Giáo án môn Đại số lớp 8 - Tiết 1 đến tiết 14

Làm ? 1 ? 2 SGK

N1 , 3 làm câu b

N 2, 4 làm câu c

Sau đó gọi 2 đại diện nhóm 1, 2 lên bảng trình bày cách giải của nhóm.

GV cho 2 nhóm còn lại nhận xét.

GV đánh giá uốn nắn sửa sai nếu có.

GV có nhận xét gì về mỗi biến của B với biến của A khi đơn thức A chia hết cho đơn thức B.

=> Giới thiệu qui tắc.

GV treo bảng phụ qui tắc

doc37 trang | Chia sẻ: tuongvi | Lượt xem: 1161 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án môn Đại số lớp 8 - Tiết 1 đến tiết 14, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
00+1)2=3002+2.300.1
= 90601. 
10’
2. Bình phương một hiệu:
(A -B)2 = A2-2AB –B2 (2)
Trong đó A,B là các biểu thức tuỳ ý.
* Áp dụng
a) Tính(x -)2 = x2 – x +
b) Tính ( 2x – 3y)2
= 4x2 – 12xy + 9y2
c)Tính nhanh : 992
= 992 = ( 100 – 1)2
= 10000 – 200 + 1
= 9801
Yêu cầu HS giải ? 3
Từ ? 3 => hằng đẳng thức bình phương một hiệu.
Yêu cầu HS làm tiếp ? 4
Gọi HS phát biểu thành lời công thức 2.
2 HS giải câu a lên bảng phụ => treo bảng phụ lên bảng.
2 HS giải câu b lên bảng phụ => treo bảng phụ lên bảng.
c) GV hướng dẫn HS phân tích để áp dụng hằng đẳng thức ( A – B)2.
Yêu cầu HS lên bảng giải.
HS: ? 3 : Tính a + ( -b ) 2
với a, b là các số tuỳ ý.
= a2 + 2. a .( -b) + ( -b)2
= a2 – 2ab + b2
Bình phương một hiệu hai biểu thức bằng bình phương biểu thức thứ nhất cộng 2 lần tích biểu thức thứ I với biểu thức thứ 2 cộng bình phương biểu thức thứ hai.
HS treo bảng phụ.
a) Tính ( x - )2
= x2 – 2 +
b) Tính ( 2x – 3y )2
= 4x2 – 12xy + 9y2
c) 992 = (900 – 1)2 = …
kq : 9801
10’
3. Hiệu hai bình phương:
A2 - B2 = (A+B) (A-B) (3) A, B là hai biểu thức tuỳ ý.
* Áp dụng
a)( x+1)(x-1) = x2 – 1
b)( x- 2y)( x+ 2y)
= x2 – ( 2y)2
c) 56 . 64 = (60 – 4)(60 + 4 )
= 602 - 42
= 3600 – 16 = 3584
Nhận xét:
( A – B)2 = ( B – A)2
Yêu cầu HS giải ? 5
Từ ?5 => hằng đẳng thức hiệu hai bình phương.
Yêu cầu HS giải ? 6 SGK
Yêu cầu HS làm ? 7 SGK.
HS làm ?5
Thực hiện phép tính
 (a + b)(a - b)
= a2 – ab + ab – b2 = a2 – b2
Hiệu hai bình phương của hai biểu thức bằng tích một tổng với một hiệu hai biểu thức.
Đức viết:
x2 – 10x + 25 =( x – 5)2 Đ
Thọ viết
x2 -10x + 25 = ( x - 5)2 Đ
Sơn rút ra hằng đẳng thức
( A – B)2 = ( B – A )2
Củng cố: (5’)
 Gv gọi HS nhắc lại 3 hằng đẳng thức vừa học.
 Gv gọi HS giải bài tập 16/11 SGK.
Dặn dò: (2’)
- Học thuộc 3 hằng đẳng thức và xem lại các ví dụ áp dụng đã giải.
