Giáo án môn Đại số Lớp 8 - Tiết 1 đến 4

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: HS nắm vững quy tắc nhân đa thức với đa thức.

2. Kĩ năng : HS biết trình bày phép nhân đa thức theo các cách khác nhau.

3.Thái độ : Rèn tính cẩn thận cho HS khi thực hiện phép tính.

4. Năng lực, phẩm chất:

4.1 Năng lực:

 - NL chung:Phát triển năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự học, năng lực hợp tác.

 - NL chuyên biệt: Năng lực ngôn ngữ toán học, tính toán.

4.2. Phẩm chất:Tự lập, tự tin, tự chủ.

II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:

1. Giáo viên: Bảng phụ, phấn màu, máy chiếu.

2. Học sinh : Ôn tập quy tắc nhân hai đơn thức, nhân đơn thức với đa thức.

III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC:

1. Ổn đinh tổ chức:

* Kiểm tra sĩ số :

 8A : 8B:

* Kiểm tra bài cũ:

HS1: Phát biểu quy tắc nhân đơn thức với đa thức. Viết dạng tổng quát.

Chữa bài tập 5 <6 SGK>.

a) x (x - y) + y (x - y)

b) xn - 1 (x + y) - y (xn - 1 + yn - 1 )

HS2: Chữa bài tập 5 <3 SBT>.

Tìm x biết: 2x (x - 5) - x (3 + 2x) = 26

2. Tổ chức các hoạt động dạy học:

2.1 Khởi động:

Quan sát và trả lời câu hỏi

 

