Giáo án môn Đại số Lớp 8 - Tiết 1 đến 5
I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức:
- Hs biết: được ba hằng đăng thức đầu tiên
- HS hiểu: hằng đẳng thức trên để tính nhẩm , tính hợp lý
2.Kỹ năng:
- HS thực hiện được: tính toán nhanh.
- HS thực hiện thành thạo: vận dụng HĐT để biến đổi các biểu thức.
3. Thái độ:
- HS có thói quen:sáng tạo,linh hoạt trong giải toán
-HS có tính cách: nghiêm túc, tự giác trong học tập.
4.Năng lực – phẩm chất:
4.1.Năng lực:
- Năng lực chung:HS được rèn năng lực giải quyết vấn đề,năng lực tự quản .
- Năng lực chuyên biệt: HS được rèn năng lực tính toán,năng lực vận dụng lí thuyết vào giải toán.
4.2. Phẩm chất: HS có tinh thần hăng say trong công việc, biết chia sẻ.
II. CHUẨN BỊ:
GV: Phấn màu, máy chiếu.
HS : Bảng nhóm, nháp, SGK, đồ dùng học tập.
- 1) = 15 5x - 2x2 + 2x2- 2x = 15 3x = 15x = 5 2.4.Hoạt động vận dụng: - Yêu cầu HS nêu lại quy tắc nhân đơn thức với đa thức, nêu công thức tổng quát. - GV chốt lại kiến thức cơ bản và lưu ý cho HS. - Bài 2 Tr 5 SGK:GV yêu cầu HS hoạt động nhóm - Kiểm tra bài làm của một vài nhóm Hỏi : Muốn tìm x trong đẳng thức trên trước hết ta phải làm gì ? HS . trước hết ta cần rút gọn vế trái GV yêu cầu HS cả lớp làm bài ; 1 HS lên bảng làm GV Cho biểu thức . M = 3x ( 2x - 5y ) +( 3x - 2y ) (- 2x ) -( 2 - 26xy ) Chứng minh giá trị của biến thức M không phụ thuộc vào giá trị của x, y . GV : Muốn chứng tỏ giá trị của biến thức M không phụ thuộc vào giá trị của x và y ta làm như thế nào ? Ta thực hiện phép tính của biểu thức M , rút gọn và kết quả không còn x và y. GV Biểu thức M có giá trị là -1 , giá trị này không phụ thuộc vào giá trị của x , y 2.5.Hoạt động tìm tòi, mở rộng. - Học thuộc quy tắc nhân đơn thức với đa thức Làm bài tập : 3 (b) , 4 , 5, 6 Tr 5, 6 SGK BT 1, 2, 3 , 4,5 Tr 3 SBT Hoàn thiện công thức:A(B + B – C + D – M) = . Tìm hiểu cách nhân (A + B)(C +D) = . ********************************** Tuần 1. Ngày soạn: 16 / 8 / Ngày dạy: / 8 / Tiết 2. Bài 2 §2 NHÂN ĐA THỨC VỚI ĐA THỨC I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - HS nắm vững qui tắc nhân đa thức với đa thức. - HS biết cách nhân 2 đa thức một biến đã sắp xếp cùng chiều 2. Kĩ năng: - HS thực hiện đúng và thành thạo phép nhân đa thức . 3. Thái độ: -HS hăng hái tham gia xây dựng bài. - Rèn cho HS tính cách: nghiêm túc, tự giác trong học tập. 4.Năng lực – phẩm chất: 4.1.Năng lực: - Năng lực chung:HS được rèn năng năng lực giao tiếp,năng lực giải quyết vấn đề. - Năng lực chuyên biệt: HS được rèn năng lực tính toán,năng lực vận dụng lí thuyết vào giải toán... 4.2. Phẩm chất: HS có tính tự tin, sống có trách nhiệm với bản thân,sống yêu thương II. CHUẨN BỊ: GV: Phấn màu, máy chiếu. HS : Bảng nhóm, nháp, SGK, đồ dùng học tập. III.TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC 1.