
a. Hoạt động 1: Phân tích tranh (15 phút)
* Mục tiêu: Giúp học sinh hiểu được một biểu hiện cụ thể về giữ gìn trật tự nơi công cộng.
* Cách tiến hành :
- Yêu cầu quan sát tranh và bày tỏ thái độ.
- QS tranh và bày tỏ thái độ.
- Yêu cầu các nhóm thảo luận theo nhóm:
- Các nhóm thảo luận.
+ Tình huống 1: Nam và các bạn lần lượt xếp hàng mua vé vào xem phim.
- Các bạn làm như thế là hoàn toàn đúng. Vì như vậy sẽ không gây ảnh hưởng đến người xung quanh.
+ Tình huống 2: Sau khi ăn quà xong, Lan và Hoa cùng bỏ vỏ quà vào thùng rác.
- Các bạn làm như thế là hoàn toàn đúng. Vì như thế trường lớp mới được giữ vệ sinh.
+ Tình huống 3: Đi học về, Sơn và Hải không về ngay mà rủ các bạn chơi đá bóng dưới lòng đường.
- Các bạn làm như thế là sai, vì sẽ gây tai nạn giao thông.
+ Tình huống 4: Nhà ở tầng 4, Tuấn rất ngại đi đổ rác và nước thải, có hôm cậu đổ cả một chậu nước từ trên tầng 4 xuống.
- Bạn Tuấn làm như thế là hoàn toàn sai vì bạn sẽ đổ vào đầu người đi đường.
* MT : Tham gia và nhắc nhở bạn bè giữ gìn trật tự vệ sinh nơi công cộng là làm cho môi trường nơi công cộng trong lành, sạch đẹp, văn minh, góp phần bảo vệ môi trường.
- HS lắng nghe.
b. Hoạt động 2: Xử lí tình huống (15 phút)
* Mục tiêu: Giúp học sinh hiểu một biểu hiện cụ thể về giữ vệ sinh nơi công cộng. Rèn kĩ năng hợp tác các bạn trong lớp xử lí tình huống. Rèn kĩ năng đảm nhận trách nhiệm để giữ gìn trật tự, vệ sinh nơi công cộng.
* Cách tiến hành:
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm với các tình huống.
- Hoạt động nhóm → đại diện nhóm nêu cách phán đoán
+ Mẹ bảo Lan mang rác ra đầu ngõ đổ. Lan định mang rác ra đầu ngõ nhưng em lại nhìn thấy một vài túi rác trước sân, mà xunh quanh lại không có ai. Nếu em là bạn Lan, em sẽ làm gì?
- Nếu em là Lan em vẫn sẽ ra đầu ngõ đổ rác vì cần phải giữ vệ sinh nơi khu phố mình ở.
+ Đang giờ kiểm tra, cô giáo không có ở lớp. Nam đã làm bài xong nhưng không biết mình làm có đúng không, Nam rất muốn trao đổi với các bạn xung quanh. Nếu em là Nam, em có làm như mong muốn đó không? Vì sao?
- Nếu em là Nam, em sẽ ngồi trật tự tại chỗ, xem lại bài của mình chứ không trao đổi với các bạn xung quanh, làm mất trật tự và ảnh hưởng đến các bạn xung quanh.
+ Để giữ trật tự, vệ sinh công cộng, các em cần làn gì?
* NL: Giữ trật tự nơi công cộng là góp phần bảo vệ, làm sạch đẹp, an toàn môi trường ở lớp, trường và nơi công cộng, góp phần giảm thiểu các chi phí (có liên quan tới năng lượng) cho bảo vệ, giữ gìn môi trường, bảo vệ sức khỏe con người.
- Không chạy giỡn, không xả rác bừa bãi...
3. Hoạt động nối tiếp (5 phút) :
- Nhắc lại nội dung bài
- HS nhắc lại
- Về nhà thực hiện giữ vệ sinh nơi công cộng.
- Nhận xét gì học, liên hệ thực tiễn.
- Tiếp thu.
@ RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
Ngày dạy : thứ ........., ngày ...... / ..../ 201...
Đạo đức tuần 17
Giữ Trật Tự Vệ Sinh Nơi Công Cộng (Tiết 2)
(KNS + NL + MT)
I. MỤC TIÊU:
	1. Kiến thức: Nêu được lợi ích của việc giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng. Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng. Hiểu được lợi ích của việc giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng.
	2. Kỹ năng: Thực hiện giữ trật tự, vệ sinh ở trường, lớp, đường làng, ngõ xóm. Nhắc nhở bạn bè cùng giữ trật tự, vệ sinh ở trường, lớp, đường làng, ngõ xóm và những nơi c.cộng khác.
	3. Thái độ: Tôn trọng và chấp hành những quy định về trật tự vệ sinh nơi công cộng. Đồng tình, ủng hộ các hành vi giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng.
* MT : Tham gia và nhắc nhở bạn bè giữ gìn trật tự vệ sinh nơi công cộng là làm cho môi trường nơi công cộng trong lành, sạch đẹp, văn minh, góp phần bảo vệ môi trường (toàn phần).
* KNS: 
	- Rèn các kĩ năng: Kĩ năng hợp tác với mọi người trong việc giữ gìn trật tự, vệ sinh nơi công cộng, kĩ năng đảm nhận trách nhiệm để giữ gìn trật tự, vệ sinh nơi công cộng.
	- Các phương pháp: Thảo luận nhóm, động não.
* NL: Giữ trật tự nơi công cộng là góp phần bảo vệ, làm sạch đẹp, an toàn môi trường ở lớp, trường và nơi công cộng, góp phần giảm thiểu các chi phí (có liên quan tới năng lượng) cho bảo vệ, giữ gìn môi trường, bảo vệ sức khỏe con người (liên hệ).
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Giaó viên : Tranh ảnh trong sách giáo khoa, bảng phụ.
- Học sinh : Đồ dùng học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động (5 phút) :
- Hát
+ Vì sao phải giữa trật tự vệ sinh nơi công cộng? - Nhận xét - đánh giá
2. Các hoạt động chính :
- 2 HS thực hiện yêu cầu
Giới thiệu bài : trực tiếp 
a. Hoạt động 1: Báo cáo kết quả điều tra (10 phút)
* Mục tiêu: Giúp học sinh trình bày kết quả điều tra. Rèn kĩ năng hợp tác.
* Cách tiến hành :
-Yêu cầu mọt vài đại diện HS lên báo cáo kết quả điều tra sau 1 tuần
- Đại diện HS lên báo cáo.
- GV tổng kết lại các ý kiến của các nhóm báo cáo.
- HS theo dõi.
- Nhận xét về báo cáo của jọc sinh và những đóng góp của cả lớp. Khen những HS báo cáo tốt, đúng hiện thực.
b. Hoạt động 2: Trò chơi " Ai đúng ai sai" (10 phút)
* Mục tiêu: Giúp học sinh đưa ra ‎ kiến đúng. Rèn kĩ năng hợp tác.
* Cách tiến hành:
- GV phổ biến luật chơi:
+ Mỗi dãy sẽ lập thành một đội chơi - cử đội trưởng của mình.
- HS theo dõi cách chơi
- HS thực hiện trò chơi theo HD của Gv
+ Các đội chơi đưa ra y kiến đúng hay sai và đưa r a tín hiệu để xin trả lời.
+ Mỗi y kiến đúng được 5 điểm.
+ Đội nào ghi được nhiều điểm nhất sẽ thắng cuộc.
- Gv tổ chức cho HS chơi mẫu.
- HS thực hiện chơi theo HD.
- Tổ chức cho HS chơi
- GV nhận xét - phát phần thưởng cho các đội thắng.
c. Hoạt động 3: Tập làm người hướng dẫn viên (10 phút)
* Mục tiêu: Giúp học sinh đưa ra lời nhắc nhở. Rèn kĩ năng đảm nhận trách nhiệm.
