Giáo án môn Đại số 9 - Tiết 19 đến tiết 25

GV dùng thước kẻ, com pa hướng dẫn HS vẽ lại đồ thị y = x.

- GV vẽ sẵn hệ trục toạ độ Oxy lên bảng (sẵn lưới ô vuông), gọi 1 HS lên bảng.

- Yêu cầu HS vẽ đồ thị hàm số y = x và

y = 2x trên cùng một mặt phẳng toạ độ.

 

 

doc23 trang | Chia sẻ: tuongvi | Lượt xem: 1180 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án môn Đại số 9 - Tiết 19 đến tiết 25, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
h nào ?
- Yêu cầu HS nghiên cứu VD SGK.
- GV đưa ra các ghi nhớ SGK và các VD minh hoạ.
- Yêu cầu HS làm ?1 SGK.
 SGK.
- Hàm số có thể cho bởi bảng hoặc bằng công thức.
 VD:
a) y là hàm số của x được cho bởi bảng:
x 1 2 3 4
y 6 4 2 1 .
b) y là hàm số được cho bởi công thức:
 y = 2x ; y = 2x + 3 ; y = 
- HS cho bằng công thức y = f(x) ị biến số x chỉ lấy giá trị tại đó f(x) xác định.
- Khi y là hàm số của x: y = f(x) ; y = g(x) ... khi x = 3 viết : f(3) = ...
- Khi x thay đổi mà y luôn nhận được 1 giá trị không đổi thì hàm số y được gọi là hàm số hằng.
 VD: y = 2.
?1. f(0) = 5 ; f(a) = a + 5 ; f(1) = 5,5.
Hoạt động 3
2. đồ thị hàm số (10 ph)
- GV yêu cầu HS làm ?2: Kử sẵn 2 hệ toạ độ Oxy lên bảng phụ (có lưới ô vuông).
- Yêu cầu 2 HS lên bảng, mỗi HS một câu.
- HS cả lớp làm ?2 vào vở.
- Thế nào là đồ thị hàm số y = f(x) ?
- GV: Đồ thị hàm số phần a là gì ?
 Đồ thị hàm số y = 2x là gì ?
?2. 
a) Biểu diễn các điểm sau trên mặt phẳng toạ độ.
 A ( ; 6) ; B ( ; 4) ; C (1; 2)
 D (2 ; 1) ; E (3 ; ) ; F (4 ; ).
 y
 4
 3
 2
 1 
 O 1 2 3 4
b) Vẽ đồ thị hàm số: y = 2x ị A(1; 2) ẻ đường thẳng hàm số.
 y
 2 A
 O 1 x
* Tập hợp tất cả các điểm biểu diễn các cặp giá trị tương ứng (x ; f(x) ) trên mặt phẳng toạ độ gọi là đồ thị của hàm số 
y = f (x).
Hoạt động 4
3. hàm số đồng biến, nghịch biến (10 ph)
- Yêu cầu HS làm ?3. (GV đưa đầu bài lên bảng phụ).
- Yêu cầu điền bút chì vào bảng.
- GV: Biểu thức 2x + 1 XĐ với những giá trị nào của x ?
- Khi x tăng, các giá trị tương ứng của
y = 2x + 1 thế nào ?
- Tương tự xét hàm số y = - 2x + 1.
- GV đưa khái niệm viết sẵn lên bảng phụ, yêu cầu HS đọc.
?3. x -2,5 -2 -1,5 -1 -0,5 0 1 1,5
y=2x+1 -4 -3 -2 -1 0 1 3 4
y=-2x+1 6 5 4 3 2 1 -1 -2
a) y = 2x + 1
 2x + 1 XĐ mọi x ẻ R.
Khi x tăng ị các giá trị tương ứng của 
y = 2x +1 tăng.
ị HS y = 2x + 1 đồng biến trên tập R.
b) y = - 2x + 1
 bt: -2x + 1 XĐ mọi x ẻ R.
Khi x tăng dần thì các giá trị tương ứng của y = - 2x + 1 giảm dần.
 y = - 2x + 1 nghịch biến trên tập R.
* Tổng quát: SGK.