Ổn định tổ chức: Sĩ số: 8A: 8C: 2.Tổ chức các hoạt động dạy học: 2.1. Khởi động GV tổ chức trò chơi: 2 đội thi làm toán nhanh, mỗi đội 4 bạn. Thời gian làm bài 5 phút. Nếu đội nào làm xong sớm hơn được 1 điểm,đội không vi phạm về thời gian 4 điểm, đội làm đúng : 5 điểm. HS dưới lớp theo dõi cổ vũ, nhận xét, chấm điểm.Kết thúc trò chơi GV chốt điểm vào sổ, tuyên dương đội thắng , động viên đội còn lại. Đề bài: Thực hiện phép tính: 2x( x2 + 5x – 3) (4x3 - 5xy + 2x) (- ) xn-1(x+y) - y(xn-1+ yn-1) x( 6x2 - 5x + 1 ) - 2 ( 6x2 - 5x + 1 ) 2.2.Các hoạt động hình thành kiến thức. Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung cần đạt Hoạt động 1: Xây dựng qui tắc -Phương pháp: Đặt và giải quyết vấn đề. - Kĩ thuật dạy học:Kĩ thuật hỏi đáp . GV: cho HS làm ví dụ Làm phép nhân ( x - 2 )( 6x2 - 5x + 1 ) GV:Các em hãy tự nghiên cứu VD trong SGK và giải thích cách làm. - HS đọc SGK tìm hiểu cách làm, trình bày vào vở. - GV yêu cầu HS nêu các bước làm VD ? GV nêu lại các bước làm và nói : Muốn nhân đa thức (x - 2) với đa thức 6x2 - 5x + 1, ta nhân mỗi hạng tử của đa thức x - 2 với từng hạng tử của đa thức 6x2 - 5x + 1 rồi cộng các tích lại với nhau Ta nói đa thức 6x3 - 17x2 +11x - 2 là tích của đa thức x - 2 và đa thức 6x2 - 5x + 1 Vậy muốn nhân1 đa thức với 1 đa thức ta làm thế nào? HS phát biểu quy tắc. Hãy viết dạng tổng quát ? GV khẳng định lại quy tắc. GV yêu cầu HS đọc nhận xét SGK Hoạt động 2: Củng cố qui tắc bằng bài tập -Phương pháp: Luyện tập và thực hành. - Kĩ thuật dạy học:Kĩ thuật giao nhiệm - GV yêu cầu HS hoạt động nhóm -Các nhóm hoạt động giải bài tập - 1 đại diện nhóm trình bày . - Các nhóm khác nhận xét, sửa lại nếu có. - GV chốt lại lời giải. -GVcho HS làm tiếp bài tập : HS làm bài vào vở, một HS lên bảng làm ( 2x – 3 ) . (x2 – 2x +1) = 2x .(x2 – 2x +1) – 3.(x2 – 2x +1) = 2x3 – 4x2 + 2x – 3x2 + 6x – 3 = 2x3 – 7x2 + 8x – 3 GV cho HS nhận xét bài làm GV: cho HS nhắc lại qui tắc. GV : Với A. B là 2 đa thức ta có: ( - A).B = - (A.B) 1. Qui tắc Ví dụ: Làm phép nhân:( x - 2 ) ( 6x2 - 5x + 1 ) ( x - 2 ) ( 6x2 - 5x + 1 ) = x . (6x2 - 5x + 1) - 2. (6x2 - 5x + 1) = 6x3 - 5x2 + x - 12x2 + 10x - 2 = 6x3 - 17x2 + 11x - 2 Qui tắc: Muốn nhân 1 đa thức với 1 đa thức ta nhân mỗi hạng tử của đa thức này với từng hạng tử của đa thức kia rồi cộng các tích với nhau. A+B).