- Làm BT 16b, d, 17, 18/11
- BT 11, 12, 13 SBT/4 
Y Rút kinh nghiệm:
NS: 12/08/2011	Tuần: 03
ND: 29/08/2011	Tiết: 07
LUYỆN TẬP.
I . Mục tiêu:
 - Củng cố kiến thức về các hằng đẳng thức. Bình phương một tổng, bình phương một hiệu, hiệu hai bình phương.
 - HS vận dụng thành thạo các hằng đẳng thức trên vào giải toán.
II. Chuẩn bị:
Gv: Giáo án bảng phụ ghi sẵn bài tập 22 , 23 /12.
Hs: Ôn lại 3 hằng đẳng thức đã học.
 III. Các hoạt động dạy học:
Ổn định (1’)
 Kiểm tra bài cũ: (9’)
- Gv yêu cầu HS nhắc lại 3 hằng đẳng thức đã học.
. Bình phương một tổng
. Bình phương một hiệu
. Hiệu hai bình phương
- Sửa bài tập: 16B; 18a.
Cho HS nhận xét bài làm của bạn.
Bài mới:
TG
ND
HĐGV
HĐHS
5’
6’
7’
5’
Bài tập 20/12 SGK.
Nhận xét đúng, sai của kq sau:
x2 + 2xy + 4y = (x + y)2 là sai.
Bài tập 21/12 SGK.
Viết các đa thức sau dưới dạng bình phương của một tổng hoặc một hiệu.
a) 9x2 – 6x + 1
= ( 3x – 1 )2
Bài tập 22/12 SGK.
Tính nhanh:
a) 1012 = (100 + 1)2
=1002 + 2.100 +12 = 10201
b) 1992 = (200 – 1)2
= 39601
Bài tập 23/12 SGK.
Chứng minh rằng:
( a+b)2 = (a-b)2 + 4ab
Biến đổi vế phải:
( a – b)2 + 4ab =
= a2 – 2ab + b2 + 4ab
= a2 +2ab + b2 = ( a + b)2
=> VT = NP
Vậy (a +b)2 = (a –b)2 +4ab
- Nhận xét đúng, sai của kq sau:
x2 + 2xy + 4y = (x + y)2 là sai. Gv sửa lại.
- Viết các đa thức sau dưới dạng bình phương của một tổng hoặc một hiệu.
a) 9x2 – 6x + 1
= ( 3x – 1 )2
- Tính nhanh:
a) 1012 = (100 + 1)2
=1002 + 2.100 +12 = 10201
b) 1992 = (200 – 1)2
= 39601
- GV hướng dẫn HS biến đổi vế phải = VT hoặc ngược lại. Đối với bài tập này ta biến đổi vế nào cho phù hợp.
Yêu cầu HS lên bảng biến đổi vế phải.
- HS nhận xét bài làm.
-> trả lời
Sai.
- HS lên bảng thực hiện
a) 9x2 – 6x + 1 = ( 3x – 1)2
b) (2x + 3y)2 + 2 ( 2x + 3y)+
= (2x + 3y ) + 1 2
- HS:
a) 1012 = (100 + 1)2 = 10201
b) 1992 = (200 -1)2 = 39601
- HS: Đối với bài tập này ta biến đổi VP -> VP = VT
- HS: Biến đổi vế phải
( a – b)2 + 4ab = 
= a2 – 2ab + b2 + 4ab
= a2 + 2ab + b2 
= (a+ b)2
Vậy ( a + b )2 = (a –b )2 + 4ab
 Củng cố: (7’)
- GV cho HS nêu lên những sai lầm thường mắc phải để rút kinh nghiệm.
- GV chốt lại vấn đề và nhận xét các ưu khuyết điểm của HS.
 Dặn dò: (2’)
- Xem lại các bài tập đã sửa.
