Giáo án môn Đại số Lớp 8 - Chương III: Phương trình bậc nhất một ẩn

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Củng cố cách giải các phương trình đưa được về PT bậc nhất một ẩn, Viết được PT từ bài toán có nội dung thực tế

2. Kĩ năng: Giải thành thạo phương trình đưa được về dạng ax + b = 0

3. Thái độ: Giáo dục cho HS tính cẩn thận nghiêm túc trong học tập.

4. Định hướng phát triển năng lực:

- Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, tự quản lí, giao tiếp, hợp tác, sử dụng ngôn ngữ, tính toán.

- Năng lực chuyên biệt: Biến đổi các phương trình.

II. CHUẨN BỊ:

1. Giáo viên: SGK, thước thẳng, phấn màu.

2. Học sinh: : Ôn tập các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử, ước của số nguyên

3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của các câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá:

 

doc28 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Lượt xem: 731 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án môn Đại số Lớp 8 - Chương III: Phương trình bậc nhất một ẩn, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 lực chuyên biệt: Biến đổi các phương trình.
II. CHUẨN BỊ: 
1. Giáo viên: SGK, thước thẳng, phấn màu.
2. Học sinh: : Ôn tập các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử, ước của số nguyên
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của các câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá:
Nội dung
Nhận biết 
(M1)
Thông hiểu
(M2)
Vận dụng
 (M3)
Vận dụng cao 
(M4)
Luyện tập
Nêu được các bước giải PT đưa được về dạng ax + b = 0
Giải được PT đưa được về dạng ax + b = 0 dạng đơn giản
Giải được PT đưa được về dạng ax + b = 0 dạng có chứa mẫu
Viết được PT từ bài toán có nội dung thực tế
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
* Kểm tra bài cũ 
Câu hỏi
Đáp án
- HS1: Chữa bài tập 11d trang 13 SGK.
- HS2: Chữa bài tập 12b trang 13 SGK.
- GV yêu cầu HS nêu các bước tiến hành, giải thích việc áp dụng hai qui tắc biến đổi phương trình như thế nào?
- HS1: Bài 11d/13
 - 6(1,5 – 2x) = 3 (-15 + 2x) 
-9 + 12x = -45 + 6x
 6x = -36 
 x = -6
Vậy PT có tập nghiệm S = { -6} (10 đ)
 - HS2: Bài 12 b: Giải PT:
Kết quả: S = {x = } (10 đ)
A. KHỞI ĐỘNG 
- Mục tiêu: HS nhận biết nhiệm vụ học tập
- Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: thuyết trình, gợi mở, nêu vấn đề.
- Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động cá nhân.
- Phương tiện dạy học: SGK
- Sản phẩm:: Nêu nội dung tiết học
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
- Để củng cố cách giải và rèn kỹ năng biến đổi và giải phương trình ta phải làm gì ?
- Hôm nay ta sẽ thực hiện điều đó
- Luyện tập giải phương trình
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
C. LUYỆN TẬP 
- Mục tiêu: Củng cố và rèn luyện các bước giải và giải được PT đưa được về dạng ax + b = 0 
- Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: thuyết trình, gợi mở, nêu vấn đề.
- Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động cá nhân, cặp đôi., nhóm
- Phương tiện dạy học: SGK
- Sản phẩm: HS giải được PT đưa được về dạng ax + b = 0 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS 
