Giáo án môn Đại số 9 - Chương III: Hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn
Bài toán cho biết gì ? yêu cầu gì ?
? Tìm gnhiệm tổng quát và vẽ đ/t biểu diễn tập nghiệm là ntn ?
GV yêu cầu HS thảo luận
GV – HS nhận xét qua bảng nhóm
GV chốt lại toàn bài
Đ/n PT bậc nhất hai ẩn số
Tập nghiệm của PT bậc nhất hai ẩn số
Biểu diễn tập nghiệm bởi đ/t suy ra nghiệm tổng quát
ng 1: Ôn tập lý thuyết thông qua bài tập ttrắc nghiệm(10’) GV yêu cầu HS nghiên cứu đề bài – thực hiện thảo luận nhóm nhỏ đại diện nhóm trả lời HS cả lớp theo dõi và nhận xét bổ xung GV sửa sai bổ xung ? Bài tập trên thể hiện các kiến thức nào đã học ? GV nhắc lại kiến thức cũ yêu cầu HS ghi nhớ Bài tập 1: Xét xem các câu sau đúng hay sai ? Vì sao ? sai sửa lại ? Câu Đ - S Sửa lại 1. Căn bậc hai của là Đ 2. S x ³ 0 3. 2 – m nếu m ≤ 2 m – 2 nếu m > 2 Đ 4. Đ Bài tập 2: Cho hàm số y = ( m + 6)x – 7 a) Với giá trị nào của m thì y là hàm số bậc nhất A. m = 6 B. m ≠ 6 C. m ≠ – 6 D. m = -6 b) Với giá trị nào của m thì hàm số đồng biến A. m > - 6 B. m > 6 C. m < 6 D. m < - 6 Kết quả a) Chọn C và b) Chọn A Hoạt động 2: Bài tập (33’) GV bảng phụ ghi bài tập GV yêu cầu HS làm câu a ? (d) tạo với trục 0x góc tù, góc nhọn khi nào ? ? (d) cắt trục tung tại điểm B có tung độ bằng 3 suy ra m = ? ? (d) cắt trục hoành tại điểm – 2 suy ra điều gì ? và m = ? ? Làm bài tập trên vận dụng kiến thức nào ? GV khái quát lại phần kiến thức cần nhớ về hàm số ? Rút gọn biểu thức trên làm ntn ? GV gọi HS lên bảng thực hiện GV nhận xét bổ xung ? Kiến thức vận dụng để rút gọn biểu thức trên là kiến thức nào ? ? Giải phương trình trên ta thực hiện giải ntn ? GV yêu cầu HS thực hiện tại chỗ ? Rút gọn biểu thức thực hiện theo thứ tự ntn ? GV hướng dẫn HS thực hiện GV nhấn mạnh cách rút gọn biểu thức: Vận dụng các phép biến đổi đơn giản căn thức bậc hai, dùng HĐT, … và cần linh hoạt trong quá trình biến đổi HS lên bảng làm HS khác cùng làm và nhận xét HS a > 0 góc nhọn a < 0 góc tù HS trả lời miệng HS nêu cách tính HS trả lời HS nghe hiểu HS nêu cách làm HS lên thực hiện HS nhận xét HS nêu kiến thức áp dụng HS đưa thừa số ra ngoài dấu căn; thực hiện phép cộng; bình phương hai vế HS nêu thức tự thực hiện HS thực hiện trả lời tại chỗ Bài tập: Cho đ/ t y = (1 – m)x + m – 2 (d) a) Với giá trị nào của m thì đ/t (d) đi qua A(2; 1). A(2; 1) đ x = 2 ; y = 1 thay vào (d) ta có (1 – m ) .2 + m – 2 = 1 đ 2 – 2m + m – 2 = 1 đ – m = 1 đ m = -1 b) Với giá trị nào của m thì (d) tạo với trục 0x góc nhọn, góc tù. * (d) tạo với trục 0x góc nhọn Û 1 – m > 0 Û m < 1 * (d) tạo với trục 0x góc tù Û 1 – m < 0 Û m > 1 c) Tìm m để (d) cắt trục tung tại điểm B có tung độ bằng 3 (d) cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng 3 đ m – 2 = 3 Û m = 5 d) Tìm m để (d) cắt trục hoành tại điểm có hoành độ bằng 