- Làm BT 23b ; 24 ; 25.
- Xem và học lại các hằng đẳng thức đã học.
- HS khá:BT14 ,16,17 SGK.
Y Rút kinh nghiệm:
NS: 25/08/2009	Tuần: 03
ND: 29/09/2009	Tiết: 08
§4. NHỮNG HẰNG ĐẲNG THỨC ĐÁNG NHỚ (tt).
I Mục tiêu:
- Nắm được các hằng đẳng thức: lập phương của một tổng, lập phương của một hiệu.
- Biết vận dụng các hằng đẳng thức trên để giải bài tập.
II. Chuẩn bị:
Gv: Phấn màu, bảng phụ các hằng đẳng thức, bài tập 24a , hằng đẳng thức bình phương một tổng, hiệu, nhân đa thức với đa thức, thước thẳng.
Hs: Xem trước bài những hằng đẳng thức đáng nhớ (tt)/13.
III. Các hoạt động dạy học:
 1.Ổn định (1’)
 2. Kiểm tra bài cũ: (6’)
+ Phát biểu hằng đẳng thức bình phương của một tổng, một hiệu 
+ Sửa BT 24a. 
 3.Bài mới:
TG
ND
GV
HS
10’
IV. Lập phương của một tổng:
(A + B)3 =A3 + 3A2B + 3AB2 + B3
Với A , B là các biểu thức tuỳ ý.
Áp dụng:
Tính:
a)(x+1)3 = x3 +3x2 +3x + 1
b)(2x + y)3 = 8x3+12x2y+6xy2+y3.
HS làm ?1.
Tính tích (a+b)(a+b)2
GV nhận xét rồi rút ra hđt lập phương của một tổng.
Yêu cầu HS làm ? 2
GV t/c hoạt động nhóm.
N , 3 làm câu a.
N2, 4 làm câu b.
Sau đó gọi đại diện N1, N4 lên treo bảng phụ.
HS: Thực hiện ?1.
Tính (a+b)(a+b)2
= (a+b)(a2 +2ab + b2)
=a3+2a2b+ab2+a2b+2ab2+b3
= a3 + 3a2b + 3ab2 + b3
HS phát biểu:
Lập phương 1 tổng hai biểu thức bằng lập phương biểu thức thứ I cộng ba lần tích bình phương biểu thức thứ nhất với biểu thức thứ hai cộng ba lần tích biểu thức thứ nhất với bình phương biểu thức thứ hai, cộng lập phương biểu thức thứ hai.
KQ hoạt động
N1: (x +1)3= x3+3x2+3x+1
N4: ( 2x + y )3
= 8x3 + 12x2y + 6xy2 + y3
11’
V. Lập phương của một hiệu:
(A-B)3 = A3 – 3A2B + 3AB2 – B3
A, B là các biểu thức tuỳ ý.
Áp dụng:
a) Tính
( x-)3 = x3 - x2 +x-
b)(x -2y)3 = (x)3 – 3x2. 2y
+ 3 . x .( 2y)2 – ( 2y)3
= x3 – 6x2y + 12xy2 – 8y3
Tổ chức hoạt động nhóm
Yêu cầu HS giải ?3 theo hai cách.
N1 , 3: làm cách 1
Tính (a –b) ( a –b)2
N2 ,4: làm cách 2.
-> GV nêu hằng đẳng thức lập phương 1 hiệu.
Yêu cầu HS giải ?4.
GV nhận xét.
N3: Thực hiện cách 1
( a – b) ( a – b)2
= ( a – b) ( a2 – 2ab + b2)
= a3 – 3a2b + 3ab2 – b3
N2: Thực hiện cách 2
 [a + (-b)]3 = a3- 3a2b + 3a(b) - b3
= a3 - 3a2b + 3ab2 - b3
HS phát biểu: bình phương
một hiệu hai biểu thức bằng lập phương biểu thức thứ nhất trừ 3 lần tích bình phương biểu thức thứ I với biểu thức hai cộng 3 lần tích biểu thức thứ I với bình phương biểu thức thứ II cộng lập phương biểu thức thứ II.
a) Tính ( x -)3
= x3 – x2 +x - 
b) (x – 2y)3
= x3 – 6x2y + 12xy2 - 8y3.