NỘI DUNG
- GV ghi đề bài tập 13/ 13 SGK. 
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập.
+ Bạn Hòa giải đúng hay sai? Vì sao?
+ Giải PT đó như thế nào?
HS trình bày.
GV chốt kiến thức: Ta chỉ được chia hai vế của PT cho 1 số khác 0.
- GV ghi đề bài 17 e,f SGK/ 14, yêu cầu HS:
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập.
+ Nêu cách làm
+ 2 HS lên bảng trình bày bài làm, HS1 làm câu e, HS 2 làm câu f.
HS trình bày.
GV chốt kiến thức.
- GV ghi đề bài 18 a, b SGK/ 14, Yêu cầu HS:
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập.
+ Nêu cách làm.
+Hoạt động nhóm để giải PT, nhóm 1, 2, 3, 4 làm câu a; nhóm 5, 6, 7, 8 làm câu b.
HS trình bày.
GV chốt kiến thức.
Bài 13 tr 13 SGK: 
Bạn Hòa giải sai vì đã chia hai vế của phương trình cho x. Theo qui tắc ta chỉ được chia hai vế của phương trình cho một số khác 0.
Cách giải đúng:
 x(x + 2 ) = x(x + 3 )
 x2 + 2x = x2 + 3x
 x2 + 2x - x2 -3x = 0
 -x = 0
 x = 0
Vậy tập nghiệm của phương trình là S = {0}
Bài 17 tr 14 SGK:
e) 7 - (2x+4) = -(x+4)
Û 7-2x-4 = -x-4 
Û -2x+x = -4+4-7
Û -x = -7 Û x = 7
Vậy phương trình có tập nghiệm là S = {7}
f) (x-1) -(2x-1) = 9-x
Û x-1-2x+1 = 9-x 
Û x-2x +x = 9+1-1
Û 0x = 9. Þ pt vô nghiệm
* Bài 18 tr 14 SGK:
a) - x
Û 2x - 3(2x+1) = x- 6x
Û 2x - 6x - 3 = x - 6x
Û 2x-6x-x+6x = 3
Û x = 3. 	
Vậy tập nghiệm của pt : S = {3}
b)
Û 8 + 4x - 10x = 5 - 10x + 5 
Û 4x - 10x + 10x = 10 - 8 
Û 4x = 2 
Û x = 
Tập nghiệm của pt : S = 
D. VẬN DỤNG, TÌM TÒI, MỞ RỘNG
- Mục tiêu: HS biết lập luận, biểu thị đại lượng chưa biết theo ẩn, thiết lập mối quan hệ giữa các đối tượng.
- Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: thuyết trình, gợi mở, nêu vấn đề.
- Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động cá nhân kết hợp với cặp đôi.
- Phương tiện dạy học: SGK
- Sản phẩm: Viết được PT từ bài toán có nội dung thực tế.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS 
NỘI DUNG
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập.
- Giải bài 15 tr 13 SGK, GV gọi HS đọc đề toán, yêu cầu HS trả lời các câu hỏi: 
+Trong bài toán này có những chuyển động nào?
Có 2 chuyển động là xe máy và ô tô.
+Trong toán chuyển động có những đại lượng nào? Liên hệ với nhau bởi công thức nào?
- GV kẻ bảng phân tích 3 đại lượng. Yêu cầu HS trả lời câu hỏi: đẳng thức nào thể hiện mối lien hệ giữa quãng đường ô tô và xe máy đi được?
- HS điền vào bảng rồi lập phương trình theo đề bài 
- GV yêu cầu 1HS khá tiếp tục giải PT.
 HS trình bày.
GV chốt kiến thức.
Bài 15 tr 13 SGK:
V(km/h)
t(h)
S(km)
Xe máy
32
x
+1
32(x
+1)
Ô tô
48
x
48x
Giải:
Trong x giờ, ô tô đi được 48x (km)
Thời gian xe máy đi là x+1 (giờ)
Quãng đường xe máy đi được là : 32(x+1)(km)
Phương trình cần tìm là : 48x = 32(x+1)
 Û 48x = 32x +32
 Û 48x - 32x = 32
 Û 16x = 32
 Û x = 2
 Vậy S = {2}
E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
- Học thuộc các bước chủ yếu khi giải phương trình và áp dụng một cách hợp lí.
 - Xem lại các bài tập đã giải, nhớ phương pháp giải phương trình 1 ẩn.
 - Ôn lại các kiến thức : A . B = 0 
