Giáo án môn Đại số khối 9 - Tiết 3: Luyện tập

Bài 14 (a, d)/tr11 sgk:

Gv Gợi ý: Sử dụng hai hằng đẳng thức hiệu hai bình phương và bình phương của một hiệu.

Bài 15 (a)/tr11 sgk:

Gv: Để giải phương trình x2 -5 = 0 trước hết ta phải làm gì?

Hs: Phân tích vế trái thành nhân tử.

Gv: Hãy thực hiện .

Hs trình bày như nội dung ghi bảng

 

doc3 trang | Chia sẻ: tuongvi | Lượt xem: 1189 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Đại số khối 9 - Tiết 3: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 17/08/2014
TIẾT 3: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Hs rèn kĩ năng tìm điều kiện của x để căn thức có nghĩa , biết áp dụng hằng đẳng thức để rút gọn biểu thức . 
2. Kỹ năng: Hs được rèn luyện về phép khai phương để tính giá trị của biểu thức số , phân tích đa thức thành nhân tử , giải phương trình.
3. Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, tư duy sáng tạo trong khi làm bài tập.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
- GV: Bảng phụ ghi sẵn một số bài tập mẫu. Giáo án, SGK, dụng cụ dạy học.
- HS: Ôn tập các hằng đẳng thức đáng nhớ, chuẩn bị bài tập về nhà, dụng cụ học tập.
III. Tiến trình dạy – học: 
1. Ổn định líp: 
2. Kiểm tra bài cũ 
Ho¹t ®éng cña GV vµ HS
Nội dung
Hoạt động 1-Kiểm tra và chữa bài tập 
GV đặt câu hỏi kiểm tra:
HS1: Nêu điều kiện để có nghĩa, chữa bài tập 12 (a, b) tr11 sgk.
HS2: Chữa bài tập 13 (b, d) tr11 sgk.
Hai HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu.
Một HS nhận xét.
GV nhận xét, chỉnh sửa, ghi điểm
HS1:
 có nghĩa 
Bài 12 (tr11 SGK)
a) có nghĩa 
b) có nghĩa 
HS2: 
Bài 13 (tr11 SGK)
b) (a 0)
d) 
3. Bài mới 
Bài 11/tr11 sgk
a).
b). 
c). 
d) 
Gv: Hãy nêu thứ tự thực hiện các phép tính?
Hs: Thực hiện phép khai phương trước, tiếp theo nhân hay chia , cộng hay trừ , làm từ trái sang phải.
Hs thực hiện như nội dung ghi bảng.
Bài 12(c, d)/tr11 sgk: 
Gv: Căn thức có nghĩa khi nào?
Hs: có nghĩa 
Gv: Tử là 1 > 0 , vậy mẫu phải thế nào? 
Hs: - 1 + x > 0 x > 1
 d) có nghĩa khi nào.
Hs thực hiện như nội dung ghi bảng.
Bài 16 (a, c) sbt:
Gv hướng dẫn HS thực hiện .
Gv: Biểu thức sau xác định với giá trị nào của x.
Hs: có nghĩa 
Gv tiếp tục hướng dẫn HS thực hiện .
 có nghĩa khi nào.
Hs: Có nghĩa 
 có nghĩa khi nào.
Hs:hoặc
Gv: Hãy tính giá trị của x trong từng trường hợp.
Hs thực hiện như nội dung ghi bảng.
Bài 14 (a, d)/tr11 sgk:
Gv Gợi ý: Sử dụng hai hằng đẳng thức hiệu hai bình phương và bình phương của một hiệu.
Bài 15 (a)/tr11 sgk:
Gv: Để giải phương trình x2 -5 = 0 trước hết ta phải làm gì?
Hs: Phân tích vế trái thành nhân tử.
Gv: Hãy thực hiện .
Hs trình bày như nội dung ghi bảng.
Bài 11/tr11 sgk:
a)
= 4.5 + 14 : 7
= 20 + 2 = 22
b) 
= 36 : 18 - 13
= - 11
c) = = 3
d) 
Bài 12 (c, d)/tr11 sgk:
c) có nghĩa 
Có 1 > 0 - 1 + x > 0 x > 1
d) có nghĩa với mọi x vì x2 0 với mọi x. 
 x2 + 11 với mọi x.
Bài 16 (a, c) sbt:
a) có nghĩa 
hoặc 
*
*
Vậy có nghĩa x 3 hoặc x 1
c) có nghĩa 
hoặc
* 
*
Vậy có nghĩa khi x 2 hoặc x < -3
Bài 14 (a, d)/tr11 sgk:
 a) x2 - 3 =
d) =
Bài 15 (a)/tr11 sgk:
a) x2 -5 =0
Gv nhận xét, chỉnh sửa.
Vậy phương trình có hai nghiệm 
4. Củng cố 
- Các bài tập trên đã vận dụng kiến thúc nào ?
5.Hướng dẫn học ở nhà 
- Xem lại các bài tập đã giải 
- Làm các bài tập còn lại.
- Chuẩn bị trước nội dung bài học số 3: Liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương.
----------------------------------------------

File đính kèm:

  • docgiao an dai 9 Tiet 3.doc