Giáo án môn Đại số Lớp 8 - Học kỳ II - Năm học 2019-2020
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Hs nhận biết được khái niệm và phương pháp giải phương trình tích (có hai hay ba nhân tử bậc nhất).
2. Kỹ năng: Biết cách ôn tập các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử, vận dụng giải phương trình tích.
3. Thái độ: Có thái độ hợp tác trong hoạt động nhóm.
4. Năng lực cần đạt: năng lực hợp tác, năng lực tự giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Bảng phụ, kế hoạch bài dạy, sgk, đồ dùng dạy học.
2. Học sinh: Ôn tập các hằng đẳng thức đáng nhớ, các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử. Máy tính bỏ túi.
III. QUÁ TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG HỌC CHO HỌC SINH
1. Các hoạt động đầu giờ
Kiểm tra bài cũ: (0’)
*Đặt vấn đề vào bài mới(4’):
? Phân tích đa thức P(x) = (x2 - 1) + (x + 1)(x - 2) thành nhân tử
Hs: P(x) = (x2 - 1) + (x + 1)(x - 2) = (x + 1)(x - 1) + (x + 1)(x - 2) =
= (x + 1)(x - 1 + x - 2) = (x + 1)(2x - 3). Vậy P(x) = (x + 1)(2x - 3)
Gv: Muốn giải phương trình P(x) = (x2 - 1) + (x + 1)(x - 2) = 0, ta có sử dụng kết quả phân tích P(x) thành (x + 1)(2x - 3) được không và sử dụng nó như thế nào ? Đó chính là nội dung bài học hôm nay:
2. Nội dung bài học.
Hoạt động 1: Phương trình tích và cách giải (10’)
+) Mục tiêu: Học sinh cần nắm vững khái niệm và phương pháp giải phương trình tích (có hai hay ba nhân tử bậc nhất).
+) Nhiệm vụ: Hoàn thành các nhiệm vụ được giao
+) Phương thức: GV cho học sinh hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm .
+) Sản phẩm: HS giải được các bài tập.
+) Tiến trình thực hiện:
Hai loại hàng phải trả tổng cộng là 120 nghìn đồng. - Thuế VAT là 10 nghìn đồng Þ hai loại hàng chưa kể thuế VAT là 110 nghìn đồng. Hs: điều kiện 0 < x < 110 - Phương trình : Hs trình bày miệng: Gọi số tiền Lan phải trả cho loại hàng thứ nhất không kể thuế VAT là x (nghìn đồng). Điều kiện : 0 < x < 110. Vậy số tiền Lan phải trả cho loại hàng thứ hai không kể thuế VAT là (110 - x) nghìn đồng. Tiền thuế VAT cho loại hàng thứ nhất là 10%x (nghìn đồng) Tiền thuế VAT cho loại hàng thứ hai là 8% (110 - x) (nghìn đồng). Ta có phương trình: => 10x + 880 - 8x = 1000. Û 2x = 120. Û x = 60. (TMĐK). Trả lời : Không kể thuế VAT Lan phải trả cho loại hàng thứ nhất 60 nghìn đồng, loại hàng thứ hai 50 nghìn đồng. Bài 41( sgk – 31 ) (12’) Hs hoạt động nhóm Gọi chữ số hàng chục là x. ĐK: x nguyên dương, x < 5. Þ chữ số hàng đơn vị là 2x. Þ Số đã cho là:= 10x + 2x = 12x. Nếu thêm chữ số 1 xen vào giữa hai chữ số ấy thì số mới là : x1(2x) = 100x + 10 + 2x. = 102x + 10. Ta có phương trình: 102x + 10 - 12x = 370. Û 90x = 360 Û x = 4 (TMĐK). Trả lời: Số ban đầu là 48. Đại diện nhóm trình bày bài giải. Hs lớp , nhận xét góp ý. 3. Củng cố luyện tập, hướng dẫn học sinh tự học(2’) ? Nêu các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình ? Hs trả lời Gv chốt lại toàn bài -Nắm được các bước giải bài toán bằng cách phương trình, xem lại các bài đã chữa - Bài tập số 45, 46, 48 tr.31, 32 SGK.49, 40, 