docx15 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Lượt xem: 482 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Đại số Lớp 8 - Tiết 1 đến 4, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 thái độ nghiêm túc trong học tập.
4. Năng lực, phẩm chất: 
4.1 Năng lực:
- NL chung:Phát triển năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự học, năng lực hợp tác.
- NL chuyên biệt: Năng lực ngôn ngữ toán học, tính toán.
4.2. Phẩm chất:Tự lập, tự tin, tự chủ.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: 
1. Giáo viên: Bảng phụ, phấn màu, máy chiếu.
2. Học sinh : Ôn tập quy tắc nhân một số với một tổng, nhân hai đơn thức.
III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC:
1. Ổn đinh tổ chức:
- Kiểm tra sĩ số :
 8A : 8B: 
* Kiểm tra bài cũ:
- Nêu quy tắc nhân đơn thức với đơn thức?
 - Tính: 3xy . 5xy
2. Tổ chức các hoạt động dạy học: 
2.1 Khởi động: 
- GV giới thiệu chương trình đại số 8.
- Nêu yêu cầu về sách vở, dụng cụ học tập, ý thức và phương pháp học tập bộ môn toán.
- GV giới thiệu chương I.
2.2. Các hoạt động hình thành kiến thức:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
HĐ1: QUY TẮC
- Phương pháp: vấn đáp gợi mở, hoạt động cá nhân.
- Kĩ thuật: Động não, đặt câu hỏi.
- Định hướng năng lực: Phát triển năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự học, năng
lực ngôn ngữ toán học, tính toán.
- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ.
GV: Yêu cầu HS làm ?1.
HS: thực hiện
GV: đưa ra ví dụ SGK, yêu cầu HS lên bảng thực hiện, GV chữa.
? Muốn nhân một đơn thức với một đa thức ta làm như thế nào ?
HS: Trả lời theo ý hiểu -> HS khác đọc quy tắc sgk.
GV :Nhắc lại quy tắc và nêu dạng tổng quát
A. (B + C) = A. B + A. C
(A, B, C là các đơn thức).
1. QUY TẮC.
*) Ví dụ: 5x (3x2 - 4x + 1)
 = 5x. 3x2 - 5x. 4x + 5x. 1
 = 15x3 - 20x2 + 5x.
*) Quy tắc SGK.
A(B + C) = A.B + A.C
HĐ2: ÁP DỤNG
- Phương pháp : Luyện tập- thực hành, vấn đáp gợi mở, hoạt động cá nhân, thảo luận nhóm.
- Kĩ thuật: Động não, đặt câu hỏi, kĩ thuật chia nhóm.
- Năng lực: Phát triển năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự học, năng lực hợp tác.
- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ.
Ví dụ: Làm tính nhân:
 (- 2x3) (x2 + 5x - ).
- GV: hướng dẫn HS làm.
- HS làm bài cá nhân.
GV: yêu cầu HS làm ?2.
- Làm bài cá nhân 
- Gọi một HS lên bảng.
GV: Có thể bỏ bớt bước trung gian. 
GV: Yêu cầu HS làm ?3.
- Yêu cầu hS làm bài theo nhóm ( 2 bàn là một nhóm, hoạt động trong 5 phút)
 - Viết biểu thức tính diện tích mảnh vườn theo x và y ?
- GV đưa đề bài sau lên bảng phụ:
 Bài giải sau đúng (Đ) hay sai (S).
1) x (2x + 1) = 2x2 + 1.
2) (y2x - 2xy) (- 3x2y) = 3x3y3 + 6x3y2.
3) 3x2 (x - 4) = 3x3 - 12x2.
4) x (4x - 8) = - 3x2 + 6x.
- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi.
2.ÁP DỤNG
Ví dụ:
 (- 2x3) (x2 + 5x - )
= - 2x3. x2 + (- 2x3). 5x + (- 2x3). (-)
= - 2x5 - 10x4 + x3.
?2:. (3x3y - x2 + xy)
=3x3y. 6xy3 + (-x2). 6xy3 + xy.6xy3