Hướng dẫn về nhà (2 ph)
- Nắm vững khái niệm hàm số, đồ thị hàm số, hàm số đồng biến, h/s nghịch biến.
- Làm bài tập 1, 2, 3 ; 1, 3 .
D. rút kinh nghiệm:
Tiết 20: luyện tập
 Soạn : 
 Giảng:
A. mục tiêu:
- Kiến thức: Củng cố các khái niệm: "hàm số", "biến số", "đồ thị của hàm số", hàm số đồng biến trên R, hàm số nghịch biến trên R.
- Kĩ năng : Tiếp tục rèn luyện kĩ năng tính giá trị của hàm số, kin năng vẽ đồ thị của hàm số, kĩ năng đọc đồ thị của hàm số.
- Thái độ : Rèn tính cẩn thận, rõ ràng.
B. Chuẩn bị của GV và HS: 
- Giáo viên : Bảng phụ , thước thẳng, com pa, phấn màu, máy tính bỏ túi.
- Học sinh : Ôn tập các kiến thức có liên quan đến hàm số, thước kẻ, com pa, máy tính bỏ túi.
C. Tiến trình dạy học:
- ổn định tổ chức lớp, kiểm tra sĩ số HS.
- Kiểm tra việc làm bài tập ở nhà và việc chuẩn bị bài mới của HS
 Hoạt động của GV và HS
 Nội dung
Hoạt động I 
 Kiểm tra bài cũ (15 phút)
- Nêu khái niệm hàm số. Cho 1 VD về hàm số được cho bởi công thức.
- Làm bài tập 1 .
GV viết đề bài sẵn trên bảng phụ.
- HS2: Làm bài tập 2 .
 Bài 1:
- 2 - 1 0 1
-1 - 0 
1 2 3 3 3
c) Với cùng 1 giá trị của biến số x, giá trị của hàm số y = g(x) luôn luôn lớn hơn giá trị của hàm số y = f(x) là 3 đơn vị.
 Bài 2:
b) Hàm số đã cho nghịch biến vì khi x tăng lên, giá trị tương ứng f(x) lại giảm đi.
Hoạt động 2
Luyện tập (28 ph)
- Yêu cầu HS làm bài tập 4 .
- Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm.
- Đại diện nhóm lên bảng trình bày.
- GV dùng thước kẻ, com pa hướng dẫn HS vẽ lại đồ thị y = x.
- GV vẽ sẵn hệ trục toạ độ Oxy lên bảng (sẵn lưới ô vuông), gọi 1 HS lên bảng.
- Yêu cầu HS vẽ đồ thị hàm số y = x và 
y = 2x trên cùng một mặt phẳng toạ độ.
b) GV vẽ đường thẳng song song với trục Ox theo yêu cầu của đề bài:
 + XĐ toạ độ điểm A, điểm B.
- Còn cách nào khác tính SOAB ?
- GV: C2: SOAB = SOAB - SO 
 = .4.4 - .4.2
 = 8 - 4 = 4 (cm2 ).
 Bài 4:
- HS vẽ hình vuông cạnh 1 đơn vị; đỉnh O; đường chéo OB có độ dài bằng .
- Trên tia Ox đặt điểm C sao cho OC = OB = .
- Vẽ hcn có 1 đỉnh là O, cạnh OC = , cạnh CD = 1 ị đường chéo OD = .
- Trên tia Oy đặt điểm E sao cho 
OE = OD = .
- Xác định điểm A(1; ).
- Vẽ đường thẳng OA, đó là đồ thị hàm số y = x.
 y
 1 x
 Bài 5 .
a) x = 1 ị y = 2 ị C(1; 2) thuộc đồ thị hàm số y = 2x.
 Với x = 1 ị y = 1 ị D (1; 1) thuộc đồ thị hàm số y = x ị Đường thẳng OD là đồ thị hàm số y = x, đường thẳng OC là đồ thị hàm số y = 2x.
 y
 O 1 2 4 x
b) A (2; 4) ; B (4; 4)
 POAB = AB + BO + OA>
Có AB = 2 (cm).
OB = = 4.
OA = .
ị POAB = 2 + 4 + 2 = 12,13 (cm).
 Tính diện tích S của DOAB.