2. (d) cắt trục hoành tại điểm có hoành độ bằng 2 đ x = 2 y = 0 thay vào (d) ta có (1 – m) (- 2) + m – 2 = 0 Û - 2 + 2m + m – 2 = 0 Û 3m = 4 Û m = 4/3 Bài tập: Rút gọn biểu thức a) b) Bài tập: Giải phương trình Bài tập: Rút gọn biểu thức với a > 0 , a ≠ 1 và a ≠ 4 4) Củng cố – Hướng dẫn về nhà (2’) GV khái quát kiến thức cơ bản học kỳ I và các dạng bài tập trong chương I + chương II Về nhà ôn tập lý thuyết cơ bản của 2 chươngI – II Xem lại các bài tập đã chữa. Làm bài tập 75; 76 (sgk) ------------------------------------------------- Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 36: trả bài kiểm tra học kỳ I I – Mục tiêu: Đánh giá kết quả học tập của HS thông qua bài kiếm tra Hướng dẫn HS giải, trình bày chính xác bài làm, rút kinh nghiệm để tránh những sai sót phổ biến, những lỗi điển hình. Giáo dục tính chính xác, khoa học, cẩn thận cho HS II – Chuẩn bị: GV Tập hợp kết quả bài kiểm tra. Tỉ lệ bài giỏi, khá , Tb, yếu, kém Tuyên dương nhắc nhở HS trong quá trình làm bài Đánh giá chất lượng học tập của HS, nhận xét lỗi phổ biến, những lỗi điển hình HS Tự rút kinh nghiệm về bài làm của mình III – Tiến trình bài dạy: ổn định: Lớp 9A2: …………….. Lớp 9A3: ………………Lớp 9A4: ……………. Kiểm tra: không 3) Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng Ngày soạn: 19/1/08 Ngày giảng:21/1/08 Tiết 37: Giải hệ Phương trình bằng phương pháp cộng đại số I – Mục tiêu: - HS hiểu cách biến đổi hệ PT bằng phương pháp cộng đại số. - HS nắm được cách giải hệ PT bằng phương pháp cộng đại số. - HS có kỹ năng giải hệ PT bậc nhất hai ẩn bắt đầu nâng cao dần lên. II – Chuẩn bị: GV phấn màu HS Ôn lại cách giải hệ PT bằng phương pháp thế. đọc trước bài mới. III – Tiến trình bài dạy: ổn định: Lớp 9A2: …………….. Lớp 9A3: ……………Lớp 9A4: ……………. Kiểm tra: (6’) ? Giải hệ phương trình sau bằng phương pháp thế 2x – y = 1 x + y = 2 3) Bài mới: GV đặt vấn đề như sgk Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng Hoạt động 1: Quy tắc cộng đại số (10’) GV Cho HS nghiên cứu quy tắc ? Biến đổi hệ PT bậc nhất hai ẩn bằng phương pháp cộng thực hiện qua những bước nào ? GV nhấn mạnh quy tắc Cộng từng vế 2 PT được PT 1ẩn Giải PT 1 ẩn tìm x ( hoặc y) Thay vào PT tìm y (hoặc y) ? Thực hiện cộng từng vế của 2 PT trong hệ ? ? Dùng PT (3) thay thế cho PT (1) ta được hệ nào ? ? Nếu thay thế PT (2) bằng PT (3) ta được hệ nào ? ? Qua VD em có nhận xét gì về kết quả phép cộng 2 vế của 2 PT trên ? GV nêu ý nghĩa của việc thực hiện phép cộng 2 vế của 2 PT theo quy tắc GV yêu cầu HS làm ?1 GV yêu cầu HS thực hiện trừ 2 vế của 2 PT ? Nhận xét gì về hệ PT mới với hệ PT đã cho ? ? Nhận xét về kết quả của phép trừ 2 vế của hệ PT ? ? Để giải hệ PT bằng phương pháp cộng đại số ta làm ntn ? HS tìm hiểu sgk HS nêu các bước làm HS nghe hiểu HS thực hiện HS trả lời HS hệ 2x – y = 1 3x = 3 