= 18x4y4 - 3x3y3 + x2y4.
?3:
Sht = 
 = (8x + 3 + y). y
 = 8xy + 3y + y2.
Với x = 3 m ; y = 2 m.
S = 8. 3 . 2 + 3 . 2 + 22
 = 48 + 6 + 4
 = 58 m2.
1) S
2) S
3) Đ
4) Đ.
2.3. Hoạt động luyện tập:
- Phương pháp : Luyện tập- thực hành, vấn đáp gợi mở, hoạt động cá nhân, thảo luận nhóm.
- Kĩ thuật: Động não, đặt câu hỏi, kĩ thuật chia nhóm.
? Tóm lại bài học hôm nay các em cần nắm nội dung kiến thức nào? Cần rèn luyện kĩ năng gì?
HS:..........
GV: Khẳng định lại
- Yêu cầu HS làm bài tập 1 SGK.
- GV gọi hai HS lên chữa bài.
- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn.
- GV cho HS hoạt động nhóm bài 2, GV đưa đề bài lên bảng phụ.
Đại diện một nhóm lên trình bày bài giải
Bài số 1:
a) x2 (5x3 - x - )
= 5x5 - x3 - x2.
b) (3xy - x2 + y). x2y
= 2x3y2 - x4y + x2y2.
 Bài số 2:
a) x (x - y) + y (x + y) tại x = - 6
 y = 8
= x2 - xy + xy + y2
= x2 + y2
Thay x = - 6 và y = 8 vào biểu thức:
 (- 6)2 + 82 = 100.
b) x (x2 - y) - x2 (x + y) + y (x2 - x)
 tại x = ; y = - 100.
= x3 - xy - x3 - x2y + x2y - xy = - 2xy.
Thay x = và y = -100 vào biểu thức:
 - 2 . () . (- 100) = 100.
2.4 Hoạt động vận dụng: 
 Đố: Đoán tuổi: 
Bạn hãy lấy tuổi của mình: 
- Cộng thêm 5;
- Được bao nhiêu nhân với 2;
- Lấy kết quả trên cộng với 10;
- Nhân kết quả vừa tìm được với 5;
- Đọc kết quả cuối cùng sau khi trừ đi 100.
Tôi sẽ đoán được tuổi của bạn, giải thích tại sao?
Hãy chơi trò chơi toán học này với nhiều người bạn và đố họ tại sao em luôn đúng.
2.5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng:
* Tìm tòi, mở rộng:
 BT: Thực hiện phép tính:
5xm-1yn+2(2xm+1 - 3yn-2), m≥1, n≥2.
3xn-2(xn+2 – yn+2) + yn+2(3xn-2 –yn-2).
 * Dặn dò: 
- Học thuộc quy tắc nhân đơn thức với đa thức, có kĩ năng nhân thành thạo,
 trình bày theo hướng dẫn.
- Làm bài tập:3; 4 ; 5 ; 6 .
- 1 ; 2 ; 3 ; 4 .
Tuần 1
 Ngày soạn: 16/08 Ngày dạy: 24/08
TIẾT 2:NHÂN ĐA THỨC VỚI ĐA THỨC
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: HS nắm vững quy tắc nhân đa thức với đa thức.
2. Kĩ năng : HS biết trình bày phép nhân đa thức theo các cách khác nhau.
3.Thái độ : Rèn tính cẩn thận cho HS khi thực hiện phép tính.
4. Năng lực, phẩm chất: 
4.1 Năng lực:
 - NL chung:Phát triển năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự học, năng lực hợp tác.
 - NL chuyên biệt: Năng lực ngôn ngữ toán học, tính toán.
4.2. Phẩm chất:Tự lập, tự tin, tự chủ.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: 
1. Giáo viên: Bảng phụ, phấn màu, máy chiếu.
2. Học sinh : Ôn tập quy tắc nhân hai đơn thức, nhân đơn thức với đa thức.
III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC:
1. Ổn đinh tổ chức:
* Kiểm tra sĩ số :
 8A : 8B: 
* Kiểm tra bài cũ:
HS1: Phát biểu quy tắc nhân đơn thức với đa thức. Viết dạng tổng quát.
Chữa bài tập 5 .	
a) x (x - y) + y (x - y)
b) xn - 1 (x + y) - y (xn - 1 + yn - 1 )
HS2: Chữa bài tập 5 .
Tìm x biết: 2x (x - 5) - x (3 + 2x) = 26
2. Tổ chức các hoạt động dạy học: 
2.1 Khởi động: 
Quan sát và trả lời câu hỏi
Xét mặt dưới của hộp quà