(C+D)=AC+AD+BC +BD * Nhân xét:Tich của 2 đa thức là 1 đa thức 2. Áp dụng. ?1 Nhân đa thức (xy -1) với (x3 - 2x – 6) Giải: * Hoạt động 3: Nhân 2 đa thức đã sắp xếp. -Phương pháp: Đặt và giải quyết vấn đề, dạy học hợp tác trong nhóm. GV : Khi nhân các đa thức một biến ở VD trên, ta còn có thể trình bày theo cách sau : GV: Hướng dẫn HS thực hiện phép nhân (x- 2) (6x2-5x +1) theo hàng dọc GV nhấn mạnh các đơn thức đồng dạng phải sắp xếp cùng một cột để dễ thu gọn - GV cho HS thực hiện phép nhân theo cách 2 ( x2 – 2x + 1) .( 2x – 3 ) Gv nhận xét bài làm của HS -Làm tính nhân: (x + 3) (x2 + 3x - 5) GV: Hãy rút ra phương pháp nhân? HS: + Sắp xếp đa thức theo luỹ thừa giảm dần hoặc tăng dần. + Đa thức này viết dưới đa thức kia + Kết quả của phép nhân mỗi hạng tử của đa thức thứ 2 với đa thức thứ nhất được viết riêng trong 1 dòng. + Các đơn thức đồng dạng được xếp vào cùng 1 cột + Cộng theo từng cột. GV: cả lớp làm bài ?2 Gọi HS trình bày lời giải sau đó GV chữa và chốt phương pháp. GV: Gọi hs nhận xét và chữa - GV yêu cầu HS hoạt động nhóm -Các nhóm hoạt động giải ?3 - Gọi đại diện nhóm trình bày . - Các nhóm khác nhận xét, sửa lại nếu có. - GV chốt lại lời giải. 3) Nhân 2 đa thức đã sắp xếp. Chú ý: Khi nhân các đa thức một biến ở ví dụ trên ta có thể sắp xếp rồi làm tính nhân. VD: 6x2 – 5x + 1 X x - 2 + - 12x2 + 10x – 2 6x3 - 5x2 + x 6x3 – 17x2 + 11x – 2 x2 + 3x - 5 x + 3 3x2 + 9x - 15 + x3 + 3x2 - 15x x3 + 6x2 - 6x - 15 Áp dụng: ?2 Tính: a) (x+3)(x2 + 3x-5) =x3+3x2-5x+3x2+9x-15 = x3+6x2+4x-15 b) (xy-1)(xy+5) =xy(xy+5)-1(xy+5) = x2y2 +5xy-xy -5 = x2y2 +4xy -5 ?3 Gọi S là diện tích hình chữ nhật với 2 kích thước đã cho + C1: S = (2x +y) (2x - y) = 4x2 - y2 Với x = 2,5 ; y = 1 ta tính được : S = 4.(2,5)2 - 12 = 25 - 1 = 24 (m2) + C2: S = (2.2,5 + 1) (2.2,5 - 1) = (5 +1) (5 -1) = 6.4 = 24 (m2) 2.3.Hoạt động luyện tập: -Phương pháp: Trò chơi - Kĩ thuật dạy học:Kĩ thuật thảo luận nhóm,giao nhiệm vụ . GV tổ chức cho 2 dãy đặt câu hỏi vấn đáp đan xen nhau xung quanh nội dung bài học , mỗi dãy đặt 5 câu hỏi và dự kiến câu trả lời yêu cầu dãy kia trả lời và nhận xét GV làm trọng tài , ghi điểm Kết thúc trò chơi GV nhận xét , động viên , tuyên dương 2 đội 1.Nêu qui tắc nhân đa thức với đa thức? Viết tổng quát? 2.Điền vào chỗ trống: (A + B) (C + D) =.. .. 2.4.Hoạt động vận dụng: - GV: Em hãy nhắc lại qui tắc nhân đa thức với đa thức? Viết tổng quát? HS : Muốn nhân 1 đa thức với 1 đa thức ta nhân mỗi hạng tử của đa thức này với từng hạng tử của đa thức kia rồi cộng các tích với nhau. A+B).