 - Bài tập về nhà bài 16, 17 (a, b, c, d) ; 19 tr 14 SGK
 - Bài tập 24a, 25 tr 6 ; 7 SBT
 - Chuẩn bị bài mới: Phương trình tích.
* CÂU HỎI/BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HS: (4 phút)
Câu 1: Nêu các bước giải PT đưa được về dạng ax + b = 0 (M1)
Câu 2: Phân tích các đa thức thành nhân tử : 2x2 + 5x ; 2x(x2 - 1) - (x2 -1) (M3)
Tuần:
Ngày soạn:
Tiết:
Ngày dạy:
§4. PHƯƠNG TRÌNH TÍCH – LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: HS nhận biết được PT tích và giải được PT tích (có hai hay ba nhân tử bậc nhất)
2. Kĩ năng: Vận dụng các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử để biến đổi PT về PT tích.
3. Thái độ: Giáo dục cho HS tính cẩn thận nghiêm túc trong học tập.
4. Định hướng phát triển năng lực:	
- Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, giao tiếp, hợp tác, sử dụng ngôn ngữ, tính toán.
- Năng lực chuyên biệt: Biến đổi các phương trình về PT tích và giải PT tích.
II. CHUẨN BỊ: 
1. Giáo viên: SGK, thước thẳng, phấn màu.
2. Học sinh: SGK
3. Bảng tham chiếu các mức độ yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá:
Nội dung
Nhận biết (M1)
Thông hiểu 
(M2)
Vận dụng
 (M3)
Vận dụng cao
 (M4)
Phương trình tích.
Nêu được định nghĩa PT tích và nhận biết được PT tích
Giải được PT tích có hai nhân tử bậc nhất
Giải được PT tích có ba nhân tử bậc nhất 
Giải được PT đưa được về dạng PT tích.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. KHỞI ĐỘNG: 
HOẠT ĐỘNG 1: Mở đâu
- Mục tiêu: Hs được củng cố các cách phân tích thành nhân tử đã học.
- Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: thuyết trình, gợi mở, nêu vấn đề.
- Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động cá nhân.
- Phương tiện dạy học: SGK
- Sản phẩm: Các pp Phân tích đa thức thành nhân tử
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Gv gọi Hs nhắc lại về các cách phân tích đa thức thành nhân tử
Hs nêu các cách phân tích đa thức thành nhân tử đã học ở lớp 8
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC: 
HOẠT ĐỘNG 2: Phương trình tích và cách giải 
- Mục tiêu: HS nhận biết được PT tích và cách giải PT tích.
- Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: thuyết trình, gợi mở, nêu vấn đề.
- Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động cá nhân.
- Phương tiện dạy học: SGK
- Sản phẩm: PT tích và cách giải PT tích.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
 GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi sau: 
+ Một tích bằng 0 khi nào ?
+ Điền vào chỗ trống ?2.
- HS trả lời miệng ?2, GV ghi ở góc bảng: 
a.b = 0 a = 0 hoặc b = 0.
- GV ghi bảng VD 1, Yêu cầu HS 
+ Trả lời câu hỏi: Đối với PT thì (2x 3)(x + 1) = 0 khi nào ?
+ Giải hai PT 2x - 3 = 0 và x + 1 = 0.
+ Trả lời câu hỏi: PT đã cho có mấy nghiệm?
- HS trình bày, GV chốt kiến thức.
- Gv yêu cầu HS trả lời các câu hỏi:
+ PT trên có dạng nào? Được gọi là PT gì?
+ Nêu cách giải PT
HS trình bày. 
GV chốt kiến thức.
1.Phương trình tích và cách giải :
* Ví dụ1 : Giải phương trình :
 (2x - 3)(x + 1) = 0
Giải: (2x - 3)(x + 1) = 0
 2x - 3 = 0 hoặc x +1 = 0
Do đó ta giải 2 phương trình : 
1) 2x - 3 = 0 2 x = 3 x =1,5