 S = . 2. 4 = 4 (cm2 ).
Hướng dẫn về nhà (2 ph)
- Ôn lại các kiến thức đã học.
- Làm bài tập: 6,7 SGK ; 4,5 SBT.
D. rút kinh nghiệm:
Tiết 21: hàm số bậc nhất
 Soạn : 
 Giảng:
A. mục tiêu:
- Kiến thức: Yêu cầu HS nắm vững các kiến thức sau:
 + Hàm số bậc nhất là hàm số có dạng y = ax + b , a ạ 0.
 + Hàm số bậc nhất y = ax + b luôn xác định với mọi giá trị của biến số x thuộc R.
 + Hàm số bậc nhất y = ax + b đồng biến trên R khi a > 0, nghịch biến trên R khi 
a < 0.
- Kĩ năng : Yêu cầu HS chứng minh được hàm số y = - 3x + 1 nghịch biến trên R, hàm số y = 3x + 1 đồng biến trên R. Từ đó thừa nhận trường hợp tổng quát: Hàm số y = ax + b đồng biến trên R khi a > 0 , nghịch biến trên R khi a < 0.
- Thái độ : Rèn tính cẩn thận, rõ ràng.
B. Chuẩn bị của GV và HS: 
- Giáo viên : Bảng phụ .
- Học sinh : Học bài và làm bài đầy đủ.
C. Tiến trình dạy học:
- ổn định tổ chức lớp, kiểm tra sĩ số HS.
- Kiểm tra việc làm bài tập ở nhà và việc chuẩn bị bài mới của HS.
 Hoạt động của GV và HS
 Nội dung
Hoạt động I 
 Kiểm tra (5 phút)
a) Hàm số là gì ? Hãy cho 1 ví dụ về hàm số được cho bởi công thức.
- Làm bài tập 7 .
Hoạt động 2
1. khái niệm về hàm số bậc nhất (15 ph)
- GV đưa bài toán lên bảng phụ.
- GV vẽ sơ đồ chuyển động như SGK.
- Yêu cầu HS làm ?1.
- Yêu cầu HS làm ?2.
- Gọi HS điền vào bảng.
- Giải thich tại sao đại lượng S là hàm số của t ?
- Lưu ý HS trong công thức: S = 50t + 8 thay S bởi y, t bởi x ị được công thức quen thuộc: y = 50x + 8.
- Vậy hàm số bậc nhất là gì ?
- Yêu cầu 1 HS đọc định nghĩa SGK.
- GV đưa ra các ví dụ hàm số bậc nhất.
- Chỉ ra các hệ số a, b ?
 TT Hà nội Bến xe Húê
 8 km
?1.
 Sau 1 giờ ô tô đi được: 50 km.
 Sau t giờ ô tô đi được: 50t km.
 Sau t giờ ô tô cách trung tâm HN là:
 S = 50t + 8 (km).
?2.
t
1 2 3 4 ....
S=50t+8
58 108 158 208 ...
S là hàm số của t.
Có: y = ax + b (a ạ 0) là hàm số bậc nhất.
Định nghĩa: SGK.
VD: a) y = 1 - 5x ; b) y = mx + 2.
Hoạt động 3
2. tính chất (22 ph)
- Hàm số y = - 3x + 1 xác định với những giá trị nào của x ? Vì sao ?
- Chứng minh hàm số y = - 3x + 1 nghịch biến trên R.
- Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm ?3.
- Đại diện hai nhóm lên bảng trình bày bài làm.
- GV: TQ hàm số y = ax + b đồng biến khi nào ? Nghịch biến khi nào ?
- Yêu cầu HS nhắc lại tổng quát.
- Yêu cầu HS làm bài tập:
 Xét xem trong các hàm số sau, hàm số nào đồng biến, hàm số nào nghịch biến ? Vì sao ?
a) y = - 5x + 1 ; b) y = x.
c) y = mx + 2 (m ạ 0).
- Yêu cầu HS làm ?4.
* GV nhắc lại các kiến thức đã học: Định nghĩa hàm số bậc nhất, tính chất của hàm số bậc nhất.
VD: Xét hàm số: y = f(x) = -3x + 1.