HS được 1 PT 1 ẩn HS nghe hiểu HS đọc và nêu yêu cầu của ?1 HS trả lời miệng HS là tương đương HS PT 2 ẩn HS nêu cách giải * Quy tắc: sgk * VD1: Xét hệ PT 2x – y = 1 (1) x + y = 2 Cộng từng vế của PT (1) và (2) ta được 3x = 3 (3) Thay thế PT (3) cho PT (1) ta được hệ: 3x = 3 x + y = 2 hoặc 2x – y = 1 3x = 3 ?1 Trừ từng vế của hệ PT trong VD 1 ta được x – 2y = -1 x + y = 2 hoặc 2x – y = 1 x – 2y = -1 Hoạt động 2: áp dụng (19’) ? Các hệ số của ẩn y trong 2 PT của hệ có đặc điểm gì ? ? Để làm mất ẩn y ta cộng hay trừ từng vế của hệ ? ? Qua VD 2 nếu hệ số của 1 trong 2 ẩn đối nhau ta làm ntn ? GV yêu cầu HS thảo luận làm VD3 + ?3 GV – HS nhận xét qua bảng nhóm ? Qua 2 VD trên khi nào sử dụng phép cộng, khi nào sử dụng phép trừ từng vế 2 PT của hệ? GV nêu vấn đề nếu hệ số của ẩn không bằng nhau, không đối nhau thì làm ntn ? Nhận xét hệ số của ẩn x và ẩn y trong hệ PT trên ? ? Hãy đưa hệ PT đã cho về trường hợp 1 bằng cách nhân PT (1) với 2 và PT (2) với 3 ? GV yêu cầu HS lên thực hiện giải hệ PT GV nhận xét bổ xung ? Nêu cách khác đưa hệ PT VD4 về trường hợp 1 ( cùng hệ số của ẩn y ) ? GV lưu ý nhấn mạnh : khi giải hệ PT bằng phương pháp cộng cần biến đổi đưa hệ số của ẩn về bằng nhau hoặc đối nhau. ? Qua các VD hãy nêu tóm tắt cách giải hệ PT bằng phương pháp cộng đại số ? HS … đối nhau HS cộng từng vế HS cộng 2 vế của PT trong hệ HS đọc đề bài HS hoạt động nhóm HS hệ số của ẩn bằng nhau thì thực hiện trừ 2 vế ; hệ số của ẩn đối nhau thì thực hiện cộng 2 vế HS nhận xét HS nêu cách làm HS thực hiện giải hệ PT trên bảng HS khác cùng làm và nhận xét HS thực hiện trả lời miệng HS nghe hiểu HS trả lời 1. Trường hợp 1: (các hệ số của cùng 1 ẩn nào đó bằng nhau hoặc đối nhau) * VD 2: Xét hệ PT 2x + y = 3 x – y = 6 Cộng từng vế của hệ ta được 3x = 9 Do đó ta có 2x + y = 3 3x = 9 Û 2x + y = 3 Û x = 3 x = 3 y = -3 Vậy hệ PT có nghiệm duy nhất (x; y) = (3; -3) * VD 3: giải hệ PT 2x + 2y = 9 Û 5y = 5 2x – 3y = 4 2x – 3y = 4 Û x = 7/2 y = 1 2. Trường hợp 2: Các hệ số của ẩn không bằng nhau, không đối nhau. * VD 4: Xét hệ PT 3x +2y = 7 Û 6x +4y = 14 2x +3y = 3 6x + 9y = 9 Û - 5y = 5 Û x = 3 2x + 3y = 3 y = -1 Vậy nghiệm của hệ PT (x; y) = ( 3; -1) Cách khác 3x + 2y = 7 Û 9x + 6y = 21 2x + 3y = 3 4x + 6y = 6 Û 5x = 15 Û x = 3 2x + 3y = 3 y = -1 * Tóm tắt cách giải Sgk /18 Hoạt động 3: Củng cố - Luyện tập (8’) GV gọi 3 HS lên bảng thực hiện GV nhận xét bổ xung Lưu ý : câu a, b áp dụng trường hợp 1, câu c phải biến đổi HS 1 câu a HS 2 câu b HS 3 câu c HS cả lớp cùng làm và nhận xét HS nghe hiểu Bài tập 20 (sgk/ 19) Giải hệ PT a) 3x+ y = 3 Û 5x = 10 2x – y = 7 2x = y = 7 Û x = 2 y = - 3 Nghiệm của hệ (2; -3) b) 2x + 5y = 8 Û 8y = 8 2x – 3y = 0 2x – 3y = 0 Û x = 3/2 y = 1 Nghiệm của hệ (3/2; 1) c) 4x + 3y = 6 Û 4x + 3y = 6 2x + y = 4 4x + 2y = 8 Û y = - 