Củng cố: (Kiểm tra viết 15’)
Dặn dò: (2’)
- Học kĩ các hằng đẳng thức vừa học, ôn lại các hằng đẳng thức tiết trước.
- Làm BT 26b , 27b , 28 , 29.
- Xem lại bài nhân đa thức với đa thức.
- Xem trước bài: “ Những hàng đẳng thức đáng nhớ tt”.
Y Rút kinh nghiệm:
NS: 01/09/2009	Tuần: 04
ND: 04/09/2009	Tiết: 10
§5. NHỮNG HẰNG ĐẲNG THỨC ĐÁNG NHỚ (tt).
Mục tiêu:
- HS nắm được các hằng đẳng thức. Tổng hai lập phương, hiệu hai lập phương.
- Biết vận dụng các hằng đẳng thức trên vào việc giải bài tập.
Chuẩn bị:
Gv: Giáo án, bảng phụ ghi sẵn HĐT tổng hai lập phương, hiệu hai lập phương BT ?4C.
Hs: Xem lại các hằng đẳng thức đã học.
Các hoạt động dạy học:
Ổn định (1’)
 Kiểm tra bài cũ: (9’)
GV ghi lại hằng đẳng thức lập phương của 1 tổng, một hiệu?
GV sửa BT 28a.
Gọi 1 HS nhận xét bài làm của bạn GV đánh giá cho điểm.
Bài mới:
TG
ND
HĐGV
HĐHS
13’
VI. Tổng hai lập phương:
Với A , B là 2 biểu thức tuỳ ý ta cũng có
A3+ B3 =(A + B)(A2-AB+B2)
* Aùp dụng:
a) Viết x3 + 8 dưới dạng tích
b) Viết (x+1)( x2 –x +1) dưới dạng tổng:
Giải:
a) x3 +8= (x+2) (x2- 2x+4)
b)(x +1)(x2 –x +1) = x3 +1
GV cho HS thực hiện ? 1.
Gọi 1 HS lên bảng.
GV nhận xét và rút ra kết luận tổng hai bình phương.
Gv cho HS làm ?2
GV tổ chức hoạt động nhóm.
N1,3 : Câu a , N2,4 : Câu b.
GV nhận xét
S: ( a + b) (a2 – ab + b2)
 a3–a2b+ab2+a2b–ab2+b3
= a3 + b3
Tổng lập phương hai biểu thức bằng tích 1 tổng 2 biểu thức với bình phương thiếu 1 hiệu.
KQ hđ:
a)x3 + 8 =( x+ 2)(x2-2x+4)
b)(x +1)(x2 –x +1) = x3 + 1
13’
VII. Hiệu hai lập phương:
 Với A , B là hai biểu thức tuỳ ý ta củng cố
A3 -B3 =(A -B)(A2+AB+B2)
* Áp dụng:
a) Tính (x-1)(x2 +x +1)
b) Viết 8x3 – y3 dd tích
Giải:
a) (x -1)(x2 + x +1) = x3 -1
b) 8x-y3 = (2x-y)(4x2+2xy+y2)
Yêu cầu HS thực hiện ?3
-> GV nhận xét rút ra hằng đẳng thức hiệu hai lập phương. 
Yêu cầu HS thực hiện ? 4
GV treo bảng phụ BT 4c, yêu cầu HS đọc và điền vào ô trống.
GV nhận xét.
=> Như vậy ta có tất cả mấy hằng đẳng thức kể tên các hằng đẳng thức đó.
GV treo bảng phụ 7 hằng đẳng thức.