- Hàm số đã cho xác định mọi giá trị của x ẻ R.
- Hàm số nghịch biến trên R.
Chứng minh:
- Lấy x1, x2 ẻ R sao cho: x1 < x2 
ị f(x1) = - 3x1 + 1
 f(x2) = - 3x2 + 1.
Có x1 < x2.
ị - 3x1 > - 3x2
ị - 3x1 + 1 > -3x2 + 1
ị f(x1) > f(x2).
Vậy x1 f(x2) nên hàm số 
y = -3x + 1 nghịch biến trên R.
?3. Lấy x1 , x2 ẻ R sao cho x1 < x2.
ị f(x1) = 3x1 + 1.
 F(x2) = 3x2 + 1.
Ta có: x1 < x2 ị 3x1 < 3x2
ị 3x1 + 1 < 3x2 + 1
ị f(x1) < f(x2)
Từ x1 < x2 ị f(x1) < f(x2) ị Hàm số 
y = f(x) = 3x + 1 đồng biến trên R.
TQ: - Khi a < 0, hàm số bậc nhất y=ax+b nghịch biến trên R.
 - Khi a > 0, h/s bậc nhất y = ax + b đồng biến trên R.
Bài tập:
a) y = -5x + 1 nghịch biến vì a = -5 < 0.
b) y = x đồng biến vì a= > 0.
c) HS y = mx + 2 đồng biến khi m >0, nghịch biến khi m < 0.
Hướng dẫn về nhà (3 ph)
- Nắm vững định nghĩa hàm số bậc nhất, tính chất hàm số bậc nhất.
- BTVN: 9,10 SGK ; 6, 8 SBT .
D. rút kinh nghiệm:
Tiết 22: luyện tập
 Soạn : 
 Giảng:
A. mục tiêu:
- Kiến thức: Củng cố định nghĩa hàm số bậc nhất, tính chất của hàm số bậc nhất.
- Kĩ năng : Tiếp tục rèn luyện kĩ năng "nhận dạng" hàm số bậc nhất, kĩ năng áp dụng tính chất hàm số bậc nhất để xét xem hàm số đó đồng biến hay nghịch biến trên R (xét tính biến thiên của hàm số bậc nhất) biểu diễn điểm trên mặt phẳng toạ độ.
- Thái độ : Rèn tính cẩn thận, rõ ràng.
B. Chuẩn bị của GV và HS: 
- Giáo viên : Bảng phụ vẽ sẵn hệ Oxy có lưới ô vuông. Thước thẳng có chia khoảng, ê ke, phấn màu.
- Học sinh : Thước kẻ, ê ke.
C. Tiến trình dạy học:
- ổn định tổ chức lớp, kiểm tra sĩ số HS.
- Kiểm tra việc làm bài tập ở nhà và việc chuẩn bị bài mới của HS.
 Hoạt động của GV 
 Hoạt động của HS
Hoạt động I 
 Kiểm tra và chữa bài tập (13 phút)
HS1: Định nghĩa hàm số bậc nhất ?
Chữa bài tập 6 (c,d,e) SBT.
- HS2: Nêu tính chất của HS bậc nhất ? Chữa bài tập 9 .
 Bài 6:
c) y = 5 - 2x2 không là hàm số bậc nhất vì không có dạng y = ax + b.
d) y = x + 1 là hàm số bậc nhất vì có dạng: y = ax + b ; a = ạ 0, b=1. Hàm số đồng biến vì a > 0.
e) y = (x - )
 y = x - là hàm số bậc nhất.
a = ạ 0 ; b = - .
Hàm số đồng biến vì a > 0.
 Bài 9:
Hàm số bậc nhất y = (m - 2)x + 3.
a) Đồng biến trên R khi m - 2 > 0 Û m>2.
b) Nghịch biến trên R khi m - 2 < 0
Û m < 2.
 Bài 10:
 Chiều dài, rộng hcn ban đầu là 30 (cm), 20 (cm). Sau khi bớt mỗi chiều x(cm), chiều dài, rộng hcn mới là 
30 - x (cm), 20 - x (cm).