Hai đoạn dây buộc chia mặt dưới của hộp quà thành 4 hình. Diện tích mỗi hình là bao nhiêu?
Em có thể tính diện tích mặt dưới của hộp quà đó bằng những cách nào?
2.2. Các hoạt động hình thành kiến thức:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
HĐ1: QUY TẮC
- Phương pháp: vấn đáp gợi mở, hoạt động cá nhân.
- Kĩ thuật: Động não, đặt câu hỏi.
- Định hướng năng lực: Phát triển năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự học, năng
 lực ngôn ngữ toán học, tính toán.
- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ.
GV: Yêu cầu HS nghiên cứu VD sgk
GV: Nêu cách làm và giới thiệu đa thức tích.
? Vậy muốn nhân 1 đa thức với 1 đa thức ta làm như thế nào?
HS: Phát biểu
GV: Chốt lại-> 2 HS đọc lại quy tắc sgk. =>
? Vận dụng quy tắc, các em hãy thực hiện ?1 sgk tr 7?
HS: Thực hiện cá nhân
GV: Yêu cầu HS đọc nhận xét SGK.
- GV hướng dẫn HS đọc nhận xét tr.7 SGK.
GV: Cho HS làm bài tập:
 (2x + 3) (x2 - 2x + 1).
GV: cho nhận xét bài làm.
GV nhấn mạnh : Các đơn thức đồng dạng phải sắp xếp cùng một cột để dễ thu gọn.
1. QUY TẮC
 Ví dụ: (x - 2) . (6x2 - 5x + 1)
= x. (6x2 - 5x + 1) - 2. (6x2 - 5x + 1)
= 6x3 - 5x2 + x - 12x2 + 10x - 2
= 6x3 - 17x2 + 11x - 2.
Quy tắc: sgk
(A + B) . ( C + D) = AC + AD + BC + BD. 
?1 sgk tr 7
(xy - 1) . (x3 - 2x - 6)
= xy. (x3 - 2x - 6) - 1. (x3 - 2x - 6)
= x4y - x2y - 3xy - x3 + 2x + 6
 Nhận xét : sgk.
VD : (2x + 3) (x2 - 2x + 1)
= 2x (x2 - 2x + 1) + 3 (x2 - 2x + 1)
= 2x3 - 4x2 + 2x + 3x2 - 6x + 3
= 2x3 - x2 - 4x + 3.
HĐ2: ÁP DỤNG
- Phương pháp : Luyện tập- thực hành, vấn đáp gợi mở, hoạt động cá nhân, thảo luận nhóm.
- Kĩ thuật: Động não, đặt câu hỏi, kĩ thuật chia nhóm.
- Định hướng năng lực: Phát triển năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự học, năng
 lực ngôn ngữ toán học, tính toán.
- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ.
GV: Yêu cầu HS làm ?2.
- Nửa lớp làm câu a, nửa lớp làm câu b
- Phần a) làm theo hai cách.
HS: Thực hiện cá nhân
 2 HS lên bảng thực hiện theo hai cách.
GV: nhận xét bài làm của HS.
GV: Yêu cầu HS làm ? 3
- Yêu cầu hS làm bài theo nhóm ( 2 bàn là một nhóm, hoạt động trong 5 phút)
1 HS đại diện nhóm lên bảng thực hiện
- GV cùng HS các nhóm khác nhận xét.
- GV chốt.
2. ÁP DỤNG:
?2sgk tr 7
a) (x + 3) (x2 + 3x - 5)
= x(x2 + 3x - 5) + 3(x2 + 3x - 5)
= x3 + 3x2 - 5x + 3x2 + 9x - 15
= x3 + 6x2 + 4x - 15.
b) (xy - 1)(xy + 5)
= xy(xy + 5) - 1 (xy + 5)
= x2y2 + 5xy - xy - 5
= x2y2 + 4xy - 5.
 ?3 sgk tr 7.
. Diện tích hình chữ nhật là:
S = (2x + y)(2x - y)
= 2x(2x - y) + y(2x - y)
= 4x2 - y2.
Với x = 2,5 m và y = 1 m.
Þ S = 4 . 2,5 2 - 12
 = 4 . 6,25 - 1
 = 24 m2.
2.3. Hoạt động luyện tập:
- Phương pháp : thảo luận nhóm.
- Kĩ thuật: Động não, đặt câu hỏi, kĩ thuật chia nhóm.
- Định hướng năng lực: Phát triển năng lực giải quyết vấn đề, hợp tác, năng lực tự học, năng lực ngôn ngữ toán học, tính toán.
- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ.
Bài 7 : Yêu cầu HS hoạt động nhóm.