2 x = 3 Nghiệm của hệ (3; - 2) 4) Hướng dẫn về nhà: (2’) Học và nắm chắc các bước giải hệ bằng phương pháp cộng đại số Làm bài tập 21; 22; 23 (sgk/19) --------------------------------------------------- Ngày soạn: 20/1/08 Ngày giảng: 24/1/08 Tiết 38: luyện tập I – Mục tiêu: - Củng cố cách giải hệ bằng phương pháp cộng đại số. - HS có kỹ năng nhận biết hệ phương trình để có cách giải phù hợp nhất. - Rèn kỹ năng trình bày giải hệ PT thành thạo, chính xác. II – Chuẩn bị: GV lựa chọn bài tập HS Ôn lại cách giải hệ PT bằng phương pháp cộngđại số, làm bài tập được giao. III – Tiến trình bài dạy: ổn định: Lớp 9A2: …………….. Lớp 9A3: ……………Lớp 9A4: ……………. Kiểm tra: (5’) ? Giải hệ phương trình sau bằng phương pháp cộng đại số 2x + y = 1 2x - y = 5 3) Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng Hoạt động 1: Chữa bài tập (13’) GV yêu cầu HS lên bảng thực hiện giải hệ PT GV nhận xét bổ xung ? Nhắc lại cách giải hệ PT bằng phương pháp cộng đại số ? HS lên bảng thực hiện HS cả lớp cùng làm và nhận xét HS nhắc lại Bài tập: Giải hệ PT sau bằng phương pháp cộng đại số a) 2x + 3y = -2 Û 6x + 9y = -6 3x – 2y = -3 6x – 4y = - 6 Û 13y = 0 Û x = - 1 3x – 2y = -3 y = 0 Nghiệm của hệ (x; y) = (-1; 0) b) –5x + 2y = 4 Û - 15x + 6y = 12 6x – 3y = -7 12x – 6y = - 14 Û - 3x = -2 Û x = 3/2 6x – 3y = - 7 y = 11/3 Nghiệm của hệ (2/3; 11/3) Hoạt động 2: Luyện tập (25’) ? Nhận xét hệ số của ẩn ? ? Giải hệ trên bằng PP cộng đại số ta làm ntn ? GV yêu cầu HS thực hiện GV lưu ý HS khi hệ số của ẩn là 1 số chứa căn bậc hai. ? Hệ số của ẩn trong hệ PT trên có gì đặc biệt ? ? Biến đổi PT có hệ số hữu tỉ về PT có hệ số nguyên ? ? Hãy giải hệ PT đã biến đổi bằng PP cộng đại số ? ? Bài tập cho biết gì ? Yêu cầu gì ? ? P(x) = 0 khi nào ? ? Hãy chỉ ra các hệ số ? HS trả lời HS nhân 2 vế của PT thứ nhất với HS thực hiện HS hệ số là số hữu tỉ HS thực hiện biến đổi HS thực hiện giải HS đọc đề bài HS trả lời HS khi các hệ số = 0 HS thực hiện: chỉ rõ hệ số; giải hệ PT Bài tập 21: (Sgk/19) b) 5x + y = 2 x – y = 2 Û 5 x + y = 4 x – y = 2 Û 6x = 6 Û x = 1/ x - y = 2 y = - 1/ Nghiệm của hệ (1/ ; 1/) Bài tập 22: (sgk /19) c) 3x – 2y = 10 Û 3x – 2y = 10 x – y = 3x – 2y = 10 Û 0y = 0 3x – 2y = 10 PT 0y = 0 có vố số nghiệm ị hệ PT vô số nghiệm . Nghiệm tổng quát (x ẻ R; y = 3/2x – 5) Bài tập 25: (sgk/ 19) P(x) = (3m – 5n + 1)x +(4m – n – 10) bằng 0 khi : 3m – 5n + 1 = 0 4m – n – 10 = 0 Û 3m – 5n + 1 = 0 20m – 5n – 50 = 0 Û - 17m = -51 Û m = 3 4m – n = 10 n = 2 Vậy với m = 3; n = 2 thì P(x) = 0 4) Hướng dẫn về nhà: (1’) Nắm chắc cách giải hệ PT bằng phương pháp cộng đại số GV lưu ý HS hệ số của ẩn có thể nguyên, có thể là số hữu tỉ, số vô tỉ nên trước khi giải hệ cần biến đổi về hệ PT có hệ số nguyên để việc giải sẽ đơn giản hơn. Về nhà xem lại các bài tập đã chữa. Làm các bài tập 