Chu vi hình chữ nhật mới là:
 y = 2[(30 - x) + (20 - x)]
Û y = 2[30 - x + 20 - x]
Û y = 2 (50 - 2x)
Û y = 100 - 4x.
Hoạt động 2
Luyện tập (30 ph)
- Yêu cầu HS làm bài 12 .
Bài 8 .
Cho hàm số y = (3 - )x + 1.
a) Hàm số trên đồng biến hay nghịch biến trên R ? Vì sao ?
b) Tính giá trị tương ứng của y khi x nhận các giá trị sau: 0 ; 1 ; ; 3 + ; 3 - .
- GV yêu cầu HS hoạt động theo nhóm bài tập 13 : Với những giá trị nào của m thì các hàm số sau là bậc nhất: a) y = (x - 1).
 b) y = x + 3,5.
- Yêu cầu đại diện 2 nhóm lên bảng trình bày.
- Gọi HS nhận xét các nhóm.
- Yêu cầu HS làm bài 11 .
- Gọi hai HS lên bảng, mỗi em biểu diễn 4 điểm.
- GV đưa lên bảng phụ câu b. Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm.
Ghép số ở cột bên trái với 1 ô ở cột bên phải để được kết quả đúng.
- GV khái quát ị đưa ra kết luận lên bảng phụ.
- HS ghi các kết luận trên vào vở.
 Bài 12:
y = ax + 3.
Thay x = 1 ; y = 2,5 vào hàm số y=ax+3
2,5 = a.1 + 3
Û - a = 3 - 2,5
Û - a = 0,5 Û a = - 0,5 ạ 0.
 Bài 8 .
a) Hàm số là đồng biến vì :
 a = 3 - > 0.
b) x = 0 ị y = 1
x = 1 ị y = 4 - 
x = ị y = 3 - 1
x = 3 + ị y = 8
x = 3 - ị y = 12 - 6.
 Bài 13:
a) Hàm số y = (x - 1)
Û y = . x - là hàm số bậc nhất.
Û a = ạ 0.
Û 5 - m > 0
Û - m > 5 Û m < 5.
b) hàm số y = x + 3,5 là hàm số bậc nhất khi:
 ạ 0
tức là m + 1 ạ 0 và m - 1 ạ 0
ị m ạ ± 1.
 Bài 11 .
 B D
 -1 O 1
 H F
b) A - 1 ; B - 4
 C - 2 ; D - 3.
* Kết luận:
 Trên mặt phẳng toạ độ Oxy:
- Tập hợp các điểm có tung độ bằng 0 là trục hoành, pt là y = 0.
- Tập hợp các điểm có hoành độ bằng o là trục tung, có pt x = 0.
- Tập hợp các điểm có hoành độ và tung độ bằng nhau là đường thẳng: y = x.
- Tập hợp các điểm có hoành độ và tung độ đối nhau là y = - x.
Hoạt động 3
Hướng dẫn về nhà (2 ph)
- BTVN: 14 .
 11, 12ab, 13 av .
D. rút kinh nghiệm:
Tiết 23: đồ thị của hàm số y = ax + b (a ạ 0)
 Soạn : 
 Giảng:
A. mục tiêu:
- Kiến thức: Yêu cầu HS hiểu được đồ thị của hàm số y = ax + b (a ạ 0) là một đường thẳng luôn cắt trục tung tại điểm có tung độ là b, song song với đường thẳng y = ax nếu b = 0.
- Kĩ năng : Yêu cầu HS biết vẽ đồ thị hàm số y = ax + b bằng cách xác định hai điểm phân biệt thuộc đồ thị.
- Thái độ : Rèn tính cẩn thận, rõ ràng.
B. Chuẩn bị của GV và HS: 
- Giáo viên : Bảng phụ vẽ sẵn H7, "tổng quát", cách vẽ đồ thị hàm số, câu hỏi, đề bài. Bảng phụ vẽ sẵn hệ trục toạ độ Oxy và lưới ô vuông. Thước thẳng, ê ke, bút chì.
- Học sinh : Thước kẻ, ê ke.
C. Tiến trình dạy học:
- ổn định tổ chức lớp, kiểm tra sĩ số HS.
- Kiểm tra việc làm bài tập ở nhà và việc chuẩn bị bài mới của HS.