(C+D)=AC+AD+BC +BD - GV: Với A, B, C, D là các đa thức : (A + B) (C + D) = AC + AD + BC + BD GV: cho HS giải BT 7 GV cho HS hoạt động theo nhóm Nửa lớp làm phần a Nửa lớp làm phần b Sau đó chữa và chốt phương pháp 2.5.Hoạt động tìm tòi, mở rộng. -Häc thuéc quy t¾c nh©n ®a thøc víi ®a thøc -N¾m v÷ng c¸ch tr×nh bµy phÐp nh©n hai ®a thøc c¸ch 2 -Lµm BT 8 tr 8 SGK vµ BT 6, 7, 8 Tr4 SBT . Tuần 2. Ngày dạy: / 8 / Ngày soạn: 22 / 8 / Tiết 3. LUYỆN TẬP I. môc tiªu 1.Kiến thức: - HS được củng cố kiến thức về quy tắc nhân đơn thức với đa thức, nhân đa thức với đa thức. - HS biết cách nhân 2 đa thức một biến đã sắp xếp cùng chiều. 2. Kỹ năng: - HS thực hiện đúng phép nhân đa thức, rèn kỹ năng tính toán, trình bày, tránh nhầm dấu, tìm ngay kết quả. 3. Thái độ : - HS có thói quen: cẩn thận ,chính xác, linh hoạt trong giải toán - HS có tính cách: tích cực chủ động trong hoạt động học. 4.Năng lực – phẩm chất: 4.1.Năng lực: - Năng lực chung:HS được rèn năng năng lực giao tiếp, năng lực tư duy sáng tạo. - Năng lực chuyên biệt: HS được rèn năng lực tính toán. 4.2. Phẩm chất: HS có tính tự tin, chủ động trong công việc được giao. II. CHUẨN BỊ: GV: Phấn màu, máy chiếu. HS : Bảng nhóm, nháp, SGK, đồ dùng học tập. III.TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC 1.Ổn định tổ chức: Sĩ số: 8A: 8C: 2.Tổ chức các hoạt động dạy học: 2.1. Khởi động GV tổ chức trò chơi: - 2 đội thi làm toán nhanh, mỗi đội 3 bạn,từng bạn viết bài bạn sau có thể sửa bài của bạn trước.Thời gian làm bài 5 phút. Nếu đội nào làm xong sớm hơn được 1 điểm,đội không vi phạm về thời gian 4 điểm, đội làm đúng : 5 điểm. - HS dưới lớp theo dõi cổ vũ, nhận xét, chấm điểm. Kết thúc trò chơi GV chốt điểm vào sổ, tuyên dương đội thắng , động viên đội còn lại. Đề bài: Viết công thức tổng quát về quy tắc nhân đa thức với đa thức ? Chữa bài tập 8 Tr 8 sgk ,Chữa bài tập 6a Tr4 SBT Đ.A: (A+ B)(C+ D) = AC+AD+BC+BD a , ( x2y2 - xy + 2y ) . ( x – 2y ) = x3y2 – 2x2y3 - x2y + xy2 + 2xy – 4y2 b , ( x2 –xy + y2 ) . ( x + y ) = x3 + x2y –x2y –xy2 + xy2 + y3 = x3 + y3 Bài tập 6a Tr4 SBT a , ( 5x – 2y ) . ( x2 – xy + 1 ) = 5x3 – 5x2y + 5x – 2x2y + 2xy2 – 2y = 5x3 – 7x2y + 2xy2 + 5x – 2y 2.2.Các hoạt động hình thành kiến thức. Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt *Hoạt động 1: Luyện tập -Phương pháp: luyện tập và thực hành, hoạt động nhóm.. - Kĩ thuật dạy học:Kĩ thuật thảo luận nhóm,giao nhiệm vụ . Tính a) (x2y2 - xy + 2y )(x -2y) b) (x2 - xy + y2 ) (x + y) GV: cho 2 HS lên bảng chữa bài tập & HS khác nhận xét kết quả - GV: để tính giá trị biểu thức nhanh ta có thể làm như thế nào ? + Thực hiện phép rút gọn biểu thức. + Tính giá trị biểu thức ứng với mỗi