* Cách tiến hành:
- GV đặt ra tình huống
- HS theo dõi cách làm.
- Yêu cầu HS suy nghĩ - đại diện lên trình bày
- HS lên trình bày.
- Yêu cầu HS trao đổi nhận xét.
- Nhận xét, bổ sung
- Nhận xét, khen những HS đưa ra những lời nhắc nhở đúng.
* MT : Tham gia và nhắc nhở bạn bè giữ gìn trật tự vệ sinh nơi công cộng là làm cho môi trường nơi công cộng trong lành, sạch đẹp, văn minh, góp phần bảo vệ môi trường.
3. Hoạt động nối tiếp (5 phút) :
* NL: Giữ trật tự nơi công cộng là góp phần bảo vệ, làm sạch đẹp, an toàn môi trường ở lớp, trường và nơi công cộng, góp phần giảm thiểu các chi phí (có liên quan tới năng lượng) cho bảo vệ, giữ gìn môi trường, bảo vệ sức khỏe con người.
- Về nhà thực hiện giữa trật tự vệ sinh nơi công cộng ở địa phương mình.
- Nhận xét giờ học, liên hệ thực tiễn.
- Tiếp thu.
@ RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
Ngày dạy : thứ ........., ngày ...... / ..../ 201...
Đạo đức tuần 18
Thực Hành Kĩ Năng Cuối Học Kì Một
I. MỤC TIÊU :
	1. Kiến thức: Ôn tập tám bài học rèn luyện nếp sống:
	+ Học tập và sinh hoạt đúng giờ giấc.
	+ Biết nhận lỗi và sửa lỗi.
	+ Gọn gàng, ngăn nắp.
	+ Chăm làm việc nhà.
	+ Chăm chỉ học tập.
	+ Giữ gìn trờng lớp sạch đẹp.
	+ Giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng.
	2. Kỹ năng: Hình thành kỹ năng làm việc khoa học và kỹ năng sống văn minh.
	3. Thái độ: Rèn luyện, tập thành thói quen làm việc khoa học và văn minh trong cuộc sống.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC :
	- Giáo viên: Bảng phụ.
	- Học sinh: Đồ dùng học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động (5 phút) :
- Bài cũ: Giữ gìn trật tự vệ sinh nơi công cộng (tt).
+ Em hiểu thế nào là giữ vệ sinh nơi công cộng 
+ Em đã làm gì để giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng
- GV nhận xét
- Giới thiệu bài : trực tiếp 
2. Các hoạt động chính :
a. Hoạt động 1: Luyện tập (15 phút)
* Mục tiêu : Giúp HS ôn tập các bài đã học ở HKI
* Cách tiến hành :
- Giáo viên hướng dẫn học sinh ôn tập các bài.
b. Hoạt động 2: Xử lí tình huống (10 phút)
* Mục tiêu : Giúp HS xử lí các tình huống đơn giản
* Cách tiến hành :
- Giáo viên tổ chức cho học sinh nêu tình huống – xử lý tình huống.
- Nhận xét, kết luận.
c. Hoạt động 3: Trò chơi sắm vai về giữ gọn gàng ngăn nắp (10 phút)
* Mục tiêu : Giúp học sinh sắm vai thể hiện các tình huống đơn giản.
* Cách tiến hành :
- Giáo viên nêu các tình huống:
+ Tình huống 1: Mẹ đi làm dặn em ở nhà quét dọn nhà cửa, khi mẹ về thấy em còn chơi...
+ Tình huống 2: Em đi công viên với gia đình thấy 1 bạn định ngắt hoa, bỏ vỏ kẹo trên lối đi em sẽ ...
- GV nhận xét, chốt ý chính.
3. Hoạt động nối tiếp (5 phút) :
Nhận xét tiết học, liên hệ thực tiễn.
Xem lại bài, chuẩn bị bài sau.
- Học sinh sửa lỗi các câu hỏi ôn tập bài:
 + Học tập sinh hoạt đúng giờ
 + Biết nhận lỗi và sửa lỗi
 + Gọn gàng , ngăn nắp.