23; 24; 26 (sgk/19) ------------------------------------------------------- Ngày soạn: 22/1/08 Ngày giảng: /1/08 Tiết 39: luyện tập I – Mục tiêu: - Tiếp tục củng cố cách giải hệ bằng phương pháp cộng đại số. - Rèn kỹ năng trình bày giải hệ PT thành thạo, chính xác. II – Chuẩn bị: GV lựa chọn bài tập HS Ôn lại cách giải hệ PT bằng PP cộng đại số, làm bài tập được giao. III – Tiến trình bài dạy: ổn định: Lớp 9A2: …………… Lớp 9A3: ……………Lớp 9A4: ……………. Kiểm tra: (5’) ? Nêu cách giải hệ PT bằng PP cộng đai số ? ? Giải hệ phương trình sau với m = 2 x + 2y = 2 mx - 2y = 1 Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng Hoạt động 1: Chữa bài tập (10’) ? Giải hệ PT trên ta làm ntn ? GV hướng dẫn: biến đổi vế trái; GV yêu cầu HS lên chữa GV nhận xét bổ xung HS nêu cách làm HS lên chữa bài tập HS cả lớp cùng làm và nhận xét *Bài tập 24: sgk /19 b) 2(x – 2) + 3 (1 +y) = -2 3 (x – 2) – 2 (1 + y ) = -3 Û x + 3y = - 1 Û x + 9y = -3 3x – 2y = 5 6x – 4y = 10 Û 3 y = -13 Û x = 1 3x – 2y = 5 y = -1 Nghiệm của hệ PT (1; -1) Hoạt động 2: Luyện tập (25’) ? Để tìm hệ số a, b trong từng trường hợp ta làm ntn ? ? Thực hiện giải hệ PT với 2 ẩn a và b ? GV yêu cầu HS thực hiện câu b tương tự. GV nhận xét bố xung – chốt lại cách tìm hệ số a,b trong hàm số ? Khi đặt = u ; = v ta có hệ PT nào ? ? Hãy giải hệ PT với ẩn u và v ? ? Làm thế nào để tìm được x và y ? ? Qua bài tập cho biết cách giải hệ PT bằng phương pháp đặt ẩn phụ làm ntn ? GV yêu cầu HS làm các phần khác tương tự. GV Khái quát lại toàn bài Cách giải hệ PT bằng PP cộng đại số; giải hệ bằng PP đặt ẩn phụ. HS đọc và nêu yêu cầu của bài HS thay toạ độ 2 điểm A ,B vào h/s y = ax + b HS thực hiện giải HS khác cùng làm và nhận xét HS nêu hệ PT với ẩn u và v HS giải hệ PT HS nêu cách làm HS nhắc lại cách giải hệ PT bằng PP đặt ẩn phụ * Bài tập 26: sgk / 19 a) Vì A (2; -2) thuộc đồ thị ị 2a + b = - 2 B ( -1;3) thuộc đồ thị ị – a + b = 3 Vậy ta có hệ PT 2a + b = -2 Û 3a = -5 - a + b = 3 - a + b = 3 Û a = - b = b) A(- 4; -2) ; B (2; 1) thuộc đồ thị y = ax + b ị ta có hệ PT - 4a + b = - 2 Û a = 2a + b = 1 b = 0 * Bài tập 27: sgk/20 Giải hệ PT sau bằng PP đặt ẩn phụ a) Đặt u = ; u = Ta có hệ PT u – v = 1 3u + 4v = 5 Giải hệ PT ta được u = v = Thay u và v vào phần đặt u = ; v = . Ta có 4) Hướng dẫn về nhà (2’) Nắm chắc cách giải hệ PT . Ôn lại các bước giải bài toàn bằng cách lập PT (L8). Làm bài tập 24; 26 (sgk). Đọc trước bài 5 -------------------------------------------------- Ngày soạn: 24/1/08 Ngày giảng: /1/08 Tiết 40: giải bài toán bằng cách Lập hệ phương trình I – Mục tiêu: - HS nắm được phương pháp giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình bậc nhất 2 ẩn. - HS có kỹ năng giải các loại toán đề cập trong sgk. II – Chuẩn bị: GV sgk, máy tính bỏ túi HS Ôn lại cách giải bài toán bằng cách lập PT . III – Tiến trình bài dạy: ổn định: Lớp 9A2: …………….. Lớp 9A3: ……………Lớp 9A4: ……………. Kiểm tra: (5’) ? Nhắc lại các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình ? 3) Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng Hoạt động 1: Ví dụ (15’) ? Bài toán cho biết gì ? yêu cầu tìm gì ? ? Số có hai chữ số gồm những chữ số nào ? GV ghi tóm tắt bài toán ? Hai chữ số viết theo thứ tự ngược lại là chữ số nào ? GV lưu ý HS viết 2 chữ số .. ngược lại vẫn đươc 1 số có 2 chữ số suy ra 2 chữ số đều khác 0 GV yêu cầu HS tìm hiểu lời giải sgk GV đưa lời giải mẫu trên bảng GV yêu cầu mô tả các bước thực hiện trong VD. ? Qua bài toán trên thực hiện giải bài toán bằng cách lập hệ PT ta làm ntn ? HS đọc VD HS trả lời HS chữ số hàng chục, chữ số hàng đơn vị HS trả lời HS nghe hiểu HS tìm hiểu sgk HS mô tả lại các bước làm trong VD HS trả lời * VD : sgk /20 Lời giải Gọi chữ số hàng chục của số cần tìm là x, chữ số hàng đơn vị là y (điều kiện 0 < x, y < 10) Khi đó số cần tìm là 10 x + y Viết 2 chữ số theo thức tự ngược ta được 10y + x Theo đầu bài ta có PT 2y – x = 1 hay - x + 2y = 1 Theo đầu bài ta có 10x + y – (10y + x) = 27 hay x – y = 3 Theo bài ra ta có hệ PT - x + 2y = 1 x – y = 3 Thực hiện giải hệ PT ta được x = 7; y = 4 (tm đk). Vậy số cần tìm là 74 Hoạt động 2: Ví dụ (14’) ? Bài toán có mấy đại lượng tham gia ? ? Dạng bài toán là dạng nào đã học, thường vận dụng công thức nào ? GV tóm tắt bài toán ? Khi 2 xe gặp nhau xe khách và xe tải được thời gian là bao nhiêu ? ? Để giải bài toán trên ta làm ntn ? ? Vận tốc xe khách lớn hơn xe tải là 13km/h suy ra ta có PT nào ? ? Quãng đường xe tải và xe khách đã đi là bao nhiêu km ? Ta có PT nào ? GV yêu cầu HS thảo luận nhóm giải hệ PT trên GV – HS nhận xét qua bảng nhóm ? Qua 2 VD hãy nêu cách giải bài toán bằng cách lập hệ PT ? GV ghi lại tóm tắt cách giải HS đọc VD 2 – nêu yêu cầu của bài HS 2 ô tô HS toán chuyển động S = v.t HS xe khách, xe tải đều đi hết 1h48’ HS nêu cách giải HS trả lời HS trả lời HS hoạt động nhóm giải hệ PT HS trả lời * VD2 : sgk/21 Lời giải Gọi vận tốc xe tải là x (km/h), xe khách là y (km/h) (x, y > 0) Mỗi giờ xe khách đi nhanh hơn xe tải là 13 km/h nên ta có PT – x + y = 13 (1+ 1h48’ = h) Quãng đường xe tải đi là x (km) và xe khách đi là y. Từ đó ta có PT x + y = 189 Theo bài ra ta có hệ PT - x + y = 13 x + y = 189 Û - x + y = 13 Û x = 36 14x + 9y = 189.5 y = 49 Vậy vận tốc xe tải là 36km/h, xe khách là 49km/h Hoạt động 3: Luyện tập – củng cố (7’) ? Các bước giải bài toán bằng cách lập hệ PT ? ? Bài toán cho biết gì ? yêu cầu gì ? GV phân tích bài toán và yêu cầu HS thực hiện trình bày lời giải bài toán HS nhắc lại HS đọc đề bài HS trả lời HS thực hiện giải * Bài tập 28: sgk/22 Gọi số lớn là x, số nhỏ là y (y > 124) Ta có hệ PT x + y = 1006 x = 2y + 124 