HS:(a-b)(a2 + ab +b2)
= a3+ a2b+ab2- a2b-ab2 -b3
= a3 – b3
Hiệu hai lập phương hai biểu thức bằng tích 1 hiệu hai biểu thức với bình phương thiếu 1 tổng.
HS: Đánh dấu x vào dòng thứ nhất.
HS: Có tất cả 7 hđt.
. Bình phương một tổng.
. Bình phương một hiệu.
. Hiệu hai bình phương.
. Lập phương một tổng.
. Lập phương một hiệu.
. Tổng hai lập phương.
. Hiệu hai lập phương.
Củng cố: (10’)
- Gv yêu cầu HS làm BT 32/ 16 SGK.
- Sau đó Gv gọi 2 HS lên bảng thực hiện.
- GV hướng dẫn HS thực hiện BT 30a.
Dặn dò: (2’)
- Xem lại 7 hằng đẳng thức.
- Làm BT 30b, 31.
- BT 33 phần luyện tập.
Y Rút kinh nghiệm:
NS: 01/09/2009	Tuần: 04
ND: 04/09/2009	Tiết: 11
LUYỆN TẬP.
 I. Mục tiêu:
- Củng cố kiến thức 7 hằng đẳng thức.
- HS vận dụng thành thạo 7 hằng đẳng thức để giải bài tập.
Chuẩn bị:
Gv: Bảng phụ ghi 7 hằng đẳng thức.
Hs: Học thuộc 7 hằng đẳng thức.
Các hoạt động dạy học:
Ổn định. (1’)
 Kiểm tra bài cũ: (9’)
- GV yêu cầu HS ghi bất kì 1 hằng đẳng thức nào theo yêu cầu.
- Sửa bài tập 30b.
- Cho HS nhận xét, GV đánh giá cho điểm.
 Bài mới:
TG
ND
HĐGV
HĐHS
6’
6’
5’
8’
1. Bài tập 33/10 SGK.
Tính:
a) ( 2 + xy)2
c) ( 5 – x2) ( 5 + x2)
f) (x + 3 ) ( x2 – 3x + 9 )
2. Bài tập 34/17 SGK.
Rút gọn các biểu thức sau:a)
a)( a + b)2 – ( a – b)2
b)( a + b)3 – ( a – b)3 - 2b3. 
3. Bài tâïp 35/17 SGK.
Tính nhanh
a) 342 + 662 + 68 . 66
= ( 34 + 66 )2
= 1002 = 10000
4. Bài tập 36/17SGK.
b) Tính giá trị của biểu thức
x3 + 3x2 + 3x + 1 tại x = 99
Ta có: x3 + 3x2 + 3x + 1
= ( x + 1)3
thay x = 99
( 99 + 1)3 = 100000
GV HD HS nhận dạng các hằng đẳng thức đã học => đưa về hằng đẳng thức cụ thể ở bài tập.
GV cho HS lên bảng thực hiện.
GV cho HS nhận dạng các biểu thức thuộc hằng đẳng thức nào?
-> Triển khai rồi rút gọn.
GV kết luận
+ Cho HS nhận dạng hằng đẳng thức cho HS cả lớp thực hiện.
+ Để tính nhanh ta thực hiện như thế nào?
Cụ thể là hđn.
Gọi một HS lên bảng thực hiện.
GV hướng dẫn đưa về dạng hằng đẳng thức.
-> Thay giá trị đã cho vào.
HS theo dõi phần hd.
HS1: a) (2 + xy)2
= 4 + 4xy + x2y2
c) (5 – x2)( 5 + x2) = 25–x4
f) ( x + 3)( x2 – 3x + 9 )
= x3 + 33 = x3 + 27.
HS:
a) ( a + b)2 – ( a – b)2
= a2 + 2ab + b2 – a2 + 2ab - b = 4ab.
b) ( a + b )3 – ( a – b )3
- 2b3 = 6a2b.