2) x + 1 = 0 x = - 1
Vậy phương trình đã cho có hai nghiệm: 
 x = 1,5 và x = - 1
Hay tập nghiệm của phương trình là: 
S = {1,5; -1}
* Tổng quát : (SGK)
A(x).B(x = 0 A(x) = 0 hoặc B(x)=0 
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- GV đưa ra VD 2, yêu cầu HS 
+Trả lời câu hỏi: Làm thế nào để đưa phương trình trên về dạng tích ?
+ Biến đổi PT trên về dạng PT tích rồi giải PT.
- GV yêu cầu HS nêu các bước giải PT ở Vd 2.
 HS trình bày.
GV chốt kiến thức.
2. Áp dụng : 
Ví dụ 2 : Giải phương trình :
 (x+1)(x+4) = (2 - x) (2 + x)
 (x +1)(x +4) -( 2 - x)( 2+ x) = 0
x2 + x + 4x + 4 - 22 + x2 = 0
2x2 + 5x = 0
x(2x+5) = 0
x = 0 hoặc 2x + 5 = 0
x = 0 hoặc x = - 2,5
Vậy tập nghiệm của pt đã cho là: S = {0 ; -2,5}
*Nhân xét: (SGK/16)
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- GV đưa ra ? 3.
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi: 
+ Vế trái của PT có những hằng đẳng thức nào?
+ Nêu cách giải PT.
+ Lên bảng trình bày làm.
HS trình bày.
GV chốt kiến thức.
- Gv đưa ra ví dụ 3. Yêu cầu HS 
+ Phát hiện các hằng đẳng thức có trong PT.
+ Phân tích vế trái thành nhân tử.
+ Giải PT
 HS trình bày.
GV chốt kiến thức.
?3 Giải phương trình :
 (x-1)(x2 + 3x - 2)- (x3-1) = 0
 (x-1)[(x2+3x-2)-(x2+x+1)]=0
 (x - 1)(2x -3 )= 0 
x - 1 = 0 hoặc 2x-3 =0
x = 1 hoặc 
Vậy tập nghiệm của pt đã cho là 
Ví dụ 3 : Giải phương trình:
 2x3 = x2 + 2x - 1
 2x3 - x2 - 2x + 1 = 0
 (2x3 - 2x) - (x2 - 1) = 0
 2x(x2 - 1) - (x2- 1) = 0
 (x2 - 1)(2x - 1) = 0
 (x+1)(x- 1)(2x-1) = 0
x+1 = 0 hoặc x - 1 = 0 hoặc 2x - 1 = 0
1/ x + 1 = 0 x = 1 ;
2/ x - 1 = 0 x = 1
3/ 2x -1 = 0 x = 0,5
Vậy tập nghiệm của pt đã cho là: 
S = {-1 ; 1 ; 0,5}
?4 Giải PT
(x3 + x2) + (x2 + x) = 0
ó x2(x + 1) + x(x + 1) = 0
ó (x + 1)(x2 + x) = 0
ó x(x + 1)2 = 0 
ó x = 0 hoặc x = -1
Vậy tập nghiệm của pt đã cho là: S = {0 ; -1}
C. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG
- Mục tiêu: HS biết biến đổi đưa về dạng PT tích và giải PT tích.
- Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: thuyết trình, gợi mở, nêu vấn đề.
- Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động cá nhân kết hợp cặp đôi.
- Phương tiện dạy học: SGK
Sản phẩm: HS biến đổi được và giải PT tích.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
 GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- GV ghi đề bài tập 23/ 17 SGK câu b, d. Yêu cầu 
+ HS 1 lên bảng làm câu b
+ HS 2 lên bảng làm câu d.
+ HS cả lớp làm vào vở.
- HS trình bày, nhận xét. GV chốt kiến thức.
- GV yêu cầu Hs nêu cách giải PT d.
 HS trả lời.
GV chốt kiến thức:
+ Quy đồng và khử mẫu hai vế của PT
+ Đưa PT đã cho về dạng PT tích.
+ Giải PT tích rồi kết luận.
- GV ghi đề bài 24 tr 17 SGK câu a,d, yêu cầu Hs trả lời các câu hỏi: 
+Trong PT (x2 - 2x + 1) - 4 = 0 có những dạng hằng đẳng thức nào?
+Nêu cách giải PT a?
+Làm thế nào để phân tích vế trái PT d thành nhân tử?
- GV yêu cầu 2 HS lên bảng giải PT, mỗi em một câu
HS trình bày.
GV chốt kiến thức.
- GV ghi đề bài 25 b SGK/ 17, yêu cầu HS:
+Nêu cách làm
+1 HS lên bảng trình bày bài làm.
 HS trình bày
GV chốt kiến thức
Bài 23 (b,d) tr 17 SGK