 Hoạt động của GV 
 Hoạt động của HS
Hoạt động I 
 Kiểm tra (5 phút)
- Thế nào là đồ thị của hàm số y = f(x) ? Đồ thị của hàm số y = ax (a ạ 0) là gì ? Nêu cách vẽ đồ thị y = ax.
- GV nhận xét, cho điểm.
- HS khác ở dưới nhận xét.
Hoạt động 2
1. đồ thị của hàm số y = ax + b (a ạ 0)
- GV ĐVĐ vào bài:
- Đưa ?1 lên bảng phụ.
- Em có nhận xét gì về vị trí các điểm A, B, C. Tại sao ?
- Có nhận xét gì về các vị trí A' , B' , C' ? Chứng minh nhận xét đó.
- GV rút ra nhận xét: Nếu A, B, C cùng nằm trên 1 đường thẳng (d) thì A', B', C' cùng nằm trên 1 đường thẳng (d') // (d).
- Yêu cầu HS làm ?2.
- Cả lớp điền bút chì vào SGK.
- HS làm ?1 vào vở.
- Một HS lên bảng xác định điểm.
 y
 1
 O 1 2 3 x
- HS nhận xét: 3 điểm A, B, C thẳng hàng vì A, B, C có toạ độ thoả mãn y=2x nên A, B, C cùng nằm trên đồ thị hàm số y = 2x, hay cùng trên 1 đường thẳng.
- A', B' , C' thẳng hàng
 CM: vì AA'BB' là hinhg bình hành
ị A'B' // AB
tương tự ị B'C' // BC, Có A, B, C thẳng hàng ị A' , B' , C' thẳng hàng theo tiên đề ơclít.
- Hai HS lên bảng điền.
x
-4 -3 -2 -1 -0,5 0 0,5 1 2 3 4
y = 2x
-8 -6 -4 -2 - 1 0 1 2 4 6 8 
y = x + 3
-5 -3 -1 1 2 3 4 5 7 9 11
GV: Với cùng một giá trị của biến x, giá trị tương ứng của hàm số y = 2x và 
y = 2x + 3 quan hệ như thế nào ?
- Đồ thị của hàm số y = 2x là đường như thế nào ?
- Đường thẳng y = 2x + 3 là đường như thế nào ?
- GV đưa H7 SGK lên bảng phụ.
- GV giới thiệu TQ SGK, và nêu chú ý.
Đồ thị hàm số y = ax + b (a ạ 0), còn gọi là đường thẳng y = ax + b, b là tung độ gốc của đường thẳng.
- Cùng giá trị x, giá trị tương ứng của 
y= 2x +3 lớn hơn giá trị tương ứng y=2x là 3 đơn vị.
- Đồ thị hàm số y = 2x là đường thẳng đi qua gốc toạ độ (0; 0) và A(1; 2).
- y = 2x + 3 là đường thẳng // y = 2x.
- Một HS đọc TQ SGK.
Hoạt động 3
2. cách vẽ đồ thị của hàm số y = ax + b (a ạ 0) (18 ph)
GV: Khi b = 0 thì hàm số có dạng y = ax (a ạ 0). Muốn cẽ đồ thị hàm số này làm thế nào ?
- Vẽ y = - 2x.
- Khi b ạ 0 vẽ như thế nào ?
- Đồ thị y = ax + b là một đường thẳng cắt trục tung tại b.
- GV: Trong thực hành thường xác định hai điểm là giao của đồ thị với 2 trục toạ độ.
- Làm thế nào để xác định hai điểm này?
- Yêu cầu HS đọc hai bước vẽ đồ thị 
y = ax + b .
- Yêu cầu làm ?3.
- GV chốt lại cách vẽ và đồ thị của 
khi a > 0 ; a < 0.
- Vẽ y = ax (a ạ 0): Vẽ đường thẳng đi qua O(0; 0) và A(1; a).
 y
 x
- HS đưa ra các cách vẽ.
 + Vẽ đường thẳng song song với y=ax cắt trục tung tại b.
 + Xác định hai điểm phân biệt.
 + Xác định giao điểm của đồ thị với ox, oy ...