 + Chăm làm việc nhà.
 + Chăm chỉ học tập.
 + Quan tâm giúp đỡ bạn.
 + Giữ gìn trường lớp sạch đẹp
 + Giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng.
- Tình huống : Em làm thế nào nếu. 
+ Em làm vở lọ hoa...
+ Em chưa là xong BT...
- Lớp trả lời – bổ sung
- Cá nhân xung phong thực hiện
- HS đại diện nhóm đóng vai
- Nhận xét bạn.
@ RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
Ngày dạy : thứ ........., ngày ...... / ..../ 201...
Đạo đức tuần 19
Trả Lại Của Rơi (tiết 1)
(HCM + KNS)
I. MỤC TIÊU:
	1. Kiến thức: Biết: Khi nhặt được của rơi cần tìm cách trả lại cho người mất. Biết: Trả lại của rơi cho người mất là người thật thà, được mọi người quí trọng.
	2. Kỹ năng: Quí trọng những người thật thà, không tham của rơi..
	3. Thái độ: Học sinh trả lại của rơi khi nhặt được và biết quý trọng những người thật thà, không tham của rơi.
* HCM: 
	- Chủ đề: Chủ đề: cần, kiệm, liêm, chính.
	- Nội dung: Trả lại của rơi thể hiện đức tính thật thà, thực hiện theo năm điều Bác Hồ dạy (liên hệ).
* KNS: 
	- Rèn các kĩ năng: Kĩ năng xác định giá trị bản thân (giá trị của sự thật thà). Kĩ năng giải quyết vấn đề trong tình huống nhặt được của rơi.
	- Các phương pháp: Thảo luận nhóm, động não, đóng vai, xử lí tình huống.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC :
	- Giáo viên: Bảng phụ.
	- Học sinh: Đồ dùng học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động (5 phút) :
- Kiểm tra bài cũ : Yêu cầu HS kể một số việc tốt mà mình đã làm.
- Nhận xét, đánh giá.
2. Các hoạt động chính :
Giới thiệu bài : trực tiếp 
a) Hoạt động 1: Phân tích tình huống (10 phút)
* Mục tiêu : HS biết ra quyết định đúng khi nhặt được của rơi. Rèn kĩ năng giải quyết vấn đề.
* Cách tiến hành:
- GV cho hs quan sát tranh.
- GV nêu tình huống.
- Gv nêu câu hỏi về cách chọn giải pháp
@ Kết luận: Khi nhặt được của rơi, cần tìm cách trả lại cho người mất. Trả lại của rơi sẽ đem lại niềm vui cho người khác và đem lại niềm vui cho chính bản thân mình.
b. Hoạt động 2: Bày tỏ thái độ (10 phút)
* Mục tiêu : Hs biết bày tỏ thái độ của mình trước những ý kiến có liên quan đến việc nhặt được của rơi. Rèn kĩ năng xác định giá trị bản thân.
* Cách tiến hành:
- GV phát phiếu học tập.
a) Trả lại của rơi là người thật thà, đáng quý trọng.
b) Trả lại của rơi là ngốc.
c) Trả lại của rơi là đem lại niềm vui cho người mất và cho chính mình.
d) Chỉ nên trả lại của rơi khi có người biết.
đ) Chỉ nên trả lại khi nhặt được số tiền lớn hoặc những vật đắt tiền.
- Gv nêu lần lượt các ý kiến.
- Nhận xét kết luận : Các ý đúng : a, c
* HCM: Trả lại của rơi thể hiện đức tính thật thà, thực hiện theo năm điều Bác Hồ dạy.
3. Hoạt động nối tiếp (5 phút) :
- GV cho hs nghe bài hát “Bà Còng”.
- Gv nêu câu hỏi theo nội dung bài hát.
- Nhận xét khen ngợi hs .
- Kết luận chung : Bạn Tôm, bạn Tép nhặt được của rơi,
- Hát
- HS kể

File đính kèm:

  • docgiao_an_mon_dao_duc_lop_2_bui_thi_ngu.doc