51, 53, 54 tr.11, 12 SBT. - Tiết sau luyện tập tiếp. Ngày .... tháng .....năm 2019 Duyệt của tổ chuyên môn Ngày soạn / /2019 Ngày dạy / /2019 Dạy lớp 8A Ngày dạy / /2019 Dạy lớp 8B Ngày dạy / /2019 Dạy lớp 8D Ngày dạy / /2019 Dạy lớp 8G Tiết 53: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Tiếp tục cho học sinh luyện tập về giải toán bằng cách lập phương trình dạng chuyển động, năng suất, phần trăm, toán có nội dung hình học. 2. Kỹ năng: Biết cách phân tích bài toán để lập được phương trình bài toán 3. Thái độ: Có thái độ hợp tác trong hoạt động nhóm. 4. Năng lực cần đạt: năng lực hợp tác, năng lực tự giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: + Bảng phụ ghi đề bài hướng dẫn giải bài 49 tr.32 sgk. + Thước kẻ, phấn màu, bút dạ, giáo án, sgk. 2. Học sinh: + Ôn tập dạng toán chuyển động, toán năng suất, toán phần trăm, định lí talét trong tam giác. + Bảng phụ nhóm, bút dạ. III. QUÁ TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG HỌC CHO HỌC SINH 1. Các hoạt động đầu giờ Kiểm tra bài cũ: (5’) Câu hỏi : chữa bài 45 sgk. Đáp án : Lập bảng phân tích. Năng suất 1 ngày Số ngày Số thảm Hợp đồng 20 ngày x (thảm) Thực hiện 18 ngày x + 24 (thảm) ĐK: x nguyên dương. Phương trình: = Û Û Û x = 300 (TMĐK). Số thảm len mà xí nghiệp phải dệt theo hợp đồng là: 300 (thảm ) *Đặt vấn đề vào bài mới(1’): Để giúp các em nắm vững các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình, giải bài toán bằng cách lập phương trình một cách thành thạo, cô trò ta cùng luyện tập làm một số bài tập sau. 2. Nội dung bài học: - Mục tiêu: Giúp học sinh luyện tập về giải toán bằng cách lập phương trình dạng chuyển động, năng suất, phần trăm, toán có nội dung hình học Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs Bài 46 tr.31, 32 sgk. (Đề bài đưa lên bảng phụ) Gv hướng dẫn học sinh lập bảng phân tích thông qua các câu hỏi: - Trong bài toán ô tô dự định đi như thế nào ? - Thực tế diễn biến như thế nào ? v(km/h) t(h) s(km) Dự định 48 x Thực hiện 1 giờ đầu 48 1 48 Đoạn còn lại 54 x - 48 ĐK: x > 48 ?Lập phương trình ? ?Giải phương trình và trả lời bài toán? Bài 47 tr.32 sgk. (Đề bài đưa lên bảng phụ) a) Gv: + Nếu gửi vào quỹ tiết kiệm x (nghìn đồng) và lãi suất mỗi tháng là a% thì số tiền lãi sau tháng thứ nhất tính thế nào ? + Số tiền (cả gốc lẫn lãi) có được sau tháng thứ nhất là bao nhiêu ? + Lấy số tiền có được sau tháng thứ nhất là gốc để tính lãi tháng thứ hai, vậy số tiền lãi của riêng tháng thứ hai tính thế nào ? + Tổng số tiền lãi có được sau hai tháng là bao nhiêu ? ?Nếu lãi suất là 1,2% và sau hai tháng tổng số tiền lãi là 48,288 nghìn đồng thì ta có phương trình ? (Gv hướng dẫn hs thu gọn phương trình). Sau đó giáo viên yêu cầu học sinh lên bảng hoàn thành nốt bài giải. Gv :Gọi hs đọc bài toán : ? Đề bài cho biết gì và yêu cầu gì ?. ? Gọi số dân tỉnh A năm ngoái là x .Tính số dân tỉnh B ? HD:Năm nay, dân số tỉnh A tăng thêm 1,1% em hiểu điều đó như thế nào ? ... nghĩa là dân số tỉnh A năm ngoái coi là 100%, năm nay dân số đạt 100% + 1,1% = 101,1 % so với năm ngoái ? Theo bài ra ta có phương trình như thế nào ? ? Em hãy giải phương trình trên rồi trả lời bài toán? Bài 46 ( sgk – 31, 32 ) (10’) Hs trả lời: - Ô tô dự định đi cả quãng đường AB với vận tốc 48 km/h. - Thực tế: + 1 giờ đầu ô tô đi với vận tốc ấy. + Ô tô bị tầu hoả chắn 10 phút. + Đoạn đường còn lại ô tô đi với vận tốc: 48 + 6 = 54 km/h. Giải : Gọi quãng đường AB dài x (km ),x > 0 Thời gian dự định đi hết quãng đường AB là(h) Độ dài quãng đường BC là x – 48 (km) Thời gian đi hết quãng đường BC là : (h) Theo bài ra ta có phương trình: = 1++ Û - = Û 9x - 8( x - 48 ) = 72.7 Û 9x - 8x = 504 - 384 Û x = 120 (Thoả mãn điều kiện của ẩn) Vậy quãng đường AB dài 120 km. Bài 47 ( sgk – 32) (12’) Một học sinh đọc to đề bài đến hết câu a) Vốn ban đầu là x nghìn đồng Lãi suất mỗi tháng a% Hs: + Số tiền lãi sau tháng thứ nhất là a%.x (nghìn đồng). + Số tiền (cả gốc lẫn lãi) có được sau tháng thứ nhất là x + a%x = x(1 + a%) (nghìn đồng). + Tiền lãi của tháng thứ hai là: x(1 + a%). a% (nghìn đồng). + Tổng số tiền lãi của cả hai tháng là: (nghìn đồng). b) Nếu lãi suất là 1,2% và sau 2 tháng tổng số tiền lãi là 48,288 nghìn đồng thì ta có phương trình: 241,44.x = 482880. x = 2000. Vậy số tiền bà An gửi lúc đầu là 2000 (nghìn đồng) hay 2 triệu đồng. Bài 48 sgk/32 (13’) Gọi số dân tỉnh A năm ngoái là x (triệu) người ,x > 0 , x nguyên dương . Vì số dân hai tỉnh năm ngoái là 4 triệu người nên số dân tỉnh B năm ngoái là : 4 – x (triệu) Năm nay : Số dân tỉnh A là : .x Số dân tỉnh B là (4 – x) + (4 – x). Vì số dân tỉnh A năm nay nhiều hơn tỉnh B là 0,8072 triệu người nên ta có phương trình: Û101,1x-404800000+101,2x=80720000 Û 202,3x = 80720000 + 404800000 Û 202,3x = 485520000 Û x = 2400000 (Thoả mãn điều kiện của ẩn) Vậy số dân tỉnh A năm ngoái là : 2400000 người Số dân tỉnh B năm ngoái là : 4000000 – 2400000 = 1600000 người 3. Củng cố luyện tập, hướng dẫn học sinh tự học(4’) ? Nêu các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình ? Gv chốt lại toàn bài Hs trả lời - Làm các câu hỏi ôn tập chương tr.32, 33 sgk. - Bài tập 49 tr.32, bài 50, 51, 52, 53 tr.33, 34 sgk. - Hướng dẫn bài tập 49 (Trên bảng phụ) Gọi độ dài cạnh AC là x ( cm ) Þ SABC = Þ SAFDE = SABC = (1) Mặt khác : SAFDE = AE.DE = 2DE (2) Từ (1) và (2) Þ 2DE = Þ DE = (3) Có DE // BA Þ hay Þ DE = (4) Từ (3) và (4) ta có phương trình: = ---------------------------------------------- Ngày soạn / /2019 Ngày dạy / /2019 Dạy lớp 8A Ngày dạy / /2019 Dạy lớp 8B Ngày dạy / /2019 Dạy lớp 8D Ngày dạy / /2019 Dạy lớp 8G Tiết 54: ÔN TẬP CHƯƠNG III (tiết 1) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Hs ôn tập lại các kiến thức đã học của chương(chủ yếu là phương trình một ẩn). 2. Kỹ năng: Biết cách vận dụng và nâng cao các kĩ năng giải phương trình một ẩn (phương trình bậc nhất một ẩn, phương trình tích, phương trình chứa ẩn ở mẫu). 