- Cho x = 0 ị y = b. (0; b) là giao của đồ thị với trục tung.
 Cho y = 0 ịx = - có (-; 0) là giao của đồ thị với trục hoành.
- Một HS lên bảng vẽ ?3.
- Cả lớp làm vào vở.
?3. Lập bảng.
 x 0 1,5
y = 2x - 3 -3 0
Hướng dẫn về nhà (2 ph)
Làm bài tập 15, 16 ; 14 .
- Nắm vững kết luận về đồ thị y = ax + b (a ạ 0) và cách vẽ đồ thị.
D. rút kinh nghiệm:
Tiết 24: luyện tập
 Soạn : 
 Giảng:
A. mục tiêu:
- Kiến thức: HS được củng cố: Đồ thị hàm số y = ax + b (a ạ 0) là một đường thẳng luôn cắt trục tung tại điểm có tung độ là b, song song với đường thẳng y = ax nếu
 b ạ 0 hoặc trùng với đường thẳng y = ax nếu b = 0.
- Kĩ năng : HS vẽ thành thạo đồ thị hàm số y = ax + b bằng cách xác định hai điểm phân biệt thuộc đồ thị (thường là hai giao điểm của đồ thị với 2 trục toạ độ).
- Thái độ : Rèn tính cẩn thận, rõ ràng.
B. Chuẩn bị của GV và HS: 
- Giáo viên : Bảng phụ.
- Học sinh : Giấy của vở ô li hoặc giấy kẻ để vẽ đồ thị. Máy tính bỏ túi.
C. Tiến trình dạy học:
- ổn định tổ chức lớp, kiểm tra sĩ số HS.
- Kiểm tra việc làm bài tập ở nhà và việc chuẩn bị bài mới của HS.
 Hoạt động của GV và HS
 Nội dung
Hoạt động I 
 Kiểm tra và chữa bài tập (15 phút)
- HS1: Chữa bài tập 15 .
- Khi HS1 vẽ đồ thị, GV yêu cầu HS trong từng bà đổi vở, kiểm tra bài làm của bạn.
- GV nhận xét thêm và cho điểm.
- HS2: a) Đồ thị hàm số y = ax + b 
(a ạ 0) là gì ? Nêu cách vẽ đồ thị 
y = ax + b với a ạ 0 , b ạ 0.
 b) Chữa bài tập 16 .
- GV nhận xét bài làm của bạn.
- GV nhận xét, cho điểm.
- Hai HS lên bảng.
HS1:
a)
0 M
B E
x
0 1
x
0 -2,5
y = 2x
0 2
y=2x+5
5 0
0 N
B F
x
0 1
x
0 7,5
y=-x
0 -
y =
-x+5
5 0
b) Tứ giác ABCO là hình bình hành vì:
 - Đường thẳng y = 2x + 5 // y = 2x
 y =- + 5 // y=-x.
- HS2 lên bảng trả lời câu hỏi.
 Bài 16:
x 0 1 x 0 -1
y = x 0 1 y=2x+2 2 0
Hoạt động 2
Luyện tập (25 ph)
- GV cùng HSA chữa bài 16 (c).
- Cho HS làm bài 18 .
- Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm: Nửa lớp làm bài 18a , nửa lớp làm bài 18b.
- GV kiểm tra các nhóm hoạt động.
- Yêu cầu HS làm bài tập 16 .
- GV hướng dẫn:
 Đồ thị của hàm số y = ax + b là gì ?
Bài 16 c.
- Toạ độ điểm C (2; 2).
- Xét DABC: Đáy BC = 2 cm.
Chiều cao tương ứng AH = 4 cm.
ị SABC = AH. BC = 4 (cm2 ).
- HS làm bài tập 18 theo nhóm.
a) Thay x = 4 ; y = 11 vào y = 3x + b có: 11 = 3.4 + b ị b = 11 - 12 = - 1.
HS cần tìm là y = 3x - 1.
x 0 4
y=3x-1 -1 11.
b) Có: x = - 1 ; y = 3 thay vào y = ax + 5 ị 3 = -a + 5 
ị a = 2.
Hàm số cần tìm là:
 y = 2x + 5.
Đại diện nhóm lê trình bày.