giá trị đã cho của x. - GVyêu cầu hs hoạt động nhóm - HS làm vào bảng nhóm GVdán bài của 1 nhóm lên bảng để sửa -Các nhóm khác trao đổi bài để sửa - Hs cả lớp nhận xét, sửa chữa - GVyêu cầu hs hoạt động cá nhân làm bài 13 - GV goi 1HS lên bảng làm, Hs khác làm vào vở. - Hs cả lớp nhận xét, sửa chữa - GV: Trong tập hợp số tự nhiên số chẵn được viết dưới dạng tổng quát như thế nào ? 3 số liên tiếp được viết như thế nào ? nào ? - GVyêu cầu hs hoạt động nhóm - HS làm vào bảng nhóm GVdán bài của 1 nhóm lên bảng để sửa -Các nhóm khác trao đổi bài để sửa *Hoạt động 2 :Nhận xét -Phương pháp: Giaỉ quyết vấn đề - Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật đặt câu hỏi. GV : Ta có thể đổi chỗ (giao hoán ) 2 đa thức trong tích & thực hiện phép nhân. - GV: Em hãy nhận xét về dấu của 2 đơn thức ? - GV nêu chú ý 1) Chữa bài 8 (sgk) a) (x2y2-xy+2y)(x- 2y)=x3y- 2x2y3-x2y + xy2+2yx-4y2 b)(x2 - xy + y2 ) (x + y)= (x + y) (x2 - xy + y2 ) = x3- x2y + x2y + xy2 - xy2 + y3 = x3 + y3 2) Chữa bài 12 (sgk) - HS làm bài tập 12 theo nhóm Tính giá trị biểu thức : A = (x2- 5)(x + 3) + (x + 4)(x - x2)= x3+3x2- 5x- 15 +x2 -x3 + 4x - 4x2= - x - 15 thay giá trị đã cho của biến vào để tính ta có: a) Khi x = 0 thì A = -0 - 15 = - 15 b) Khi x = 15 thì A = -15-15 = -30 c) Khi x = - 15 thì A = 15 -15 = 0 d) Khi x = 0,15 thì A = - 0,15-15 = - 15,15 3) Chữa bài 13 (sgk) Tìm x biết: (12x-5)(4x-1)+(3x-7)(1-16x) = 81 (48x2 - 12x - 20x +5) ( 3x + 48x2 - 7 + 112x = 81 83x - 2 = 8183x = 83 x = 1 4) Chữa bài 14 *Gọi các số cần tìm là: n;n+2;n+4 Ta cú: n(n+2)=(n+2)(n+4) - 192 n2+2n = n2+6n-1844n =184 Vậy ba số cần tìm làà: 46;48;50 * Nhận xét: + Nhân 2 đơn thức trái dấu tích mang dấu âm (-) + Nhân 2 đơn thức cùng dấu tích mang dấu dương + Khi viết kết quả tích 2 đa thức dưới dạng tổng phải thu gọn các hạng tử đồng dạng ( Kết quả được viết gọn nhất). 2.3.Hoạt động vận dụng: - GV: Muốn chứng minh giá trị của một biểu thức nào đó không phụ thuộc giá trị của biến ta phải làm như thế nào ? + Qua luyện tập ta đã áp dụng kiến thức nhân đơn thức & đa thức với đa thức đó có các dạng biểu thức nào? 2.4.Hoạt động tìm tòi, mở rộng. Làm các bài 14, 15 Tr 9 SGK và bài 8 , 9 ,10 Tr 4SBT Hướng dẫn bài 14 : -Viết công thức của 3 số tự nhiên chẵn liên tiếp : 2n , 2n + 2 , 2n + 4 ( n N ) -Hãy Biểu diễn tích hai số sau lớn hơn tích hai số đầu là 192 ( 2n +2 ) ( 2n +4) - 2n( 2n +2) =192 -Đọc trước bài : Hằng đẳng thức đáng nhớ Có thể đọc trước Phần 1,2,3 Làm trước BT sau tính: 1. (x +y ) (x +y) = ( a + b ) . ( a -b ) = -----------------------------------------------****----------------------------------------- Tuần 