Giáo án môn Đại số 9 - Chương II: Hàm số bậc nhất
GV yêu cầu hs làm ?2 (gv kẻ sẵn hệ trục tạo độ x0y lên bảng phụ có lưới ô vuông )
GV yêu cầu 2 hs đồng thời lên bảng thực hiện .
GV – hs nhận xét bài làm của bạn
? Qua ? 2 cho biết thế nào là đồ thị của hàm số y = f(x) ?
? Nhận xét các cặp số của ?2 a là hàm số nào trong các ví dụ trên ?
m số y = ax + b (a khác 0) Xác định với mọi x thuộc R Khi a > 0 hàm số đồng biến Khi a < 0 hàm số nghịch biến Hoạt động 4: Củng cố - luyện tập: (6’) ? Nhắc lại kiến thức đã học trong bài hôm nay ? GV cho hs làm bài tập ? Xác định hàm số bậc nhất, chỉ rõ các hệ số a, b ? ? Xét tính đồng biến , nghịch biến của các h/số ? ? Làm bài tập trên ta đã vận dụng kiến thức nào ? GV chốt lại toàn bài HS nhắc lại HS đọc yêu cầu của đề bài HS thực hiện theo yêu cầu của bài HS dựa vào đ/n , t/c hàm số bậc nhất. Bài tập: Trong các hàm số sau hàm số nào là HSBN, hãy xác định các hệ số a, b và xét xem h/số nào ĐB, NB ? 1. y = 3 – 0,5 x a = -0,5 ; b = 3 a = - 0,5 < 0đ hàm số NB . 2. y = - 1,5x a = - 1,5; b = 0 a = - 1,5 đ hàm số NB. 3. y = a = ; b = 1 a = > 0 đ hàm số ĐB 4. y = 2x2 + 3 đ không là h/s bậc nhất. 5) Hướng dẫn về nhà: (1’) Học thuộc đ/n , t/c hàm số bậc nhất. Làm bài tập 9 ; 10 ; 11 (48). ----------------------------------------------------------- Ngày soạn: 10/11/07 Ngày giảng: 17/11/07 Tiết 22 : Luyện tập I – Mục tiêu: - Củng cố định nghĩa hàm số bậc nhất và tính chất của nó. - Tiếp tục rèn luyện kỹ năng “Nhận dạng”, hàm số bậc nhất, kỹ năng áp dụng tính chất hàm số bậc nhất để xét xem hàm số đó đồng biến hay nghịch biến , biểu diễn điểm trên mặt phẳng tọa độ. II – Chuẩn bị: GV thước thẳng HS làm các bài tập được giao. III- Tiến trình bài dạy: ổn định: Lớp 9A2: ……………Lớp 9A3: ……………Lớp 9A4: ……………. Kiểm tra: (5’) ? Nêu định nghĩa , tính chất hàm số ? Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng Hoạt động 1 : Chữa bài tập (13’) GV yêu cầu 2 hs đồng thời lên bảng GV bổ xung sửa sai ? Xét tính đồng biến, nghịch biến của hàm số dựa vào kiến thức nào ? ? Tính chu vi h.c.n theo công thức nào ? ? Lập công thức tính y theo x làm như thế nào ? HSđọc bài 9 HS 1 bài 9 HS 2 bài 10 HS nhận xét HS dựa vào tính chất hàm số. HS theo công thức (dài + rộng ) x 2. HS tính y khi biết c/dài, c/ rộng. Bài tập 9 ( 48sgk) Hàm số y = (m - 2) x +3 đồng biến khi m - 2 > 0 hay m > 2 Hàm số y - (m - 2)x + 3 nghịch biến khi m – 2 < 0 hay m < 2 Bài tập 10 ( 48sgk ) Chiều dài h.c.n là: 30(cm) Chiều rộng là: 20 (cm) Sau khi bớt x (cm) C/dài là: 30 - x (cm) C/rộng là: 20- x(cm) Chu vi h.c.n sau khi bớt là: y = 2[(30 – x) + (20 –x)] y = 100- 4x Hoạt động 2 : Luyện tập ( 24’ ) ? Bài toán cho biết gì ? tìm gì ? ? Khi tìm a biết x và y ta làm như thế nào ? GV gọi 1 hs lên bảng thực hiện. GV chốt lại cách tìm hệ số a trong hàm số là thay giá trị x,y vào h/số đã cho – giải PT tìm a. ? Nêu yêu cầu của bài tập? GV yêu cầu hs thảo luận. GV gọi 2 hs của 2 nhóm lên trình bày . GV bổ xung nhận xét . Chốt : khi nhận dạng hàm số bậc nhất cần phải: - Dựa vào định nghĩa - Xét hệ số a khác 0. GV vẽ sẵn hệ trục tọa độ có lưới ô vuông. ? Yêu cầu hs biểu diễn các điểm trên mặt phẳng tọa độ ? GV bổ xung. ? Để biểu diễn các điểm trên hệ trục tọa độ cần chú ý điều gì ? HS đọc đề bài. HS trả lời HS thay x và y vào hàm số. 1HS thực hiện HS khác làm vào vở HS đọc đề bài HS nêu y/cầu của bài HS hoạt động nhóm HS nhóm 1 làm a HS nhóm 2 làm b HS nhận xét HS nghe hiểu HS đọc đề bài HS thực hiện trên bảng HS nhận xét HS xác định hoành độ ; xác định tung độ Bài tập 12 ( 48 sgk) Thay x = 1; y = 2,5 vào hàm số y = ax + 3 ta được 2,5 = a.1 + 3 ô a = 3 + 2,5 ô a = - 0,5 ạ 0 Vậy hàm số đã cho có dạng y = - 0,5 x + 3 Bài tập 13 (48sgk) y = (x - 1) y = .x – là hàm số bậc nhất khi ạ 0 ô > 0 ô m < 5 + 3,5 là hàm số bậc nhất khi ạ 0 tức là m + 1 ạ 0 đ m - 1 ạ 0 đ m ạ ± 1. Bài tập 11 ( 48 sgk) Bài tập : ghép nối hai cột để được một kết quả đúng : Cột 1 Cột 2 GV đưa 1 bài tập ghép nối để được kết quả đúng. GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm để đưa ra kết quả. GV cho hs đọc lại toàn bộ nội dung bài sau khi đã hoàn thành ghép nối A. Mọi điểm trên mặt phẳng tọa độ có tung độ bằng 0. 1. đều thuộc trục hoành 0x, có p/ trình y = 0. B. Mọi điểm trên mặt phẳng tọa độ có hoành độ bằng 0. 2. đều thuộc tia phân giác của góc phần tư I hoặc III có p/ trình y = x. C. Bất kỳ điểm nào trên mặt phẳng tọa độ có hoành độ và tung độ bằng nhau. 3. đều thuộc tia phân giác của góc phần tư IV hoặc II có p/ trình y = - x. D. Bất kỳ điểm nào trên mặt phẳng tọa độ có hoành độ và tung độ đối nhau. 4. đều thuộc tung độ 0y có p/ trình x = 0. Đáp án A – 1 B – 4 C - 2 D – 3 Củng cố - Hướng dẫn về nhà: ( 3’) ? Định nghĩa tính chất hàm số bậc nhất, cách biểu diễn các điểm trên mặt phẳng tọa độ ? GV lưu ý hs hàm số bậc nhất : có dạng y = ax + b ( a khác ) Tính đồng biến và nghịch biến xét hệ số a của hàm số. * Hướng dẫn về nhà: Ôn lại định nghĩa, tính chất, đồ thị hàm số bậc nhất. Làm bài tập 14 sgk ; bài 11; 12; 13 (58- sbt). Xem lại cách vẽ đồ thị hàm số y = ax ( a ạ 0). Đọc trước bài đồ thị hàm số y = ax + b (a ạ 0). ------------------------------------------------------------ Ngày soạn: 15/11/07 Ngày giảng: 21/11/07 Tiết 23 : Đồ thị hàm số y = ax + b ( a ạ 0) I – Mục tiêu: HS hiểu được đồ thị hàm số y = ax + b (a khác 0) là một đường thẳng cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng b, song song với y = ax nếu b ạ 0 hoặc trùng với y = ax nếu b = 0. HS biết vẽ đồ thị hàm số y = ax + b bằng cách xác định 2 điểm phân biệt thuộc đồ thị . II – Chuẩn bị : GV thước , bảng phụ HS ôn tập về đồ thị hàm số y = ax, thước , chì …. III – Tiến trình bài dạy: ổn định: Lớp 9A2: ……………Lớp 9A3: ……………Lớp 9A4: ……………. Kiểm tra: (6’) ? Thế nào là đồ thị hàm số y = f(x). Đồ thị hàm số y = ax ( a ạ 0) là gì ? Nêu cách vẽ ? Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng Hoạt động 1: Đồ thị hàm số y = ax + b ( aạ 0) ( 15’) GV đặt vấn đề như sgk GV cho hs làm ?1 ( GV vẽ sẵn hệ trục tọa độ có lưới ô vuông ) ? Từ hình vẽ trên em có nhận xét gì về vị trí 3 điểm A, B, C ? Tại sao ? ? Nhận xét vị trí 3 điểm A’, B’ , C’ ? vì sao ? ? Từ phần nhận xét trên cho biết quan hệ giữa 3 điểm A, B, C và 3 điểm A’, B’, C’ ? GV cho hs làm ?2 GV yêu cầu hs thực hiện điền vào bảng. ? Từ bảng trên cho biết với cùng giá trị của biến x, giá trị tương ứng của hàm số y = 2x và y = 2x + 3 quan hệ như thế nào ? ? Đồ thị hàm số y = 2x là đường như thế nào ? ? Từ đó nhận xét đồ thị hàm số y = 2x + 3 ? ? Đường thẳng y = 2x + 3 cắt trục tung tại điểm nào ? GV giới thiệu hình 7 sgk – minh họa. ? Từ các ví dụ trên cho biết đồ thị hàm số y = ax + b (a ạ 0) có dạng như thế nào ? GV chính xác hoá và giới thiệu tổng quát . GV giới thiệu chú ý sgk. 1 HS thực hiện biểu diễn các điểm HS khác cùng làm HS: 3 điểm A, B, C thẳng hàng vì cùng thuộc đồ thị y = 2x . HS: A’, B’, C’ thẳng hàng vì AA’B’B ; BB’C’C là h.b.h HS: A, B, C thuộc đường thẳng song song với đường thẳng chứa A’, B’, C’. HS: đọc ?2 HS lên thực hiện HS: Giá trị h/ số y = 2x + 3 lớn hơn h/số y = 2x là 3 đơn vị . HS đường thẳng đi qua 0 (0; 0) và A(1;2). HS …cũng là 1 đ/thẳng. HS: cắt tại điểm có tọa độ bằng 3. HS: trả lời HS: đọc tổng quát HS đọc tiếp chú ý ?1 ?2 x -2 -1 0 1 2 y = 2x -4 -2 0 2 4 y = 2x+3 -1 1 3 5 7 * Tổng quát : sgk/50 * Chú ý: Đồ thị h/số y = ax + b (a ạ 0) còn gọi là đ/thẳng y = ax + b ; b tung độ gốc Hoạt động 2: - Cách vẽ đồ thị hàm số y = ax + b ( a ạ 0) (11’) GV Đồ thị hàm số y = ax + b ( a ạ 0) có dạng là 1 đ/t. Vậy muốn vẽ đồ thị h/số y = ax + b ta vẽ như thế nào ? GV cho hs nghiên cứu sgk ? Khi b = 0 đồ thị hàm số y = ax vẽ như thế nào ? ? Nếu b ạ 0 vẽ đồ thị hàm số y = ax + b như thế nào ? GV chốt : các cách trên đều vẽ được đồ thị hàm số y = ax + b (a ạ 0 ) và giới thiệu cách vẽ trong thực hành. ? Xác định 2 điểm đó như thế nào ? GV chốt và nêu 2 bước vẽ như sgk yêu cầu HS ghi vào vở. HS tự đọc sgk HS xác định 2 điểm 0(0; 0) ; A(1; a) HS vẽ đ/ thẳng song song y = ax cắt trục tung tại b. X/định 2 điểm bất kỳ vẽ đ/t qua 2 điểm đó . Xác định 2 điểm trên 2 trục 0x, 0y. HS đọc 2 bước vẽ sgk HS trả lời HS ghi vào vở * Cách vẽ Xác định 2 điểm cắt trục 0x và 0y - điểm cắt trục 0x: cho y = 0 đ x = - đ Q (-; 0) - điểm cắt trục 0y: cho x = 0 đ y = b đ P ( 0; b) Hoạt động 3: Củng cố – luyện tập (10’) ? Dạng đồ thị của hàm số y = ax + b (a ạ 0 ) ? Cách vẽ đồ thị hàm số đó trong thực hành ? GV cho hs làm ?3 Yêu cầu hs thảo luận GV – hs nhận xét qua bảng nhóm ? Nhìn đồ thị 2 hàm số trong ?3 cho biết h/s nào đồng biến , h/s nào nghịch biến ? GV giới thiệu đồ thị h/s đồng biến, nghịch biến . HS nhắc lại HS hoạt động nhóm nhóm 1,3,5 vẽ phần a nhóm 2,4,6 vẽ phần b HS h/số y = 2x –3 đồng biến vì a > 0 ; h/số y = - 2x + 3 nghịch biến vì a < 0 ?3 x 0 1,5 y = 2x - 3 -3 0 y = - 2x - 3 3 0 4) Hướng dẫn về nhà: (3’) Nắm chắc dạng tổng quát của đồ thị hàm số y = ax + b (a ạ 0 ). Hiểu và biết cách vẽ đồ thị. Làm bài tập 15; 16; 17 sgk/ 51 --------------------------------------------------------- Ngày soạn: 19/11/07 Ngày giảng: 24/11/07 Tiết 24 : Luyện Tập I – Mục tiêu: HS được củng cố: đồ thị hàm số y = ax + b ( a ạ 0) là một đường thẳng cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng b. HS vẽ thành thạo đồ thị hàm số y = ax + b bằng cách xác định 2 điểm phân biệt thuộc đồ thị. II – Chuẩn bị: GV thước thẳng HS thước, máy tính bỏ túi, làm bài tập ở nhà. III – Tiến trình bài dạy: ổn định: Lớp 9A2: ……………Lớp 9A3: ……………Lớp 9A4: ……………. Kiểm tra: (6’) ? Vẽ đồ thị hàm số y = x và y = 2x + 2 trên cùng 1 mặt phẳng toạ độ ? Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng Hoạt động 1: Chữa bài tập (15’) GV chuẩn bị sẵn bảng phụ có lưới ô vuông. Yêu cầu hs lên bảng chữa bài tập 15 (sgk/51) GV lưu ý hs: tìm tọa độ 2 điểm theo cách vẽ bài trước. GV nhận xét cho điểm ? Qua phần a em hãy cho biết để vẽ các đồ thị hàm số trên cùng 1 mặt phẳng toạ độ ta cần làm gì ? ? Tứ giác 0ABC có phải là h.b.h không ? vì sao ? GV yêu cầu hs trình bày ? Bài toán cho biết gì ? tìm gì ? Đồ thị hàm số trên ta đã vẽ chưa ? ? Tìm tọa độ điểm A làm như thế nào ? 1 HS lên làm phần a HS khác làm vào vở và nhận xét. HS nhận xét bài của bạn HS biểu diễn các cặp điểm (x; y) … HS trả lời HS: trình bày bài làm vào vở HS đọc bài 16 HS trả lời HS đã vẽ phần kiểm tra bài cũ. HS kẻ đường vuông góc từ A xuống 2 trục. Bài tập 15( 51- sgk) y = 2x (0;0) ; (1;2) y = 2x + 5 (0; 5) ; (-2,5; 0) y = -x (0;0) ; ( 1; -) y = -x + 5 (0;5) ; (7,5; 0) B C A 0 b) Tứ giác 0ABC là h.b.h vì đường thẳng y = 2x // với đ/t y = 2x + 5 và đ/t y = - x // với đ/t y = x + 5. (Tứ giác có các cạnh đối song song). Bài 16 (51-sgk). a) Vẽ đồ thị hàm số y = x và y = 2x + 2 B C 0 x A b) A (-2; 2) Hoạt động 2: Luyện tập (22’) ? Nêu