HS: Dựa vào các hằng đẳng thức đã học.
HS:Bình phương một tổng.
a) 342 + 662 + 68 . 66
= 10000.
b) x3 + 3x2 + 3x + 1
= ( x + 1 )3
Thay x = 99
( 99 + 1)3 = 100000.
Củng cố: (8’)
- GV treo bảng phụ bài tập 37 yêu cầu nối hai bài tập lại thành hằng đẳng thức.
- HS: Dùng bút chì nối 2 biểu thức lại ở SGK.
- GV gọi từng HS lên bảng nối lại ở bảng phụ.
Dặn dò: (2’)
- Xem lại các bài tập đã giải và làm bài tập 33b , d , e , 34c , 35b , 36a , 38 (SGK)
- Học thuộc 7 hằng đẳng thức.
- Xem trước bài phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp đặt nhân tử chung.
Y Rút kinh nghiệm:
NS: 12/09/2009 Tuần: 05
ND: 14/09/2009	Tiết: 09
§6. PHÂN TÍCH ĐA THỨC THÀNH NHÂN TỬ BẰNG
PHƯƠNG PHÁP ĐẶT NHÂN TỬ CHUNG.
Mục tiêu:
- HS hiểu thế nào phân tích đa thức thành nhân tử.
- Biết cách tìm nhân tử chung và đặt nhân tử chung.
Chuẩn bị:
Gv: Giáo án, phấn màu, SGK.
Hs: Xem trước bài mới ở nhà.
Các hoạt động dạy học:
Ổn định. (1’)
 Kiểm tra bài cũ: (4’)
- GV cho bài tập: ab + ac.
- GV hỏi có nhận xét gì về số hạng trong biểu thức?
- Hãy đặt bài tập dưới dạng phép nhân => giới thiệu bài.
- Ta gọi phép biến đổi trên là phân tích đa thức ab + ac thành nhân tử bằng phương pháp đặt nhân tử chung.
Bài mới:
TG
ND
GV
HS
15’
I. Ví dụ 1:
Ví dụ 1:
Hãy viết 2x2 – 4x thành một tích của những đa thức.
Giải:
2x2- 4x = 2x . x – 2x. 2 
= 2x ( x – 2)
Định nghĩa: ( SGK)
Ví dụ 2: Phân tích đa thức 15x3 – 5x + 10x thành nhân tử.
Giải 15x3 – 5x2 + 10x 
= 5x . 3x2 – 5x . x + 5x . 2
= 5x ( 3x2 – x + 2 ).
GV yêu cầu HS thực hiện VD1:
GV gợi ý : 2x2 = 2x . x
 4x = 2x . 2
Gọi HS lên bảng thực hiện.
GV chốt lại: Việc biến đổi
2x2 – 4x thành 2x ( x – 2 ) đgl phân tích đa thức 
2x2- 4x thành nhân tử =>đn.
GV gọi 1 HS đứng tại chỗ phát biểu định nghĩa.
GV gọi HS phân tích nhân tử. Tìm nhân tử chung trong các hạng tử.
Viết thành dạng tích.
HS thực hiện VD1:
2x2- 4x = 2x . x - 2x . 2
= 2x ( x - 2)
HS: Phân tích đa thức thành nhân tử là biến đổi đa thức đó thành một tích của những đa thức.
HS:
B1: 15x3 = 5x . 3x2
 5x2 = 5x . x
 10x = 5x . 2
B2: 15x2 – 5x2 + 10x
= 5x . 3x2 – 5x . x2 + 5x . 2
= 5x ( 3x2 – x + 2 )
10’
II. Áp dụng:
Phân tích đa thức sau thành nhân tử
a) x2 – x = x . x – x . 1
= x ( x – 1 )
b) 5x2 ( x –2y )- 15x ( x – 2y)
= ( x- 2y)( 5x . x – 5x . 3 )
= 5x ( x – 2y) ( x – 3 )
* Chú ý ( SGK)
A = - ( - A )
c) Tìm x sao cho
3x2 – 6x = 0
Giải:
3x2 – 6x = 0
=> 3x (x – 2) = 0
. 3x = 0 => x = 0
. x – 2 = 0 => x = 2
Vậy x = 0 , x = 2
GV yêu cầu HS thực hiện ? 1
GV gọi 2 HS lên bảng giải
a) , b) HS còn lại giải vào vở.