2. Ngày dạy: / 8 / Ngày soạn: 24 / 8 / Tiết 4. NHỮNG HẰNG ĐẲNG THỨC ĐÁNG NHỚ I. MỤC TIÊU 1.Kiến thức: - Hs biết: được ba hằng đăng thức đầu tiên - HS hiểu: hằng đẳng thức trên để tính nhẩm , tính hợp lý 2.Kỹ năng: - HS thực hiện được: tính toán nhanh. - HS thực hiện thành thạo: vận dụng HĐT để biến đổi các biểu thức. 3. Thái độ: - HS có thói quen:sáng tạo,linh hoạt trong giải toán -HS có tính cách: nghiêm túc, tự giác trong học tập. 4.Năng lực – phẩm chất: 4.1.Năng lực: - Năng lực chung:HS được rèn năng lực giải quyết vấn đề,năng lực tự quản . - Năng lực chuyên biệt: HS được rèn năng lực tính toán,năng lực vận dụng lí thuyết vào giải toán... 4.2. Phẩm chất: HS có tinh thần hăng say trong công việc, biết chia sẻ. II. CHUẨN BỊ: GV: Phấn màu, máy chiếu. HS : Bảng nhóm, nháp, SGK, đồ dùng học tập. III.TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC 1.Ổn định tổ chức: Sĩ số: 8A: 8C: 2.Tổ chức các hoạt động dạy học: 2.1. Khởi động HS1 : -Phát biểu quy tắc nhân đa thức với đa thức ? -Chữa bài tập 15 a, (x +y ) (x +y) = x2 + xy +xy +y2 = x2 + xy + y2 b , ( x - y ) . ( x -y ) = x2 -xy - xy + y2= x2 - xy +y2 HS2 : Chữa bài tập 6b Tr 4 SBT c , ( x -1 ) .( x + 1) = x2 + x - x - 1 = ( x2 - 1 ) HS nhận xét và GV cho điểm HS ĐVĐ : Trong bài toán trên để tính (x +y ) (x +y) bạn phải thực hiện phép nhân đa thức với đa thức. Để có kết quả nhanh chóng cho phép nhân một số dạng đa thức thường gặp và ngược lại biến đổi đa thức thành tích, người ta lập các hằng đẳng thức đáng nhớ. Trong chương trình toán lớp 8, chúng ta sẽ lần lượt học hằng đẳng thức. Các hằng đẳng thức này có nhiều ứng dụng để việc biến đổi biểu thức, tính giá trị biểu thức được nhanh hơn. 2.2.Các hoạt động hình thành kiến thức. Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt Hoạt động 1. Xây dựng hằng đẳng thức thứ nhất -Phương pháp: Hoạt động nhóm. - Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật đặt câu hỏi,chia nhóm. HS1: Phát biểu qui tắc nhân đa thức với đa thức - GV: Từ kết quả thực hiện ta có công thức: (a +b)2 = a2 +2ab +b2. - GV: Công thức đó đúng với bất ký giá trị nào của a &b Trong trường hợp a,b> 0. Công thức trên được minh hoạ bởi diện tích các hình vuông và các hình chữ nhật (Gv dựng bảng phụ) -GV: Với A, và B là các biểu thức ta cũng có -GV: A,B là các biểu thức . Em phát biểu thành lời công thức : HS: Bình phương của 1 tổng bằng bình phương số thứ nhất, cộng 2 lần tích số thứ nhất với số thứ 2, cộng bình phương số thứ 2. - Gv cho HS hoạt động nhóm làm phần áp dụng . - Các nhóm hoạt động