3. Thái độ: Có thái độ hợp tác trong hoạt động nhóm. 4. Năng lực cần đạt: năng lực hợp tác, năng lực tự giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Bảng phụ ghi ghi câu hỏi, bài tập hoặc bài giải mẫu, giáo án, sgk. Phiếu học tập cá nhân. 2. Học sinh: Làm các câu hỏi ôn tập chương III và các bài tập ôn tập (từ bài 50 đến bài 53).Bảng phụ nhóm, bút dạ. III. QUÁ TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG HỌC CHO HỌC SINH 1. Các hoạt động đầu giờ Kiểm tra bài cũ: (0’) *Đặt vấn đề vào bài mới:(1’)Tiết này chúng ta đi ôn tập lại các kiến thức đã học của chương, củng cố và nâng cao các kĩ nảng giải phương trình một ẩn 2. Nội dung bài học: - Mục tiêu: Giúp học sinh ôn tập lại các kiến thức đã học của chương(chủ yếu là phương trình một ẩn). Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs Gv nêu câu hỏi: 1) Thế nào là phương trình tương đương? Cho ví dụ. ? Nêu hai quy tắc biến đổi phương trình? Bài tập 1: Xét xem các cặp phương trình sau có tương đương không ? a) x - 1 = 0 (1) và x2 - 1 = 0 (2) b) 3x + 5 = 14 (3) và 3x = 9 (4) c) (x - 3) = 2x + 1 (5) và (x - 3) = 4x + 2 (6) d) 2x = 4 (7) và x2 = 4 (8) e) 2x-1 =3 (9) và x(2x - 1) = 3x (10). Gv cho học sinh hoạt động nhóm khoảng 7 phút thì yêu cầu đại diện một số nhóm trình bày bài giải. Gv: Trong các ví dụ trên, ví dụ nào thể hiện: nhân hai vế của một phương trình với cùng một biểu thức chứa ẩn thì có thể không được phương trình tương đương ? (nội cung câu hỏi 2 tr.32 sgk). Gv nêu câu hỏi 3: ? Với điều kiện nào của a thì phương trình ax + b = 0 là một phương trình bậc nhất ? (a và b là hằng số) Câu hỏi 4: Một phương trình bậc nhất một ẩn có mấy nghiệm? Đánh dấu "X" vào ô vuông tương ứng với câu trả lời đúng ... (Đề bài đưa lên bảng phụ). ? Phương trình có dạng ax + b = 0 khi nào vô nghiệm ?Vô số nghiệm ? Cho ví dụ.? Bài tập 2 (bài 50 (a,b) tr.32 sgk) Gv yêu cầu hai học sinh lên bảng chữa bài tập). ? Nêu lại các bước giải phương trình trên ? Bài 51 (a,d) tr 33 sgk. Giải các phương trình sau bằng cách đưa về phương trình tích. a) (2x + 1) (3x - 2) = (5x - 8) (2x + 1) Gv gợi ý : Chuyển vế rồi phân tích vế trái thành nhân tử. d) 2x3 + 5x2 - 3x = 0 Gv gợi ý phân tích đa thức 2x3 +5x2 - 3x thành nhân tử bằng phương pháp đặt nhân tử chung và tách hạng tử. Bài 53 tr. 34 sgk. Giải phương trình: Gv:Quan sát phương trình em có nhận xét gì. Gv Vậy ta sẽ cộng thêm 1 đơn vị vào mỗi phân thức, sau đó biến đổi phương trình về dạng phương trình tích. Cụ thể: Û Sau đó, giáo viên yêu cầu học sinh lên bảng giải tiếp.(Nếu thiếu thời gian đưa bài giải mẫu lên bảng phụ). Bài 52 (a,b) tr.33 sgk. a) Gv nêu câu hỏi 5: Khi giải phương trình chứa ẩn ở mẫu, ta phải chú ý điều gì ? Sau đó yêu cầu học sinh làm bài trên "Phiếu học tập". Nửa lớp làm câu a. Nửa lớp làm câu b. b) Gv cho học sinh làm bài trên "Phiếu học tập" khoảng 3 phút thì yêu cầu dừng lại. Gv và học sinh lớp kiểm tra bài làm của hai học sinh (mỗi bài một câu). I. Ôn tập về phương trình bậc nhất một ẩn và phương trình đưa được về dạng: ax + b = 0 (22 phút) Hs :...Là phương trình có cùng một tập nghiệm. Ví dụ : 2x = 14 (1)Û x = 7 (2) Hs nhắc lại quy tắc Bài tập 1: Hs hoạt động theo nhóm. a) x - 1 = 0 (1) Û x = 1 x2 - 1 = 0 (2) Û x = ±1 Vậy phương trình (1) và (2) không