b) 0,5x(x - 3) = (x-3)(1,5x-1)
 0,5x(x-3) -(x-3) (1,5x-1) = 0
 (x - 3)(0,5x - 1,5x+1) = 0
 (x - 3)(- x + 1) = 0
 x - 3= 0 hoặc 1- x = 0. 
Vậy Vậy tập nghiệm của pt đã cho là: S = {1; 3}
d) 
 3x - 7 - x(3x - 7) = 0
 (3x 7) (1 - x) = 0. 
Vậy tập nghiệm của pt đã cho là: S= 
Bài 24 (a, d) tr 17 SGK
a) (x2 - 2x + 1) - 4 = 0 
 ( x- 1 )2 - 22 = 0
 ( x - 1 - 2)( x - 1 +2) = 0
 ( x - 3)( x + 1 ) = 0
 x - 3 = 0 hoặc x + 1 = 0 
 x = 3 hoặc x = -1 Vậy S = 3; -1 
d) x2 - 5x + 6 = 0
 x2 - 2x -3x + 6 = 0
 x(x - 2) - 3 (x - 2) = 0
 (x - 2)(x - 3) = 0
x- 2= 0 hoặc x- 3=0
x = 2 hoặc x = 3
Vậy tập nghiệm của pt đã cho là: S = {2; 3}
Bài 25 (b) tr 17 SGK :
b) (3x-1)(x2+2) = (3x-1)(7x-10)
 (3x -1)(x2 + 2-7x+10) = 0
 (3x -1)(x2 -7x + 12) = 0
 (3x -1)(x2 - 3x - 4x+12) = 0
 (3x - 1)(x - 3)(x - 4) = 0
3x -1 = 0 hoặc x- 3= 0 hoặc x – 4 =0
hoặc x = 3 hoặc x = 4
Vậy tập nghiệm của pt đã cho là: 
D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG
E. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Nắm vững các bước chủ yếu khi giải phương trình tích
- Xem lại các ví dụ và các bài đã giải
- Bài tập về nhà : Làm bài tập 30 ; 33 ; 34 SBT tr 8
 CÂU HỎI/BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC: 
Câu 1: Nêu định nghĩa PT tích (M1)
 Câu 2: Nêu cách giải PT tích? (M2)
Câu 3: Giải PT: (3x – 2) (4x + 5) = 0 (M3).
 Câu 4: Giải PT: (x3 + x2) + (x2 + x) = 0 (M4)
Tuần:
Ngày soạn:
Tiết:
Ngày dạy:
§5. PHƯƠNG TRÌNH CHỨA ẨN Ở MẪU – LUYỆN TẬP 
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: HS biết cách biến đổi và nhận dạng được phương trình có chứa ẩn ở mẫu. 
+ Biết cách tìm điều kiện để phương trình xác định.
+ Hình thành các bước giải một phương trình chứa ẩn ở mẫu.
2. Kĩ năng: Giải phương trình chứa ẩn ở mẫu. Tư duy lô gíc, phương pháp trình bày.
3. Thái độ: Cẩn thận, tích cực.
4. Định hướng phát triển năng lực:	
- Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, tự quản lí, giao tiếp, hợp tác, sử dụng công nghệ thông tin, sử dụng ngôn ngữ, tính toán.
- Năng lực chuyên biệt: Tìm ĐKXĐ, giải pt chứa ẩn ở mẫu.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: SGK, bảng phụ, thước thẳng, phấn màu.
2. Học sinh: SGK, thước thẳng. 
3. Bảng tham chiếu các mức độ yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá:
Nội dung
Nhận biết (M1)
Thông hiểu
(M2)
Vận dụng
(M3)
Vận dụng cao
(M4)
Phương trình chứa ẩn ở mẫu.
Các bước giải pt chứa ẩn ở mẫu. 
Xác định được 1 số có phải là nghiệm của pt chứa ẩn ở mẫu. 
Tìm được ĐKXĐ của pt.
Giải được pt chứa ẩn ở mẫu.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. KHỞI ĐỘNG: 
HOẠT ĐỘNG 1: Ví dụ mở đầu
- Mục tiêu: HS biết xác định 1 số có là nghiệm của pt chứa ẩn ở mẫu.
- Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: thuyết trình, gợi mở, nêu vấn đề.
- Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động cá nhân.
- Phương tiện dạy học: SGK
- Sản phẩm: Biến đổi pt
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:
 - GV yêu cầu HS giải pt:
 x +bằng cách chuyển các hạng tử chứa ẩn sang 1 vế, không chứa ẩn sang 1 vế ?
- Yêu cầu hs làm ?1 sgk
HS trả lời. 
GV chốt kiến thức.