giải bài tập - 1 đại diện nhóm trình bày . - Các nhóm khác nhận xét, sửa lại nếu có. - GV chốt lại lời giải. -GV cho các nhóm kiểm tra kết quả làm của nhóm mình *Hoạt động2:Xây dựng hằng đẳng thức thứ 2. -Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề. - Kĩ thuật dạy học:Kĩ thuật hỏi đáp GV: Cho HS nhận xét các thừa số của phần kiểm tra bài cũ (b). Hiệu của 2 số nhân với hiệu của 2 số đó có kết quả như thế nào? Đó chính là bình phương của 1 hiệu. GV: chốt lại : Bình phương của 1 hiệu bằng bình phương số thứ nhất, trừ 2 lần tích số thứ nhất với số thứ 2, cộng bình phương số thứ 2. GV gọi 3 HS làm phần áp dụng. HS1: Trả lời ngay kết quả +HS2: Trả lời và nêu phương pháp +HS3: Trả lời và nêu phương pháp đưa về HĐT. Hoạt động 3: Xây dựng hằng đẳng thức thứ 3. -Phương pháp: Hoạt động nhóm. - Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật đặt câu hỏi,chia nhóm. - GV: Em hãy nhận xét các thừa số trong bài tập (c) bạn đó chữa ? - GV: đó chính là hiệu của 2 bình phương. - GV: Em hãy diễn tả công thức bằng lời ? Hiệu 2 bình phương của mỗi số bằng tích của tổng 2 số với hiệu 2 số Hiệu 2 bình phương của mỗi biểu thức bằng tích của tổng 2 biểu thức với hiệu 2 hai biểu thức -GV: Hướng dẫn HS cách đọc (a - b)2 Bình phương của 1 hiệu & a2 - b2 là hiệu của 2 bình phương. - GV yêu cầu HS hoạt động nhóm -Các nhóm hoạt động giải bài tập - 1 đại diện nhóm trình bày . - Các nhóm khác nhận xét, sửa lại nếu có. - GV chốt lại lời giải. GV cho các nhóm kiểm tra kết quả làm của nhóm mình 1. Bình phương của một tổng: Với hai số a, b bất kì, thực hiện phép tính: (a+b) (a+b) =a2 + ab + ab + b2= a2 + 2ab +b2. (a +b)2 = a2 +2ab +b2. * a,b > 0: CT được minh hoạ a b a2 ab ab b2 * Với A, B là các biểu thức : (A +B)2 = A2 +2AB+ B2 * Áp dụng: a) Tính: ( a+1)2 = a2 + 2a + 1 b) Viết biểu thức dưới dạng bình phương của 1 tổng: x2 + 6x + 9 = (x +3)2 c) Tính nhanh: 512 và 3012 *512 = (50 + 1)2 = 502 +2.50.1+1= 2500 + 100 + 1 = 2601 *3012=(300+1)2= 3002+2.300+1= 90601 2- Bình phương của 1 hiệu. Thực hiện phép tính 2 = a2 - 2ab + b2 Với A, B là các biểu thức ta có: ( A - B )2 = A2 - 2AB + B2 * Áp dụng: Tính a) (x - )2 = x2 - x + b) ( 2x - 3y)2 = 4x2 - 12xy + 9 y2 c) 992 = (100 - 1)2 = 10000 - 200 + 1 = 9801. 3- Hiệu của 2 bình phương + Với a, b là 2 số tuỳ ý: (a + b) (a - b) = a2 - b2 + Với A, B là các biểu thức tuỳ ý A2 - B2 = (A + B) (A - B) ?3.Hiệu bình phương của mỗi số bằng tích của tổng 2 số với hiệu 2 số Hiệu 2 bình phương của mỗi biểu thức bằng tích của tổng 2 biểu thức với hiệu 2 hai biểu thức * Áp dụng: Tính a) (x + 1) (x - 1) = x2 - 1 b) (x - 2y) (x + 2y) = x2 - 4y2 c) Tính nhanh 56. 