Giáo án môn Đại số khối 9 - Tiết 9: Biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn thức bậc hai

Để so sánh 7 và ta làm thế nào.

Hs: Làm bằng cách đưa thừa số vào trong dấu căn sau đó so sánh các biểu thức dưới dấu căn.

? Để so sánh và ta làm thế nào.

Hs: Làm bằng cách đưa thừa số vào trong dấu căn sau đó so sánh các biểu thức dưới dấu căn.

 

doc4 trang | Chia sẻ: tuongvi | Lượt xem: 1203 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Đại số khối 9 - Tiết 9: Biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn thức bậc hai, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 18/09/2014 
 TIẾT 9: BIẾN ĐỔI ĐƠN GIẢN
BIỂU THỨC CHỨA CĂN THỨC BẬC HAI
I. Mục tiêu;
1. Kiến thức: Hs biết cơ sở của việc đưa thừa số ra ngoài dấu căn và đưa thừa số vào trong dấu căn
2. Kỹ năng: Hs nắm được kỹ năng đưa thừa số vào trong hay ra ngoài dấu căn. 
Biết vận dụng các phép biến đổi trên để so sánh hai số và rút gọn biểu thức.
 3. Thái độ: Tích cực tự giác chủ động học tập,có ý thức xây dựng bài.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
- Gv: Giáo án , bảng phụ , phấn màu, thước, máy tính bỏ túi.
- Hs: SGK, chuẩn bị kiến thức bài học ở nhà, dụng cụ hợc tập.
III. Tiến trình dạy – học 
1. Ổn định tổ chức: (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ 
3. Bài mới (44 phút)
Phương pháp
Nội dung
Hoạt động 1
Cách đưa thừa số ra ngoài dấu căn (19 phút)
Gv: Cho hs làm ?1
Gv: Với a0,b0 hãy chứng minh .
Hs: ( vì a0;b0)
Gv: Đẳng thức trên được cm dựa trên cơ sở nào.
Hs: Dựa trên định lí khai phương một tích và định lí
- Gv: Phép biến đổi này được gọi là phép đưa thừa số ra ngoài dấu căn.
Gv: Cho biết thừa số nào được đưa ra ngoài dấu căn.
HS: Thừa số a
Gv: Hãy làm ví dụ 1: 
a) 
HS: a) =
GV :đôi khi ta phải biến đổi biểu thức dưới dấu căn về dạng thích hợp rồi mới tính được.
GV nêu tác dụng của việc đưa thừa số ra ngoài dấu căn.
b) 
HS:
GV yêu cầu học sinh đọc ví dụ 
Gv: Rút gọn biểu thức :
GV yêu cầu học sinh hoạt động nhóm làm ?2 tr 25 sgk.
Hs: Thực hiện như nội dung ghi bảng.
Gv: Nêu trường hợp tổng quát.
Hướng dẫn hs làm ví dụ 3 (sgk)
Gv: Hãy thực hiện ?3
Gv: Hướng dẫn:
Áp dụng quy tắc khai phương một tích và định lí 
1. Đưa thừa số ra ngoài dấu căn:
( vì a0;b0)
Ví dụ 1:(sgk)
 ?1. a) =
b)
c) 
Ví dụ 2: (sgk)
?2. a) 
Ví dụ 3:(sgk)
?3. Đưa thừa số ra ngoài dấu căn.
 với b0 với a<0
Giải:
(b0)
b) 
Hoạt động 2
Cách đưa thừa số vào trong dấu căn (15 phút)
GV: Phép đưa thừa số ra ngoài dấu căn có phép biến đổi ngược với nó là phép đưa thừa số vào trong dấu căn.
Gv Cho Hs xem ví dụ 4 sgk.
Hs: Tìm hiểu ví dụ.
Gv: Cho hs hoạt động nhóm thực hiện ?4.
Gv: Cho hs tìm hiểu ví dụ 5:
Gv: C1: Ta đã dùng phép biến đổi nào.
Hs: Đưa thừa số vào trong dấu căn.
Gv: C2: Ta đã dùng phép biến đổi nào.
Hs: Đưa thừa số ra ngoài dấu căn.
2. Đưa thừa số vào trong dấu căn:
* Với A0;B0 ta có:
* Với A<0 ;B0 ta có:
Ví dụ 5(sgk). 
?4. Kết quả: a). 
b) 
c) 
d) 
4.Củng cố - Vận dụng (8 phút)
Gv nhắc lại các công thức và cách đưa thừa số ra ngoài dấu căn và đưa thừa số vào trong dấu căn.
Gv cho HS làm bài tập 45/27 sgk
Bài tập 45/27 sgk.
So sánh: a) và 
Giải: C1: 
vì 
C2: 
5. Hướng dẫn học ở nhà: (2 phút)
- Nắm kĩ cách đưa thừa số vào trong dấu căn và đưa thừa số ra ngoài dấu căn.
- Làm bài tập 43; 44; 45(bcd)/tr46; 47 sgk.
Ngày soạn: 15 /09/2014
 TIẾT 10: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu;
1. Kiến thức: Học sinh được củng cố các kiến thức đưa thừa số ra ngoài (vào trong) dấu căn.
2. Kỹ năng: Có kĩ năng thành thạo trong việc phối hợp và sử dụng các kiến thức trên. 
3. Thái độ: Rèn HS khả năng tìm tòi , cẩn thận tỉ mỉ trong khi thực hành.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
- Gv: Giáo án, bảng phụ , phấn màu , máy tính bỏ túi.
- Hs: SGK, chuẩn bị bài tập ở nhà , máy tính bỏ túi. 
III. Tiến trình dạy học 
III. Tiến trình dạy – học 
1.Ổn định tổ chức: (1 phút)
 2. Kiểm tra 15 phút : (15 phút)
 Bài 1: Rút gọn các biểu thức sau:
 a, + 5 - 
 b, 2 +4 - 5 
 c, A = . 
 Bài 2: so sánh các cặp số sau 
 a, 4 và 3 
 b, 2 và 4 
 3.Luyện tập: (27 phút)
Phương pháp
Nội dung
Bài tập 45/27 sgk
? Để so sánh 7 và ta làm thế nào.
Hs: Làm bằng cách đưa thừa số vào trong dấu căn sau đó so sánh các biểu thức dưới dấu căn.
? Để so sánh và ta làm thế nào.
Hs: Làm bằng cách đưa thừa số vào trong dấu căn sau đó so sánh các biểu thức dưới dấu căn.
Bài tập 46/27 sgk
 ? Biểu thức đã cho có những căn thức nào đồng dạng.
Hs: Các căn thức đồng dạng là: 
? Hãy cộng trừ các căn thức đồng dạng rồi suy ra kết quả.
? Để rút gọn biểu thức 
Trước hết ta phải làm gì.
Hs: Biến đổi để đưa về các căn thức đồng dạng.
? Biến đổi bằng cách nào.
Hs: Đưa thừa số ra ngoài dấu căn.
Bài tập 47/27 sgk
? Hãy sử dụng các phép biến đổi đưa thừa số vào trong hay ra ngoài dấu căn để rút gọn biểu thức.
với x0,y0 xy
Hs: Thực hiện như nội dung ghi bảng.
Bài tập 45/27 sgk
b) Ta có: 7 = còn=
Vì 49>45 nên > hay 7>
Bài tập 46/27 sgk
Rút gọn các biểu thức sau với x 0
Bài tập 47/27 sgk
với x0,y0 xy
Giải:
Bài tập 65/13 sbt.
Tìm x biết.
Bài tập 65/13 sbt.
4. Củng cố 
Các bài tập trên đã áp dụng kiến thức nào?
 5. Hướng dẫn học ở nhà: (2 phút)
Học và ghi nhớ kiến thức bài học trước và xem lại các bài tập đã làm.
Làm các bài tập còn lại trong sgk và trong sbt.

File đính kèm:

  • docgiao an dai so 9 tiet 910.doc