tương đương. b)Phương trình (3)và phương trình(4) tương đương vì có cùng tập nghiệmS={3} c) Phương trình (5) và phương trình (6) tương đương vì từ phương trình (5) ta nhân cả hai vế của phương trình cùng với 2 thì được phương trình (6). d) 2x = 4 (7) Û 2x = 4 Û x = 2 x2 = 4 (8) Û x = ±2 Vậy phương trình (7) và phương trình (8) tương đương. e) 2x - 1 = 3 (9) Û 2x = 4 Û x = 2 x(2x - 1) = 3x (10) Û x(2x - 1) - 3x = 0 Û x (2x - 1 - 3) = 0 Û x = 0 hoặc x = 2 Vậy phương trình (9) và phương trình (10) không tương đương. Đại diện các nhóm trình bày bài giải. Hs:Ở câu e, ta nhân hai vế của phương trình (9) với cùng một biểu thức chứa ẩn x được phương trình (10) không tương đương với phương trình (9) Hs: Với điều kiện a ¹ 0 thì phương trình ax + b = 0 là một phương trình bậc nhất. Câu hỏi 4. Một học sinh lên bảng làm: Luôn có một nghiệm duy nhất. Hs: Phương trình có dạng ax + b = 0: + Vô nghiệm nếu a = 0 và b ¹ 0. Ví dụ : 0x + 2 = 0. + Vô số nghiệm nếu a = 0 và b = 0 đó là phương trình 0x = 0. Hai học sinh lên chữa bài tập 2, các học sinh khác theo dõi, nhận xét. Bài 50 (a) Giải phương trình: 3 - 4x (25 - 2x) = 8x2 + x - 300 Û 3 - 100x + 8x2 = 8x2 + x - 300 Û -100x - x = - 300 – 3 Û -101x = -303 Û x = 3 Vậy phương trình đã cho có một nghiêm duy nhất x = 3 b) Û Û 8 - 24x - 4 - 6x = 140 - 30x - 15 Û -30x + 30x = -4 + 140 – 15 Û 0x = 121.Không có giá trị nào của x thoả mãn 0x = 121 Vậy phương trình đã cho vô nghiệm. Để giải các phương trình trên ta thực hiện các bước : - Quy đồng mẫu hai vế của phương trình - Nhân hai vế với mẫu chung để khử mẫu - Chuyển các hạng tử chứa ẩn sang một vế, các hằng số sang vế kia - Thu gọn và giải phương trình nhận được II. Giải phương trình tích (10’) Bài 51. Hai Hs lên bảng làm bài. a) (2x + 1) (3x - 2) = (5x - 8) (2x + 1) Û (2x + 1)(3x - 2) - (5x - 8)(2x + 1) = 0 Û (2x + 1) (3x - 2 - 5x + 8) = 0 Û (2x + 1) (-2x + 6) = 0 Û 2x + 1 = 0 hoặc -2x + 6 = 0 Û x = hoặc x = 3 Vậy tập nghiệm của phương trình là S = d) 2x3+ 5x2- 3x= 0 Û x(2x2 + 5x - 3) = 0 Û x (2x2 + 6x - x - 3) = 0 Û x [2x (x + 3) - (x + 3)] = 0 Û x (x + 3) (2x - 1) = 0 Û x = 0 hoặc x = -3 hoặc x = Vậy tập nghiệm của phương trình là S = Bài 53. Hs nhận xét: ở mỗi phân thức, tổng của tử và mẫu đều bằng x + 10 Hs giải tiếp: Û Û (x + 10) . Û x + 10 = 0 Û x = -10 III.Giải phương trình chứa ẩn ở mẫu (10’) Bài 52 (a,b) . Hs:Khi giải phương trình chứa ẩn ở mẫu, ta cần tìm ĐKXĐ của phương trình. Các giá trị tìm được của ẩn trong quá trình giải phải đối chiếu với ĐKXĐ, những giá trị của x thoả mãn ĐKXĐ là nghiệm của phương trình đã cho. Hs làm bài trên "Phiếu học tập" a, ĐKXĐ : x ¹ 0; x ¹ 1,5 Suy ra: x - 3 = 5( 2x - 3 ) (*) Giải phương trình (*) x - 3 = 5( 2x - 3 ) Û x - 3 = 10x - 15Û -9x = -12 Û x=(Thoả mãn điều kiện của ẩn ) Vậy tập nghiệm của phương trình :S={} b, ĐKXĐ : x ¹ 0; x ¹ 2 Suy ra: ( x + 2 )x - ( x - 2 ) = 2 (2*) Giải phương trình (2*) ( x + 2 )x - ( x - 2 ) = 2 Û x2 + 2x - x + 2 - 2 = 0 Û x2 + x = 0Û x( x + 1 ) = 0 Û x = 0 hoặc x + 1 = 0 (1) x = 0 (Loại, vì không thoả ĐKXĐ) (2) x + 1= 0 Û x = -1(Thoả mãn ĐKXĐ) Vậy tập nghiệm của phương trình:S={-1} Hs nhận xét, chữa bài. 3. Củng cố luyện tập, hướng dẫn học sinh tự học(2’) ?Qua bài hôm nay cần nắm được những kiến thức gì? Gv chốt lại toàn bài Hs trả lời Ôn tập lại các kiến thức về phương trình, giải toán bằng cách lập phương trình. Bài tập về nhà số 54, 55, 56 tr.34 sgk và bài tập số 65, 66, 68, 69 tr.14 sbt. Tiết sau ôn tập tiếp về giải bài toán bằng cách lập phương trình. ---------------------------------------------- Ngày .... tháng .....năm 2019 Duyệt của tổ chuyên môn Ngày soạn / /2019 Ngày dạy / /2019 Dạy lớp 8A Ngày dạy / /2019 Dạy lớp 8B Ngày dạy / /2019 Dạy lớp 8D Tiết 55: ÔN TẬP CHƯƠNG III (tiết 2) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Giúp học sinh ôn tập lại kiến thức đã học về phương trình và giải bài toán bằng cách lập phương trình. 2. Kỹ năng: Biết cách vận dụng linh hoạt để giải phương trình ,giải bài toán bằng cách lập phương trình. 3. Thái độ: Có thái độ hợp tác trong hoạt động nhóm. 4. Năng lực cần đạt: năng lực hợp tác, năng lực tự giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Bảng phụ ghi ghi bài tập ,bảng phân tích hoặc bài giải. Thước kẻ, phấn màu, bút dạ. 2. Học sinh: Làm các bài ôn tập. Bảng phụ nhóm, bút dạ. III. QUÁ TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG HỌC CHO HỌC SINH 1. Các hoạt động đầu giờ Kiểm tra bài cũ: (5’) *Câu hỏi: Hãy nêu các bước giaỉ bài toán bằng cách lập phương trình *Đáp án : Tóm tắt các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình Bước 1: Lập phương trình - Chọn ẩn số và đặt điều kiện thích hợp cho ẩn số; - Biểu diễn các đại lượng chưa biết theo ẩn và các đại lượng đã biết ; - Lập phương trình biểu thị mối quan hệ giữa các đại lượng. Bước 2: Giải phương trình Bước 3: Trả lời: Kiểm tra xem trong các nghiệm của phương trình, nghiệm nào thảo mãn điều kiện của ẩn, nghiệm nào không ,rồi kết luận. *Đặt vấn đề vào bài mới:(1’) Tiết này chúng ta tiếp tục ôn tập những kiến thức cơ bản của chương III về giải phương trình và giải bài toán bằng cách lập phương trình. 2. Nội dung bài học: - Mục tiêu: Giúp học sinh ôn tập lại kiến thức đã học về phương trình và giải bài toán bằng cách lập phương trình. Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs Bài 46 tr.31, 32 sgk. (Đề bài đưa lên bảng phụ) Gv hướng dẫn học sinh lập bảng phân tích thông qua các câu hỏi: - Trong bài toán ô tô dự định đi như thế nào - Thực tế diễn biến như thế nào ? v(km/h) t(h) s(km) Dự định 48 x Thực hiện 1 giờ đầu 48 1 48 Đoạn còn lại 54 x - 48 ?Trình bày lời giải? Gv đưa nội dung bài tập trên bảng phụ - một HS đọc bài Lập bảng phân tích và lập phương trình của bài toán Năng suất 1 ngày ( tấn/ng) Số ngày (Ngày ) Số than ( Tấn ) Kế hoạch 50 x ( x > 0 ) Thực hiện 57 x + 13 Ta có phương trình: - = 1 Trình bày lời giải và trả lời Gv chốt lại: các em cần chú ý rằng khi nói “ Xong trước thời hạn ” hoặc “ Hoàn thành sớm hơn kế hoạch ” điều đó có nghĩa là thời gian dự định. Cụ thể bài này khai thác xong sớm hơn kế hoạch 1 ngày nghĩa là thời gian theo kế hoạch