64 = (60 - 4) (60 + 4) = 602 - 42 = 3600 -16 = 3584 + Đức viết, Thọ viết:đều đúng vì 2 số đối nhau bình phương bằng nhau * Nhận xét: (a - b)2 = (b - a)2 2.3.Hoạt động luyện tập: -Phương pháp: Luyện tập. - Kĩ thuật dạy học:Kĩ thuật giao nhiệm vụ . - GV: cho HS làm bài tập ?7 Ai đúng ? ai sai? + Đức viết: x2 - 10x + 25 = (x - 5)2 + Thọ viết:x2 - 10x + 25 = (5- x)2 + Đức viết, Thọ viết:đều đúng vì 2 số đối nhau bình phương bằng nhau * Nhận xét: (a - b)2 = (b - a)2 GV Các phép biến đổi sau đúng hay sai ? a , ( x – y)2 = x2 – y2 b , ( x + y )2 = x2 + y2 c , ( a – 2b )2 = - ( 2b – a )2 d , ( 2a + 3b ) . ( 3b – 2a ) = 9b2 – 4a2 HS trả lời,giải thích các đáp án lựa chọn. ?7: a , Sai b , Sai c , Sai d , đúng 2.4.Hoạt động vận dụng: ? Hãy phát biểu ba hằng đẳng thức vừa học. - Viết tiếp các hằng đẳng thức sau: ( x + y +z)2 = 4x2 – 9y2 = ( x – y - z)2 = ( x + y -z)2 = 2.5.Hoạt động tìm tòi, mở rộng. - Từ các HĐT hãy diễn tả bằng lời. Viết các HĐT theo chiều xuôi và chiều ngược, có thể thay các chữ A,B bằng các chữ C.D, X, Y - Bài tập về nhà : 16, 17, 18, 19, 20 Tr 12 SGK - HS khá làm thêm 11 , 12, 13 Tr 4 SBT Chuẩn bị giờ sau luyện tập các em về nhà làm các bài tập trên, Nếu gặp khó khăn hãy xem lại lý thuyết KiÓm tra ngµy : / /201 TT: Nguyễn Thị Dung Tuần 3. Ngày dạy: /9/ Ngày soạn: 30 /8/ Tiết 5. Bài 4 LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức : HS được củng cố các kiến thức về ba hằng đẳng thức : Bình phương của một tổng , Bình phương của một hiệu, Hiệu hai bình phương. 2. Kỹ năng: HS vận dụng thành thạo ba hằng đẳng thức trên vào giải bài toán. 3. Thái độ : - HS có thái độ hăng hái, tích cực xây dưng bài. - HS có tính cách cẩn thận, chính xác trong tính toán. 4.Năng lực – phẩm chất: 4.1.Năng lực: - Năng lực chung:HS được rèn năng năng lực giao tiếp,năng lực hợp tác.. - Năng lực chuyên biệt: HS được rèn năng lực tính toán. 4.2. Phẩm chất: HS có trách nhiệm với bản thân , cộng đồng. II. CHUẨN BỊ: 1.Giáo viên : Bảng phụ. 2. Học sinh : Ôn 3 hằng đẳng thức đã học. III.TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC 1.Ổn định tổ chức: Sĩ số: 8A: 8C: 2.Tổ chức các hoạt động dạy học: 2.1. Khởi động GV tổ chức trò chơi: 2 đội thi làm toán nhanh, mỗi đội 5 bạn. Thời gian làm bài 5 phút. Nếu đội nào làm xong sớm hơn được 1 điểm,đội không vi phạm về thời gian 4 điểm, đội làm đúng : 5 điểm. HS dưới lớp theo dõi cổ vũ, nhận xét, chấm điểm.Kết thúc trò chơi GV chốt điểm vào sổ, tuyên dương đội thắng , động v
File đính kèm:
- Giao an phat trien nang luc moi_12840141.doc