GV: Yêu cầu đại diện các nhóm lên bảng trình bày.
Nhóm khác nhận xét chéo 
 GV nhận xét
GV lưu ý HS: Khi trình bày cách 2 cả hai đa thức phải được sắp xếp theo cùng một thứ tự
Bài 7 sgk tr 8.
a) C1: (x2 - 2x + 1). (x - 1)
 = x2 (x - 1) - 2x (x - 1) + 1(x - 1)
 = x3 - x2 - 2x2 - 2x + x - 1
 = x3 - 3x2 + 3x - 1.
b) C1: 
(x3 - 2x2 + x - 1)(5 - x)
= x3(5 - x) - 2x2 (5 - x) + x(5 - x)
 - 1 (5 - x)
= 5x3 - x4 - 10x2 + 2x3 + 5x - x2 - 5 + x
= - x4 + 7x3 - 11x2 + 6x - 5.
 -x4 + 7x3 - 11x2 + 6x - 5.
2.4. Hoạt động vận dụng:
- GV cho HS làm bài tập sau: Chứng minh:
 a) ( x- 1) ( x +x+1) = x -1
 b) ( x + xy + xy+ y) ( x - y) = x - y
- Cho HS làm bài theo nhóm ( 2 bàn là 1 nhóm) 3 nhóm làm ý a, 3 nhóm làm ý b trong 3 phút. 
- Các nhóm báo cáo kết quả.
- GV cùng HS các nhóm nhận xét,
2.5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng:
 * Tìm tòi, mở rộng:
 BT: Chứng tỏ rằng các biểu thức không phụ thuộc vào biến:
( x- 9)(x+9) + (2x +1)(2x-1) - (5x - 4)(x - 2) 
( x2 - 5x + 7)( x - 2) - (x2 - 3x)(x - 4) - 5(x-2)
* Dặn dò: 
 - Học thuộc quy tắc nhân đa thức với đa thức.
 - Nắm vững cách trình bày phép nhân đa thức cách 2.
- Làm bài tập 6 , 7, 8 ; bài8 .
 ngày 20 tháng 8 năm 
	TUẦN 2:	
Ngày soạn: 19/08 Ngày dạy: 27/08 
TIẾT 3:LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: HS được củng cố kiến thức về các quy tắc nhân đơn thức với đa thức, nhân đa thức với đa thức.
2. Kĩ năng : HS thực hiện thành thạo phép nhân đơn thức, đa thức.
3. Thái độ : Rèn tính cẩn thận cho HS.
4. Năng lực, phẩm chất: 
4.1 Năng lực:
 - NL chung:Phát triển năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự học, năng lực hợp tác.
 - NL chuyên biệt: Năng lực ngôn ngữ toán học, tính toán.
4.2. Phẩm chất:Tự lập, tự tin, tự chủ.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: 
1. Giáo viên: Bảng phụ, phấn màu, máy chiếu.
2. Học sinh : Ôn tập quy tắc nhân hai đơn thức, nhân đơn thức với đa thức.
III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC:
1. Ổn đinh tổ chức:
* Kiểm tra sĩ số :
 8A : 8B: 
* Kiểm tra bài cũ:Lồng vào khởi động.
2. Tổ chức các hoạt động dạy học: 
2.1 Khởi động:
 GV tổ chức cho học sinh tham gia trò chơi: “ Hộp quà may mắn”
GV giới thiệu luật chơi: Trên bàn cô có 3 hộp quà với màu sắc khác nhau. Bạn nào xung phong nhanh nhất sẽ được quyền lựa chọ một hộp quà. Trong 3 hộp quà trên sẽ có một hộp quà may mắn. Nghĩa là nếu em chọn đúng hộp quà may mắn thì không cần trả lời câu hỏi vẫn nhận được một phần quà. Hai hộp quà còn lại, mỗi hộp quà sẽ tương ứng với một câu hỏi. Trả lời đúng em sẽ nhận được một phần quà, trả lời sai, cơ hội giành cho các bạn còn lại.
Câu hỏi chứa trong hộp quà:
Hộp quà số 1:Phát biểu quy tắc nhân đa thức với đa thức.
- Chữa bài tập 8a. Làm tính nhân:
 (x2y2 - xy + 2y). (x - 2y)
Hộp quà số 2: Chữa bài tập 6 (a, b) . Làm tính nhân:
a) (5x - 2y) (x2 - xy + 1)
b) (x - 1) (x + 1) (x + 2)
Hộp quà số 3 : May măn
2.2. Các hoạt động hình thành kiến thức:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