Giải hệ PT ta được x = 712; y = 294 (tmđk). Vậy 2 số cần tìm là 712 và 294 4) Hướng dẫn về nhà: (2’) Thông qua VD cần nắm chắc giải hệ PT; giải bài toán theo các bước Làm bài tập 29; 30 (sgk/22) ----------------------------------------------------- Ngày soạn: 30/1/08 Ngày giảng: / /08 Tiết 41: giải bài toán bằng cách Lập hệ phương trình I – Mục tiêu: - HS được củng cố về phương pháp giải bài toán bằng cách lập hệ PT. - HS có kỹ năng phân tích và giải bài toán dạng làm chung, làm riêng. II – Chuẩn bị: GV HS Ôn lại cách giải bài toán bằng cách lập PT . III – Tiến trình bài dạy: ổn định: Lớp 9A2: ……………. Lớp 9A3: ………………Lớp 9A4: ……………. Kiểm tra: (5’) ? Nhắc lại các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình ? 3) Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng Hoạt động1: Ví dụ 3: (20’) ? Bài toán cho biết gì ? yêu cầu gì ? ? Hãy nhận dạng bài toán ? GV phân tích và tóm tắt bài toán ? Bài toán này có những đại lượng nào ? ? Cùng khối lượng công việc giữa thời gian hoàn thành và năng xuất là 2 đại lượng có quan hệ ntn ? GV phân tích ? Nêu cách điền các thông tin vào ô trong bảng ? GV yêu cầu HS trình bày lời giải GV giải thích rõ: 2 đội làm chung HTCV trong 24 ngày mỗi đội làm riêng phải nhiều hơn 24 ngày. ? Tìm mối quan hệ giữa các đại lượng để lập PT, hệ PT ? ? Hãy giải hệ PT bằng cách đặt ẩn phụ? GV y/cầu các nhóm nêu k/ quả ? Ngoài cách trên ta còn có cách làm nào khác ? HS đọc VD 3 HS trả lời HS toàn làm chung, làm riêng HS thời gian hoàn thành công việc, năng xuất làm 1 ngày của 2 đội. HS t/gian hoàn thành và năng xuất là 2 đại lượng tỉ lệ nghịch HS thực hiện HS trình bày HS trả lời HS thực hiện theo nhóm giải hệ PT đặt = u > 0; = v > 0. giải hệ tìm được u = ; v = HS nêu cách khác Sgk/22 Tg HTCV NX/ngày 2 đội 24ngày Đội A x Đội B y Giải Gọi thời gian làm riêng để HTCV của đội A là x ngày (x > 24) ; đội B là y ngày (y > 24) Trong 1 ngày:đội A làm được (c.v) đội B làm được (c.v) Năng xuất của đội A gấp rưỡi đội B ta có PT = . (1) Một ngày 2 đội làm được (c.v) ta có PT + = (2) Ta có hệ PT = . + = Giải hệ PT ta được x = 40; y = 60 (tmđk). Vậy đội A làm một mình thì HTCV trong 40 ngày, đội B làm một mình thì HTCV trong 60 ngày. Hoạt động 2: Luyện tập – củng cố (15’) GV giới thiệu cách khác qua ?7 GV tiếp tục hướng dẫn HS lập bảng phân tích ? Có nhận xét gì về cách giải này ? GV lưu ý HS: khi lập PT dạng toán làm chung, làm riêng không được cộng cột thời gian, cột năng suất mà năng suất và thời gian của cùng 1 dòng là 2 số nghịch đảo của nhau. ? Nhắc lại các bước giải bài toán bằng cách lập hệ PT ? ? Các PP giải hệ PT bậc nhất 2 ẩn ? GV chốt cách giải bài toán bằng lập hệ PT dạng toán làm chung,làm riêng KLCV = NX. TG suy ra NX = ; TG = HS đọc ?7 sgk HS thực hiện lập bảng và trình
File đính kèm:
- GIAO AN CHUONG III.doc