GV kiểm tra tập 3 HS .
GV chú ý đến việc tìm nhân tử chung của HS yếu.
Yêu cầu HS giải ? 1c
+ GV cho HS nhận xét quan hệ x – y và y – x ? 
Biến đổi để có nhân tử chung và thực hiện.
GV nhận xét câu c)
=> chú ý
HS làm ? 2 SGK
GV gợi ý phân tích đa thức thành nhân tử và áp dụng t/c A . B = 0
 A = 0
 B = 0
HS: Thực hiện ? 1
a) x2 - x
= x . x – x . 1
= x (x – 1)
b) 5x2 (x -2y) – 15x (x -2y)
= (x – 2y) ( 5x . x – 5x.3) 
= 5x( x – 2y)( x – 3 )
HS:
x – y = - ( y – x )
c) 3 ( x – y ) – 5x ( y – x )
= 3 ( x – y ) + 5x ( x – y )
= ( x – y ) ( 3 + 5x )
HS: 3x2 – 6x = 0
=> 3x ( x – 2 ) = 0
 . 3x = 0 => x = 0
 . x – 2 = 0 => x = 2
Vậy x = 0 , x = 2
Củng cố: (13’)
- GV yêu cầu HS nêu 2 b/ phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp đặt nhân tử chung.
Cho HS BT 39a , d /19 SGK.
N1,3 Câu a
N2,4 Câu d.
- Gọi đại diện nhóm lên trình bày.
- GV nhận xét.
- Giải bài tập 41a
Dặn dò: (2’)
- Xem lại các bước giải.
- Xem lại các ví dụ đã giải.
- Ôn lại 7 hằng đẳng thức.
- Làm các bài tập 39b, c 40, 41b, 42 SGK/19.
- Xem trước bài mới “ Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp dùng hằng đẳng thức” 
SGK/19, 20.
Y Rút kinh nghiệm:
NS: 12/09/2009	Tuần: 05
ND: 16/09/2009	Tiết: 10
§7. PHÂN TÍCH ĐA THỨC THÀNH NHÂN TỬ BẰNG
PHƯƠNG PHÁP DÙNG HẰNG ĐẲNG THỨC.
Mục tiêu:
- HS hiểu được cách phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp dùng hằng đẳng thức.
- HS biết vận dụng các hằng đẳng thức đã học vào việc phân tích đa thức thành nhân tử.
Chuẩn bị:
Gv: Bảng phụ ghi các bài tập mẫu.
Hs: Bảng nhóm + ôn bài cũ.
Các hoạt động dạy học:
Ổn định.; (1’)
 và kiểm tra bài cũ: (9’)
- GV yêu cầu HS sửa bài tập 39 b, c.
- Gọi HS lên bảng, GV nhận xét cho điểm.
- Cho HS đọc tiếp các hằng đẳng thức ghi ở bảng phụ (các hằng đẳng thức chưa hoàn chỉnh ở vế phải).
- Từ các hằng đẳng thức giáo viên giới thiệu bài mới.