Bài 10 .
- Phương pháp: vấn đáp gợi mở, hoạt động cá nhân.
- Kĩ thuật: Động não, đặt câu hỏi.
- Định hướng năng lực: Phát triển năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự học, năng lực ngôn ngữ toán học, tính toán.
- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ.
- Yêu cầu HS trình bày câu a theo hai cách.
- Yêu cầu 2 HS lên bảng.
- GV cùng HS dưới lớp nhận xét.
- GV chốt lưu ý khi làm cách 2.
Bài 11 .
- Phương pháp: Vấn đáp gợi mở, hoạt động cá nhân.
- Kĩ thuật: Động não, đặt câu hỏi.
- Định hướng năng lực: Phát triển năng lực giải quyết vấn đề, hợp tác, năng lực tự học, năng lực ngôn ngữ toán học, 
tính toán.
- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ.
- Muốn chứng minh giá trị của biểu thức không phụ thuộc vào giá trị của biến, ta làm thế nào ?
Bổ sung:
 (3x - 5) (2x + 11) - (2x + 3) (3x + 7).
- Cho HS làm bài cá nhân.
- Gọi 2 hS lên bảng.
Bài 12 .
- Phương pháp: Vấn đáp gợi mở, hoạt động cá nhân.
- Kĩ thuật: Động não, đặt câu hỏi.
- Định hướng năng lực: Phát triển năng lực giải quyết vấn đề, hợp tác, năng lực tự học, năng lực hợp tác năng lực ngôn ngữ toán học, tính toán.
- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ.
- Yêu cầu HS trình bày, GV ghi lại.
 Bài tập 13 .
- Phương pháp: Thảo luận nhóm
- Kĩ thuật: Động não, đặt câu hỏi, kĩ thuật chia nhóm.
- Định hướng năng lực:Phát triển năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự học, năng lực hợp tác.
- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ.
- Chia lớp thành 6 nhóm ( 2 bàn/ 1 nhóm)
- Yêu cầu HS hoạt động nhóm trong 5 phút.
- Các nhóm báo cáo kết quả.
- GV và HS các nhóm nhận xét chéo.
HS cả lớp nhận xét và chữa bài.
Bài 10 sgk tr 8:
a) C1:
 (x2 - 2x + 3) (x - 5)
= x3 - 5x2 - x2 + 10x + x - 1
= x3 - 6x2 + x - 15.
C2:
 x2 - 2x + 3
´x - 5
 -5x2 + 10x - 15
 + x3 - x2 + x
x3 - 6x2 + x - 15.
Bài 11 sgk tr 8:
a) (x - 5) (2x + 3) - 2x (x - 3) + x + 7
= 2x2 + 3x - 10x - 15 - 2x2 + 6x + x + 7
= - 8.
Vậy giá trị của biểu thức không phụ thuộc giá trị của biến.
b) (3x - 5) (2x + 11) - (2x + 3) (3x + 7) 
= - 76.
Bài 12 sgk tr 8:
Giá trị của x
GTrị của biểu thức
x = 0
x = -15
x = 15
x = 0,15
 -15
 0
 -30
 -15,15
Bài 13 sgk tr 9:
 (12x - 5) (4x - 1)+ (3x - 7) (1 - 16x) = 81 
48x2 - 12x - 20x + 5 + 3x - 48x2
- 7 + 112x = 81
83x - 2 = 81
83x = 83
 x = 1.
3. Hoạt động vận dụng:
- GV cho HS làm bài 14/ SGK.
Tìm ba số tự nhiên liên tiếp, biết tích của hai số sau lớn hơn tích của hai số đầu là 192.
- GV hướng dẫn HS:
- Hãy viết công thức của 3 số tự nhiên chẵn liên tiếp.
- Hãy biểu diễn tích hai số sau lớn hơn tích của hai số đầu là 192.
- Cho HS làm bài cá nhân.
- Gọi HS lên bảng.
2n ; 2n + 2 ; 2n + 4 . (n Î N).
(2n + 2)(2n + 4) - 2n(2n + 2) = 192
4n2 + 8n + 4n + 8 - 4n2 - 4n = 192
8n + 8 = 192
8 (n + 1) = 192
n + 1 = 192 : 8 = 24
 n = 23
- Vậy ba số tự nhiên liên tiếp là: 46, 48, 50
- HS nhận xét bài.
- GV nhận xét, chốt.
4. Hoạt động tìm tòi, mở rộng:
* Tìm tòi, mở rộng: 
BT: Thực hiện phép tính nhân:
* Dặn dò: 
- Xem lại các bài tập đã làm trên lớp.
- Làm bài tập 15 . 8, 10 .
- Đọc trước bài "Hằng đẳng thức đáng nhớ".
Tuần 2
Ngày soạn: 23/08 Ngày dạy: 31/09
TIẾT 4:NHỮNG HẰNG ĐẲNG THỨC ĐÁNG NHỚ
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: HS nắm được các hằng đẳng thức: Bình phương của một tổng, bình phương của một hiệu, hiệu hai bình phương.
2. Kĩ năng : Biết áp dụng các hằng đẳng thức trên để tính nhẩm, tính hợp lí.
3. Thái độ : Rèn tính cẩn thận cho HS.
4. Năng lực, phẩm chất: 
4.1 Năng lực:
 - NL chung:Phát triển năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự học, năng lực hợp tác.
 - NL chuyên biệt: Năng lực ngôn ngữ toán học, tính toán.
4.2. Phẩm chất:Tự lập, tự tin, tự chủ.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: 
1. Giáo viên : Bảng phụ vẽ H1 ; các hằng đẳng thức, thước kẻ , phấn màu.
2. Học sinh : Ôn tập quy tắc nhân đa thức với đa thức.
III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC:
1. Ổn đinh tổ chức:
* Kiểm tra sĩ số :
 8A : 8B: 
* Kiểm tra bài cũ:Lồng vào khởi động
- Phát biểu quy tắc nhân đa thức với đa thức.
- Chữa bài tập 15 .
a) KQ : x2 + xy + y2. b) KQ : x2 - xy + y2.
2. Tổ chức các hoạt động dạy học: 
2.1 Khởi động: 
a
b
b
Hình 1
	a	 Nhìn vào hình bên em hãy cho biết diện tích hình 
	vuông lớn là bao nhiêu?( Tính bằng 2 cách)
Diện tích hình vuông lớn: (a+b)(a+b)=a2+2ab+b2
2.2. Các hoạt động hình thành kiến thức:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
HĐ1: Bình phương của một tổng
- Phương pháp: vấn đáp gợi mở, hoạt động cá nhân.
- Kĩ thuật: Động não, đặt câu hỏi.
- Định hướng năng lực: Phát triển năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự học, năng
 lực ngôn ngữ toán học, tính toán.
- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ.
- GV ĐVĐ vào bài.
- Yêu cầu HS làm ?1.
- Gợi ý HS viết luỹ thừa dưới dạng tích rồi tính.
- Với a > 0 ; b > 0: công thức này được minh hoạ bởi diện tích các hình vuông và hình chữ nhật.
- GV giải thích bằng H1 SGV đã vẽ sẵn trên bảng phụ.
- Với A, B là các biểu thức tuỳ ý, ta cũng có:
(A + B)2 = A2 + 2AB + B2.
GV : Yêu cầu HS làm ?2.
HS: Phát biểu.
GV: chỉ vào biểu thức và phát biểu lại chính xác.
áp dụng:
a) Tính (a + 1)2. Hãy chỉ rõ biểu thức thứ nhất, biểu thức thứ hai.
- Yêu cầu HS tính: 
? So sánh kết quả lúc trước.?
b) Viết biểu thức x2 + 4x + 4 dưới dạng bình phương của một tổng.
c) Tính nhanh: 512 ; 3012.
- GV gợi ý: Tách 51 = 50 + 1
1. Bình phương của một tổng
?1 sgk tr 9
 (a + b)2 = (a + b) (a + b)
 = a2 + ab + ab + b2
 = a2 + 2ab + b2.
?2 sgk tr 9: HS tự phát biểu
áp dụng sgk tr 9
 a) (a + 1)2 = a2 + 2.a.1 + 12
= a2 + 2a + 1.
(x + y)2 = .x.y + y2
 = x2 + xy + y2.
b) x2 + 4x + 4 = x2 + 2.x.2 + 22
 = (x + 2)2
c) 512 = (50 + 1)2 = 502 + 2. 50 . 1 + 12
 = 2500 + 100 + 1 = 2601.
HĐ2: Bình phương của một hiệu
- Phương pháp : Thuyết trình, vấn đáp gợi mở, hoạt động cá nhân, thảo luận nhóm.