 Bài 16:
a) Ta có: a = 2.
Vậy đồ thị hàm số trên cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng 2 khi a = 2.
b) Khi x = - 3 thì y = 0
Có: 0 = (a- 1)(- 3) + a
 0 = - 3a + 3 + a ị a = 1,5.
Hoạt động 3
Hướng dẫn về nhà (5 ph)
- Bài tập 17 19 .
 14, 15, 16c .
- GV hướng dẫn HS làm bài tập 19.
D. rút kinh nghiệm:
Tiết 25: đường thẳng song song và đường thẳng
Cắt nhau
 Soạn : 
 Giảng:
A. mục tiêu:
- Kiến thức: HS nắm vững điều kiện 2 đường thẳng y = ax + b (a ạ 0) và y = a'x+b' (a' ạ 0) cắt nhau, song song với nhau, trùng nhau.
- Kĩ năng : HS biết chỉ ra các cặp đường thẳng song song, cắt nhau, trùng nhau. HS biết vận dụng lí thuyết vào việc tìm các giá trị của tham số trong các hàm số bậc nhất sao cho đồ thị của chúng là hai đường thẳng cắt nhau, song song với nhau, trùng nhau.
- Thái độ : Rèn tính cẩn thận, rõ ràng.
B. Chuẩn bị của GV và HS: 
- Giáo viên : Bảng phụ kẻ sẵn ô vuông để kiểm tra HS vẽ đồ thị. Vẽ sẵn trên bảng phụ hoặc giấy phiếu học tập các đồ thị của ?2, các kết luận , câu hỏi , bài tập. Thước kẻ, phấn màu.
- Học sinh : Ôn kĩ năng vẽ đồ thị hàm số y = ax + b (a ạ 0). Thước kẻ, com pa.
C. Tiến trình dạy học:
- ổn định tổ chức lớp, kiểm tra sĩ số HS.
- Kiểm tra việc làm bài tập ở nhà và việc chuẩn bị bài mới của HS.
 Hoạt động của GV 
 Hoạt động của GV
Hoạt động I 
 Kiểm tra bài cũ (7 phút)
- GV đưa bảng phụ kẻ sẵn ô vuông nêu yêu cầu kiểm tra:
 Vẽ trên cùng một mặt phẳng toạ độ, đồ thị của các hàm số:
 y = 2x và y = 2x + 3.
- Nêu nhận xét về hai đồ thị này.
- GV nhận xéta, cho điểm.
- GV ĐVĐ vào bài.
- Một HS lên bảng vẽ.
- Nhận xét: Đồ thị hàm số y = 2x + 3 song song với đồ thị hàm số y = 2x . Vì 2 hàm số có hệ số a = 2 và 3 ạ 0.
- HS cả lớp nhận xét bài làm của bạn.
Hoạt động 2
1. đường thẳng song song (10 ph)
- GV yêu cầu 1 HS lên bảng vẽ đồ thị hàm số y = 2x - 2 trên hệ trục toạ độ vừa vẽ.
- GV: 1 cách tổng quát, hai đường thẳng y = ax + b (a ạ 0) và y = a'x + b' (a' ạ 0) khi nào song song, khi nào trùng nhau ?
- GV đưa kết luận lên bảng phụ.
* Đt y = ax + b (d) a ạ 0 và 
Đt y = a'x + b' (d') a' ạ 0 
(d) // (d') Û a = a' ; b ạ b'
(d) º (d') Û a = a' ; b = b'.
- Cả lớp làm ?1.
HS giải thích:
b) Hai đường thẳng y = 2x + 3 và 
y = 2x - 2 song song với nhau vì cùng song song với đường thẳng y = 2x.
* HS trả lời, GV đưa kết luận lên bảng phụ.
HS ghi kết luận vào vở.
Hoạt động 3
2. hai đường thẳng cắt nhau (8 ph)
- GV yêu cầu HS làm ?2.
- GV đưa hình vẽ sẵn đồ thị 3 hàm số trên để minh hoạ nhận xét trên.
- GV: TQ: đt y = ax + b (a ạ 0 ) và
y = a'x + b' (a'

File đính kèm:

  • docdai sotiet 1925(1).doc