GV: Lưu ý hs khi giải pt chứa ẩn ở mẫu phải tìm điều kiện xác định.
1. Ví dụ mở đầu :
Giải phương trình :
x+Û x+
Thu gọn ta được : x = 1
?1 : Giá trị x = 1 không phải là nghiệm của phương trình trên vì tại x = 1 phân thức không xác định
- Vậy khi giải phương trình chứa ẩn ở mẫu, ta phải chú ý đến một yếu tố đặc biệt, đó là điều kiện xác định của phương trình.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC: 
HOẠT ĐỘNG 2: Tìm điều kiện xác định của phương trình: 
- Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: thuyết trình, gợi mở, nêu vấn đề.
- Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động cá nhân kết hợp cặp đôi.
- Phương tiện dạy học : SGK
- Sản phẩm: Tìm điều kiện để xác định được phương trình
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- GV: đối với phương trình chứa ẩn ở mẫu, các giá trị của ẩn mà tại đó ít nhất một mẫu thức của phương trình bằng 0 không thể là nghiệm của phương trình.
- Vậy điều kiện xác định của phương trình là gì ?
- GV: Nêu ví dụ yêu cầu hs làm bài.
- Để tìm ĐKXĐ ta cần làm gì?
- Yêu cầu hs làm ?2 sgk
HS trả lời. 
GV chốt kiến thức.
2. Tìm điều kiện xác định của phương trình :
Điều kiện xác định của phương trình (viết tắt là ĐKXĐ) là điều kiện của ẩn để tất cả các mẫu trong phương trình đều khác 0
Ví dụ : Tìm ĐKXĐ của mỗi phương trình sau : 
a) Vì x - 2 = 0 Þ x = 2
Nên ĐKXĐ của phương trình (a) là x ¹ 2
b) 
Vì x - 1 ¹ 0 khi x ¹ 1 Và x + 2 ¹ 0 khi x ¹ -2
Vậy ĐKXĐ của phương trình là x ¹ 1 và x ¹ -2.
?2 : Tìm ĐKXĐ của pt sau:
a)
ĐKXĐ: x 1 và x -2
b) = 
ĐKXĐ: x 
HOẠT ĐỘNG 3: Giải phương trình chứa ẩn ở mẫu 
- Mục tiêu: HS hình thành các bước giải một phương trình chứa ẩn ở mẫu.
- Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Thuyết trình, thảo luận, gợi mở, nêu vấn đề.
- Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động nhóm.
- Phương tiện dạy học: SGK
- Sản phẩm: HS giải được pt chứa ẩn ở mẫu 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- GV: Nêu ví dụ yêu cầu hs tìm ĐKXĐ?
- Hãy quy đồng mẫu hai vế của phương trình rồi khử mẫu
- Phương trình có chứa ẩn ở mẫu và phương trình đã khử ẩn mẫu có tương đương không ?
- GV nói :Vậy ở bước này ta dùng ký hiệu suy ra (Þ) chứ không dùng ký hiệu tương đương (Û)
- Từ vd này hãy nêu các bước để giải pt chứa ẩn ở mẫu?
HS trả lời. 
GV chốt kiến thức.
Gv hướng dẫn học sinh về nhà tự học mục 4
3. Giải pt chứa ẩn ở mẩu .
Ví dụ: Giải pt: (1)
ĐKXĐ: x 0 và x2
Quy đồng và khử mẩu 2 vế pt ta có:
 2(x+2)(x-2) = (2x+3)x (2)
2(x2- 4) = 2x2 + 3x
2x2 –8 = 2x2 + 3x
3x = - 8
x = ĐKXĐ (thoả mãn)
Vậy pt có 1 nghiệm x = 
*Cách giải: (SGK)
C. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG
- Mục tiêu: Củng cố các bước giải phương trình chứa ẩn ở mẫu.
- Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Thuyết trình, thảo luận, gợi mở, nêu vấn đề.
- Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động cá nhân
- Phương tiện dạy học: SGK
- Sản phẩm: Giải phương trình chứa ẩn ở mẫu
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- Làm bài 27a sgk
- Nêu ĐKXĐ của PT
- Muốn quy đồng, khử mẫu ta làm thế nào ?
1 HS lên bảng giải, HS dưới lớp làm nháp