Bài mới:
TG
ND
HĐGV
HĐHS
15’
1. Ví dụ:
Phân tích các đa thức sau thành nhân tử:
a) x2 – 4x + 1
b) x2 – 2
c) 1 – 8x3
giải:
a) x2 – 4x + 4
= x2 – 2x .2 + 22
= (x – 2)2
b) x2 – 2 = x2 – ()2
= (x + ) (x - )
c) 1 – 8x3 = 1 – (2x)3
= (1 – 2x) (1 + 2x + 4x2)
Cho HS thực hiện phần ví dụ:
GV ghi đề lên bảng.
s Xét ví dụ a): có thể dùng phương pháp đặt nhân tử chung để phân tích đa thức x2 – 4x + 4 thành nhân tử được không? Vì sao
s GV: Đa thức này có 3 hạng tử, em hãy nghĩ xem có thể áp dụng HĐT nào để biến đổi thành tích?
s GV gọi HS thực hiện.
s GV giới thiệu cách làm như trên gọi là phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp HĐT.
s GV yêu cầu HS tự nghiên cứu hai ví dụ b và c trong sách giáo khoa trang 19
?1
- GV hướng dẫn HS làm ?1.
a) Phân tích đa thức x3 + 3x2 + 3x + 1 thành nhân tử:
- Đa thức này có 4 hạng tử, bậc cao nhất của biến là 3, theo em có thể áp dụng hằng đẳng thức nào?
s Gọi HS thực hiện.
b) Phân tích đa thức (x + y)2 - 9x2 thành nhân tử.
s Gọi HS nhận dạng biểu thức 
s Gọi HS thực hiện
s Gọi HS nhận xét
- Yêu cầu HS thực hiện tiếp ?2.
HS: Không thực hiện được vì tất cả các hạng tử của đa thức không có nhân tử chung.
HS: Đa thức trên có thể viết được dưới dạng (A – B)2.
s HS trả lời miệng (gv ghi bảng).
HS: Có thể dùng HĐT (A + B)3.
s Một HS thực hiện 
x3 + 3x2 + 3x + 1
= x3+3.x2.1 + 3x.12+ 13
= (x + 1)3.
s HS: đa thức có dạng A2 – B2
s HS thực hiện
=(x+y+3x)(x+y–3x)
= (4x + y)(y – 2x)
- 1 HS lên bảng, cả lớp làm vở nháp
1052 – 25 = 1052 - 52
…= 11000
8’
2. Áp dụng:
Ví dụ: (SGK trg 26)
giải:
Ta có:
(2n + 5)2 – 25 
= (2n + 5)2 - 52
= (2n + 5-)(2n+5+5)
= 2n (2n + 10)= 4n (n + 5) .
s GV cho HS quan sát đề bài trên bảng phụ.
s Để chứng minh đa thức chi hết cho 4 với mọi số nguyên n cần làm thế nào.
s Đây thực tế là đi phân tích đa thức thành nhân tử.
s Cho HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm.
s Cho HS nhận xét, GV sửa sai (nếu có).
s HS đọc đề bài.
s HS ….biến đổi đa thức thành dạng tích trong có có 1 thừa số là biến của H.
- HS làm vào vở, 1HS lên bảng làm, HS làm bài vào vỡ.
- HS nhận xét bài làm của bạn
Củng cố: (10’)
GV cho HS làm bài tập 43/20 SGK.
s Cho mỗi dãy làm 2 bài (a và c, b và d).
s Gọi 4 HS lên bảng giải.
s GV nhận xét, sửa sai nếu có.
Dặn dò: (2’)
- Ôn lại bài, chú ý vận dụng hằng đẳng thức cho phù hợp.
- Giải các bài tập 44, 45, 46/20 SGK + 29, 30/6 SGK.
Y Rút kinh nghiệm:
NS: 15/09/2009	Tuần: 06
ND: 21/09/2009	Tiết: 11
§8. PHÂN TÍCH ĐA THỨC THÀNH NHÂN TỬ BẰNG PHƯƠNG PHÁP NHÓM HẠNG TỬ. 
Mục tiêu:
- HS biết nhóm các hạng tử thích hợp để phân tích đa thức thành nha

File đính kèm:

  • docDAI SO 8 HAY.doc