Giáo án môn Đại số lớp 9 - Tiết 15: Căn bậc ba

GV đưa bảng phụ ghi sẵn đề bài toán và giới thiệu như trong SGK.

 Gọi x (dm) là độ dài cạnh của hình lập phương thì thể tích của nó được tính theo công thức nào?

 Theo đề bài thì thể tích của thùng là bao nhiêu?

 Từ hai điều trên ta suy ra được điều gì?

 Vậy x = ?

 4 được gọi là căn bậc ba của 64 vì 43 = 64.

 

doc2 trang | Chia sẻ: tuongvi | Lượt xem: 1125 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Đại số lớp 9 - Tiết 15: Căn bậc ba, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày Soạn: 01 – 01 – 2008
Tuần: 8
Tiết: 15
§9.CĂN BẬC BA
I. Mục Tiêu:
	- HS nắm được định nghĩa căn bậc ba và kiểm tra được một số có là căn bậc ba của một số khác hay không.
	- Nắm được tính chất của căn bậc ba.
II. Chuẩn Bị:
- GV: SGK, Bảng căn bậc ba.
- HS: SGK, Bảng căn bậc ba.
- Phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm.
III. Tiến Trình:
1. Ổn định lớp:
	2. Kiểm tra bài cũ: 
	Xen vào lúc học bài mới.
	3. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
GHI BẢNG
Hoạt động 1: (15’)
	GV đưa bảng phụ ghi sẵn đề bài toán và giới thiệu như trong SGK.	
	Gọi x (dm) là độ dài cạnh của hình lập phương thì thể tích của nó được tính theo công thức nào?
	Theo đề bài thì thể tích của thùng là bao nhiêu?
	Từ hai điều trên ta suy ra được điều gì?
	Vậy x = ?
	4 được gọi là căn bậc ba của 64 vì 43 = 64.
	GV giới thiệu định nghĩa căn bậc ba. Chú ý căn bậc ba thì không cần điều kiện của a.
	GV giới thiệu vài VD và giải thích cho HS hiểu.
	GV giới thiệu chú ý
	HS chú ý và nhắc lại công thức tính thể tích của hình lập phương.
 	 V = x3 
	V = 64
	x3 = 64
	x = 4
	HS nhắc lại ĐN.
	HS chú ý và cho thêm vài VD nữa.
	HS chú ý theo dõi
1. Khái niệm căn bậc ba: 
Bài toán: (SGK)
Giải:
	Gọi x (dm) là độ dài cạnh của hình lập phương. 
	Theo đề bài ta có: x3= 64
	 x3 = 43 x = 4
Vậy: độ dài cạnh của thùng là: 4 (dm).
Định nghĩa: Căn bậc ba của một số a là số x sao cho: x3 = a.
VD1:
 2 là căn bậc ba của 8 vì: 23 = 8
 -3 là căn bậc ba của -27 vì: (-2)3 = -27
Chú ý: Mỗi số a có duy nhất một căn bậc ba. Kí hiệu: .
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
GHI BẢNG
	GV giới thiệu ?1 và làm mẫu câu a.
	GV cho HS thảo luận trong 3’. Sau đó, đứng tại chỗ trả lời kết quả.
	Từ bài tập thảo luận, GV hướng dẫn HD rút ra nhận xét như trong SGK.
Hoạt động 2: (15’)
	GV giới thiệu 3 tính chất như SGK kèm theo VD trước khi giới thiệu đến TC.
	GV trình bày VD2 và VD3 như trong SGK. Nếu HS làm được thì cho HS lên bảng thực hiện.
	GV giới thiệu ?2.
	HS đọc đề bài trong sách và chú ý theo dõi GV làm VD mẫu.
	HS thảo luận.
	HS rút ra nhận xét.
	HS chú ý và nhắc lại 3 tính chất trên.
	HS suy nghĩ trả lời.
	HS chú ý theo dõi.
?1: 	a) Căn bậc ba của 27 là 3
	b) Căn bậc ba của – 64 là – 4 
	c) Căn bậc ba của 0 là 0
	d) Căn bậc ba của là 
2. Tính chất:
	a) 
	b) 
	c) Với b 0, ta có: 
VD 2: So sánh 2 và 
Ta có: 2 = . Vì 8 > 7 nên > 
Vậy: 2 > 
VD 3: Rút gọn 
Ta có: = 2a – 5a = – 3a 
?2: Tính 
Cách 1: = 
Cách 2: 
 	4. Củng Cố: (10’)
 	- GV cho HS thảo luận theo nhóm bài tập sau: Tính 
	- Nếu còn thời gian, GV cho HS làm tiếp bài tập 68a.
 	5. Dặn Dò: (5’)
 	- Về nhà xem lại các VD và các bài tập đã giải.
	- Làm các bài tập còn lại.
	- Chuẩn bị kĩ phần ôn tập chương 1 (ôn tập kiến thức và làm bài tập).
IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy: 
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

File đính kèm:

  • docDS9T15.DOC
Giáo án liên quan