GV nhận xét, đánh giá, chốt đáp án
* Làm bài 28a,c/sgk
Gọi HS TB làm câu a, HS khá làm câu c
HS dưới lớp làm nháp
GV nhận xét, đánh giá
HS sửa bài vào vở.
Bài 27/22sgk: Giải PT ĐKXĐ: x ≠ -5
2x – 5 = 3(x + 5)
ó 2x – 5 – 3x – 15 = 0
ó -x – 20 = 0
ó x = -20 (thỏa mãn)
Vậy pt có 1 nghiệm x = - 20
Bài 28 (c, d) SGK/22 
a) ĐKXĐ của pt là x ≠ 1
Quy đồng và khử mẫu hai vế ta được
2x – 1 + x – 1 = 1
ó 3x – 3 = 0
ó x = 1 (loại vì không thỏa mãn ĐKXĐ)
Vập PT vô nghiệm S = 
c) x + = x2 + ĐKXĐ của pt là x ≠ 0
Quy đồng và khử mẫu hai vế ta được
x3 + x = x4 + 1
ó x3 + x - x4 – 1 = 0
ó (x3 – 1) – x(x3 – 1) = 0
ó (x3 – 1)(1 – x) = 0
ó (x – 1)2(x2 + x + 2) = 0 
ó x = 1 (thỏa mãn ĐKXĐ)
Vậy S = {1} 
D. TÌM TÒI MỞ RỘNG
- Mục tiêu: Củng cố các bước giải phương trình chứa ẩn ở mẫu.
- Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Thuyết trình, thảo luận, gợi mở, nêu vấn đề.
- Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động cá nhân
- Phương tiện dạy học: SGK
- Sản phẩm: Giải phương trình chứa ẩn ở mẫu
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
* Làm bài 36 sbt
- Đọc bài toán, tìm chỗ sai và bổ sung
HS tìm hiểu, trả lời
GV nhận xét, đánh giá
Bài 36 SBT/9 	
Cần bổ sung: ĐKXĐ của pt là: 
Sau khi tìm được x= phải đối chiếu ĐKXĐ
Vậy x = là nghiệm của pt
E. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Học thuộc các bước giải phương trình chứa ẩn ở mẫu.
- Xem lại các dạng toán đã chữa.
- Làm các bài 29 30,31 sgk/22,23
* CÂU HỎI/BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC: 
Câu 1: Nêu các bước để giải pt chứa ẩn ở mẫu (M 1)
Câu 2: Bài 36 SBT/9 	(M3)
Câu 3: Bài 28 (a, c) SGK/22 (M4)
Tuần:
Ngày soạn:
Tiết:
Ngày dạy:
§6. GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH
I . Mục tiêu
1. Kiến thức: Nhớ các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình.
2. Kĩ năng: - Biết vận dụng để giải 1 số bài toán bậc nhất không quá phức tạp.
- Rèn luyện cách diễn đạt chặt chẽ, chính xác.
3.Thái độ: Cẩn thận, chính xác.
4..Hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: tự học; ngôn ngữ; tính toán; giải quyết vấn đề
- Năng lực chuyên biệt: NL giải bài toán bằng cách lập pt.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: SGK, thước thẳng, phấn màu.
2. Học sinh: SGK, thước thẳng. 
3. Bảng tham chiếu các mức độ yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá:
Nội dung
Nhận biết
(M1)
Thông hiểu
(M2)
Vận dụng
(M3)
Vận dụng cao
(M4)
Giải bài toán bằng cách lập pt
- Nắm được các bước giải bài toán bằng cách lập pt. 
- Biết biểu diễn một đại lượng bởi biểu thức chứa ẩn. 
-Từ ví dụ đưa ra được các bước để giải bài toán bằng cách lập pt.
-Giải được bài toán bằng cách lập pt.
Giải bài toán bằng cách lập pt(tt)
Thuộc các bước giải bài toán bằng cách lập pt. 
- Giải được bài toán chuyển động qua ví dụ . 
-So sánh được hai cách chọn ẩn.
- Giải bài toán chuyển động bằng cách chọn ẩn khác.
-Giải được bài toán năng suất lao động qua ví dụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. KHỞI ĐỘNG: 
HOẠT ĐỘNG 1: Mở đầu
- 

File đính kèm:

  • docGiao an hoc ki 2_12820861.doc
Giáo án liên quan