- Kĩ thuật: Động não, đặt câu hỏi, kĩ thuật chia nhóm.
- Định hướng năng lực: Phát triển năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự học, năng
 lực ngôn ngữ toán học, tính toán, hợp tác.
- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ.
GV: Yêu cầu HS tính (a - b)2 theo hai cách.
C1: (a - b)2 = (a - b) (a - b).
C2: (a - b)2 = [a + (-b)]2.
HS: Hoạt động cá nhân 
GV: Ta có: (a - b)2 = a2 - 2ab + b2.
Tương tự:
(A - B) = A2 - 2A.B + B2.
? Hãy phát biểu bằng lời? =>
- So sánh hai hằng đẳng thức.
áp dụng:
Yêu cầu HS hoạt động nhóm b , c.
Đại diện các nhóm lên trình bày trên bảng.
Các nhóm nhận xét chéo
GV nhận xét.
2. Bình phương của một hiệu
?3 sgk tr 10.
C1: (a - b)2 = (a - b) (a - b)
 = a2 - ab - ab + b2
 = a2 - 2ab + b2.
?4 sgk tr 10.
 áp dụng sgk tr 10.
a) (x - )2 = x2 - 2. x . + ()2
 = x2 - x + .
b) KQ: 4x2 – 12xy + 9y2
c) 992 = (100 – 1)2 = 1002 – 2.100 + 1
= 10000 – 200 + 1 = 9801
HĐ3: Hiệu hai bình phương
- Phương pháp : Thuyết trình, vấn đáp gợi mở, hoạt động cá nhân.
- Kĩ thuật: Động não, đặt câu hỏi.
- Định hướng năng lực: Phát triển năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự học, năng
 lực ngôn ngữ toán học, tính toán.
- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ.
- Yêu cầu HS làm ?5, ?6.
- Ta có: a2 - b2 = (a + b) (a - b).
TQ: A2 - B2 = (A + B) (A - B).
Phát biểu thành lời. 
 GVlưu ý HS cần phân biệt
(A - B)2 và A2 - B2.
- Áp dụng.
- Yêu cầu HS làm ?7.
- GV nhấn mạnh: bình phương của hai đa thức đối nhau thì bằng nhau.
3. Hiệu hai bình phương
?5 sgk tr 10.
(a + b) (a - b) = a2 - ab + ab - b2
= a2 - b2.
 ?6 sgk tr 10.
*) áp dụng sgk tr 10
Tính:
a) (x + 1) (x - 1) = x2 - 12 = x2 - 1.
b) (x - 2y) (x + 2y) = x2 - (2y)2 = x2 - 4y2. 
c) 56 . 64 = (60 - 4) (60 + 4) 
 = 602 - 42 = 3600 - 16 = 3584.
*) ?7 sgk tr 11. Cả hai đều viết đúng.
Vì x2 - 10x + 25 = 25 - 10x + x2.
Sơn đã rút ra:
(A - B)2 = (B - A)2.
2.3. Hoạt động luyện tập - vận dụng:
 ? Tóm lại bài học hôm nay các em cần nắm vững nội dung cơ bản nào? Hãy viết 3 hằng đẳng thức đã học.?
- GV cho HS làm bài tập
Bài 1 : Các phép biến đổi sau đúng hay sai ? 
a , ( x – y)2 = x2 – y2
 b , ( x + y )2 = x2 + y2
c , ( a – 2b )2 = - ( 2b – a )2
 d , ( 2a + 3b ) . ( 3b – 2a ) = 9b2 – 4a2
- Cho HS thảo luận cặp đôi trong 1 phút.
Bài 2: Điền vào () biểu thức thích hợp
a) (....-2y) = x - .....+ ............
b) (1+ ......) = 1 + 6y + ..........
c) ( x + ......) ( ...........- 5y) = x - .......
- HS làm bài theo nhóm trong 5 phút. 
3 hằng đẳng thức đáng nhớ.
* (A + B)2 = A2 + 2AB + B2
* (A - B)2 = A2 - 2AB + B2
* A2 - B2 = (A - B) (A + B).
Bài 1:
a. Sai 
b. Sai 
c. sai 
d. đúng
Bài 2: 
a) ( x - 2y) = x - 4y + 4y
b) ( 1 + 3y) = 1 + 6y + 9y	
c) ( x+ 5y) ( x - 5y) = x - 25y
 2.4. Hoạt động tìm tòi, mở rộng:
 * Tìm tòi, mở rộng:
 BT: Từ một miếng tôn hình vuông có cạnh bằng a + b, bác thợ cắt đi một miếng cũng hình vuông có cạnh bằng a – b ( cho a > b). 

File đính kèm:

  • docxGiao an ca nam PTNL moi_12820918.docx
Giáo án liên quan