nhiều hơn thời gian thực tế 1 ngày hay thời gian thực tế đã khai thác ít hơn thời gian kế hoạch 1 ngày. Cho HS nghiên cứu bài tập - GV hướng dẫn HS tìm hiểu nội dung bài toán ?Trong dung dịch có bao nhiêu gam muối lượng muối có thay đổi không ? ?Dung dịch mới chứa 20% muối, em hiểu điều này cụ thể là gì ? ?Hãy chọn ẩn - Lập phương trình của bài toán Một bạn lên bảng giải pt,trả lời bài toán . Dưới lớp làm vào vở ?Nhận xét bài của bạn? Gv nhận xét, sửa sai (nếu có) 1. Dạng toán chuyển động( 12’) Bài 54 ( sgk – 34 ) Hs trả lời: - Ô tô dự định đi cả quãng đường AB với vận tốc 48 km/h. - Thực tế: + 1 giờ đầu ô tô đi với vận tốc ấy. + Ô tô bị tầu hoả chắn 10 phút. + Đoạn đường còn lại ô tô đi với vận tốc: 48 + 6 = 54 km/h. Hs trình bày lờ giải Gọi quãng đường AB dài x (km ),x > 0 Thời gian dự định đi hết quãng đường AB là(h) Độ dài quãng đường BC là x – 48 (km) Thời gian đi hết quãng đường BC là : (h) Theo bài ra ta có phương trình: = 1++ Giải phương trình được x = 120 (TMĐK). Trả lời: Quãng đường AB dài 120 km. 2. Dạng toán năng suất (13 phút) Bài tập 68 (SBT - 14) Hs trinhg bày lời giải Gọi số tấn than mà đội phải khai thác theo kế hoạch là x (tấn). ĐK: x > 0 Thực tế số than mà đội khai thác được là x + 13 (tấn) Số ngày khai thác theo kế hoạch là (ngày) Số ngày khai thác thực tế là (ngày) Theo đầu bài ta có phương trình : - = 1 Û 57x - 50( x + 13 ) = 50.57 Û 57x - 50x - 650 = 2850 Û 7x = 3500 Û x = 500 (Thoả mãn ĐK của ẩn) Vậy theo kế hoạch đội phải khai thác là 500 tấn than. 3. Dạng toán phần trăm có nội dung hoá học (10 phút) Bài tập 55 (SGK - Tr. 34) Hs:Trong dung dịch có 50 gam muối, lượng muối không thay đổi Hs: Dung dịch mới chứa 20% muối nghĩa là khối lượng muối bằng 20% khối lượng của dung dịch Hs:Gọi lượng nước cần pha thêm là x (gam). Điều kiện: x > 0 Khi đó khối lượng dung dịch sẽ là 200 + x (gam) Khối lượng muối là 50 gam không thay đổi Theo đầu bài ta có phương trình : 20%(x + 200) = 50 Û 20(x + 200) = 5000 Û x + 200 = 250 Û x = 50 (Thoả mãn ĐK của ẩn) Vậy lượng nước cần pha thêm là 50 gam 3. Củng cố luyện tập, hướng dẫn học sinh tự học(4’) ? Nhắc lại các bước giải toán bằng cách lập phương trình Hs nhắc lại Tiết sau kiểm tra 1 tiết chương III. cần ôn tập kỹ: 1) Về lý thuyết: - Định nghĩa hai phương trình tương đương. - Hai quy tắc biến đổi phương trình. - Định nghĩa, số nghiệm của phương trình bậc nhất một ẩn. - Các bước giải phương trình đưa được về dạng ax + b = 0, phương trình tích, phương trình chứa ẩn ở mẫu. Các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình. 2) Về bài tập: Ôn lại và luyện tập giải các dạng phương trình và các bài toán giải bằng cách lập phương trình. Ngày soạn / /2019 Ngày dạy / /2019 Dạy lớp 8A Ngày dạy / /2019 Dạy lớp 8B Ngày dạy / /2019 Dạy lớp 8D Tiết 56: KIỂM TRA CHƯƠNG III I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Đánh giá khả năng lĩnh hội kiến thức cơ bản của học sinh trong chương III 2. Kỹ năng: - Kiểm tra sự hiểu biết, tiếp thu các phương pháp giải các dạng ph
File đính kèm:
- Giao an hoc ki 2_12665050.doc