cách vẽ điểm B(0; 2) trên mặt phẳng tọa độ ? GV vẽ trên mặt phẳng đường thẳng đi qua B(0; 2) song song 0x ? Hãy xác định tọa độ điểm C ? ? Hãy thực hiện tính SABC ? GV có thể tính SABC = SAHC - SAHB ? Tính chu vi tam giác ABC như thế nào ? GV – hs nhận xét bổ xung – chốt kiến thức: Xác định tọa độ điểm: kẻ đường vuông góc từ điểm đó xuống 2 trục 0x và 0y. Tính diện tích hay chu vi tam giác phải tính đường chéo trong tam giác vuông theo định lý Pitago. GV yêu cầu hs thảo luận GV kiểm tra hoạt động của các nhóm . GV – hs nhận xét bổ xung ? Tìm a và b trong hàm số làm như thế nào ? GV chốt: khi tìm hệ số a hoặc b trong hàm số bài toán thường cho biết x và y, đôi khi còn cho x, y dưới dạng tọa độ điểm . Tìm a hoặc b phải thay x, y vào hàm số để tính. HS đọc y/cầu phần c HS nêu cách vẽ và thực hiện vẽ. HS lên xác định tọa độ điểm C. HS nêu cách tính Chi vi tam giác ABC = AB + BC + CA HS đọc bài 18 HS thực hiện theo nhóm. Nửa lớp làm phần a Nửa lớp làm phần b HS: thay x, y vào hàm số HS nghe hiểu Bài 16 (51-sgk) c) Tọa độ điểm C (2; 2) * Xét D ABC đáy BC = 2cm; chiều cao AH = 4 cm; đ SABC= 1/2.AH.BC = 4 (cm2) Bài 18 (51- sgk) Thay x = 4; y = 11 vào hàm số y = 3x + b ta được 11 = 3.4 + b đ b = 11 - 12 = -1. Vậy hàm số cần tìm y = 3x – 1 Vẽ đồ thị hàm số x 0 1/3 y y = 3x -1 -1 0 b) Ta có x = - 1; y = 3 thay vào hàm số 0 x y = ax +5 ta được 3 = - a + 5 đ a = 5 - 3 = 2 . Hàm số đã cho có dạng y = 2x + 5 . Vẽ đồ thị hàm số x 0 2,5 y y = 2x +5 5 0 5 0 x 4) Củng cố - Hướng dẫn về nhà: (2’) Dạng đồ thị hàm số y = ax + b (a ạ 0). Cách vẽ đồ thị,Tìm hệ số a và b trong hàm số khi biết x, y. GVkhái quát toàn bài Tính chu, diện tích tam giác tạo bởi các điểm trên mặt phẳng tọa độ. Xem lại cách vẽ đồ thị, các dạng bài tập đã chữa .Làm bài tập 17; 19 sgk/52 . Đọc trước bài 4. ---------------------------------------------------------- Ngày soạn: 23/11/07 Ngày giảng: 28/11/07 Tiết 25 : ĐƯờng thẳng song song và đường thẳng cắt nhau I – Mục tiêu: - HS nắm được điều kiện hai đường thẳng y = ax + b (a ạ 0) và đường thẳng y = a’x + b’ (a’ ạ 0) cắt nhau, song song, trùng nhau. - HS biết chỉ ra các cặp đường thẳng song song, cắt nhau, biết vận dụng lý thuyết vào việc tìm các giá trị của tham số trong các hàm số bậc nhất sao cho đồ thị của chúng là hai đường thẳng song song, cắt nhau, trùng nhau. II – Chuẩn bị: GV thước thẳng HS làm các bài tập III- Tiến trình bài dạy: ổn định: Lớp 9A2: ……………Lớp 9A3: ……………Lớp 9A4: ……………. Kiểm tra: (8’) ? Vẽ đồ thị hàm số y = 2x +3; y = 2x ; y = 2x – 2 trên cùng 1 mặt phẳng toạ độ ? Nêu nhận xét về các đồ thị này ? Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng Hoạt động 1 : Đường thẳng song song (7’) ? Trên cùng 1 mp, 2 đ/t có những vị trí tương đối nào ? ? Qua bài tập trên (Phần kiểm tra bài cũ) giải thích vì sao đ/t y = 2x + 3 // đ/t y = 2x – 2 ? GV giải thích cách khác: hai đ/th y = 2x + 3 và đ/t y = 2x – 2 chúng cắt trục tung tại hai điểm khác nhau (0; 3) và (0; -2) suy ra chúng // ? Nhận xét hệ số a, b của hai đ/t ? ? Tổng quát 2 đ/t y = ax + b và đ/t y = a’x + b’ (a, a’ ạ 0) song song, cắt nhau, trùng nhau khi nào ? GV kết luận HS song song; cắt nhau; trùng nhau. HS hai đ/t trên cùng // với đ/t y = 2x HS nêu nhận xét. HS trả lời HS đọc kết luận y y = 2x + 3 y = 2x 3 y = 2x -2 -1,5 0 1 x * Kết luận: sgk/53 đ/t y = ax + b (a ạ 0) (d) và đ/t y = a’x + b’ (a’ạ 0) (d’) (d) // (d’) Û a = a’; b ạ b’ (d) º (d’) Û a = a’ ; b = b’ Hoật động 2: Đường thẳng cắt nhau (8’) GV nêu bài tập: Tìm các cặp đ/t //, trùng nhau, cắt nhau trong các đ/t sau: y = 0,5x + 2 y = 0,5x – 1 y = 1,5x + 2 GV Đưa hình vẽ 3 đồ thị trên để minh hoạ cho nhận xét ? Vậy 2 đ/t (d) và (d’) cắt nhau khi nào ? ? Hai đ/t y = 0,5x + 2 và đ/t y = 1,5x + 2 có a = ?; b = ? ? Hai đ/t trên có đặc điểm gì ? GV giới thiệu chú ý HS đ/t // là y = 0,5x + 2 và đ/t y = 0,5 x – 1 đ/t không // và cũng không trùng nhau là y = 0,5x + 2 và đ/t y = 1,5x + 2 suy ra hai đ/t này cắt nhau. HS quan sát đồ thị HS trả lời HS a = 0,5 và a’ = 1,5 b = 2 HS cắt nhau tại tung b = 2 HS đọc chú ý * Kết luận: sgk/53 * Chú ý : sgk/ 53 Hoạt động 3: Bài toán áp dụng (10’) ? Bài toán cho biết gì ? yêu cầu gì ? ? Xác định hệ số a, b, a’, b’ trong 2 hàm số trên ? ? Hai hàm số trên là hàm số bậc nhất khi nào ? ? Hai đ/t trên cắt nhau khi nào ? // khi nào ? GV giới thiệu bài toán trên với tham số m – cách giải bài toán Chú ý trình bày ngắn gọn không cần ghi hệ số a, b… HS đọc đề bài HS trả lời HS trả lời HS khi a ạ 0 HS trả lời HS nghe hiểu * Bài toán: sgk/54 Hàm số y = 2mx + 3 có a = 2m; b = 3 y = (m +1)x + 2 có a’ = m + 1; b = 2 Các hàm số trên là hàm số bậc nhất khi a ạ 0 ; a’ ạ 0 hay 2m ạ 0 và m + 1ạ 0 Suy ra m ạ 0; m ạ -1 (1) a) Hai đ/t cắt nhau Û 2m ạ m + 1 Û m ạ 1 Kết hợp với (1) ta có m ạ 0; m ạ 1 b) Hai đ/t // Û 2m = m + 1 Û m = 1 giá trị cần tìm là m = 1 Hoạt động 4: Củng cố – luyện tập (11’) ? Bài toán yêu cầu gì ? GV cho HS thảo luận GV – HS nhận xét GV chỉ rõ trong bài có 12 cặp đ/t cắt nhau. ? Qua bài tập cho biết hai đường thẳng //, cắt nhau khi nào ? HS đọc yêu cầu của đề bài HS trả lời HS hoạt động nhóm thực hiện Đại diện nhóm trả lời và giải thích HS nghe hiểu HS // khi a = a’; cắt nhau khi a ạ a’ Bài tập 20 (sgk /54) Ba cặp đ/t cắt nhau y = 1,5 x + 2 và y = x + 2 (a ạ a’) y = x + 2 và y = 0,5 x – 3 (a ạ a’) y = 0,5x – 3 và y = 1,5 x – 1 (a ạ a’) Các cặp đ/t // y = 1,5 x + 2 và y = 1,5 x – 1 y = 0,5 x – 3 và y = 0,5 x + 3 y = x + 2 và y = x – 3 Hướng dẫn về nhà (1’) Nắm vững điều kiện để các đ/t //, cắt nhau, trùng nhau Làm bài tập 21; 22 (sgk) 18; 19 (sbt) ----------------------------------------------------- Ngày soạn: 24/11/07 Ngày giảng:1/12/07 Tiết 26: Luyện tập I – Mục tiêu: HS được củng cố điều kiện để hai đường thẳng y = ax + b (a ạ 0), và y = a’x + b’ (a’ạ 0) cắt nhau, //, trùng nhau. HS xác định được các hệ số a, b trong các hàm số, các bài toán cụ thể. Rèn luyện kỹ năng xác định được giá trị của các tham số đã cho trong các hàm số bậc nhất sao cho đồ thị của chúng là hai đường thẳng cắt nhau, //, trùng nhau. II – Chuẩn bị: GV thước thẳng, phấn màu HS thước kẻ, làm bài tập được giao III – Tiến trình bài dạy: ổn định: Lớp 9A2: …………….. Lớp 9A3: ………………Lớp 9A4: ……………. Kiểm tra: (15’) Lớp 9A2: Đề … + Đề …… Lớp 9A3: Đề … + Đề …… Lớp 9A4: Đề … + Đề …… Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng Hoạt động 1: Chữa bài tập (8’) GV yêu cầu HS lên chữa GV nhận xét bổ xung ? Đ/t y = - 2x và đ/t y = 2x +3 có vị trí ntn ? vì sao ? HS đọc đề bài HS lên bảng thực hiện HS nhận xét HS 2 đ/t cắt nhau vì 2 ạ – 2 Bài tập 22 (sgk/55) a) Đồ thị hàm số y = ax + 3 // đ/t y = - 2x khi a = - 2 ị hàm số đã cho y = - 2x + 3 b) Thay x = 2 và y = 7 và hàm số y = ax + 3 ta có: 7 = a..2 + 3 ị a = 2 Vậy hàm số đã cho y = 2x + 3 Hoạt động 2: Luyện tập (27’) ? Điều kiện để hàm số trên là hàm số bậc nhất ? ? Hai đường thẳng cắt nhau, //, trùng nhau khi nào ? GV yêu cầu 3 HS lên làm đồng thời. GV nhận xét bổ xung Lưu ý HS tìm tham số dựa vào ĐK 2 đ/t //, cắt nhau, trùng nhau. ? Bài toán cho biết gì ? yêu cầu tìm gì ? ? Em hiểu đồ thị hàm số y = ax – 4 cắt đ/t y = 2x – 1 tại điểm có hoành độ bằng 2 nghĩa là ntn ? ? Hãy tìm hệ số a trong hàm số y = ax – 4 ? GV yêu cầu HS làm tương tự với câu b GVnhận xét sửa sai Lưu ý HS biết y tìm x ntn; đ/t y = ax – 4 đi qua (-1;5) thay vào h/số tìm a ntn ? HS đọc đề bài và nêu yêu cầu của bài HS a, a’ ạ 0 HS a ạ a’ a = a’ ; b ạ b’ a = a’; b= b’ HS 1 câu a HS 2 câu b HS 3 câu c HS còn lại cùng làm và nhận xét HS nghe hiểu HS đọc đề bài HS trả lời HS x= 2 HS nêu cách tìm a HS hoạt động nhóm trình bày câu b Đại diện nhóm trình bày HS nghe hiểu Bài tập 24 (sgk/55) Hai hàm số trên là hai hàm số bậc nhất khi 2m + 1 ạ 0 ị m ạ – a) Hai đ/t song song Û 2m + 1 ạ 0 2m + 1 = 2 Û 3k ạ 2k – 3 m ạ – m = k ạ – 3 ị m = k ạ – 3 b) Hai đ/t cắt nhau Û 2m + 1 ạ 2 và m ạ –ị m ạ ± c) Hai đ/t trùng nhau Û m ạ – 2m + 1 = 2 Û 3k = 2k – 3 m ạ – m = k = - 3 ị m = ; k = -3 Bài tập 26 (sgk / 55) a) Đồ thị hàm số y = ax – 4 cắt đ/t y = 2x – 1 tại điểm có hoành độ bằng 2 ị x = 2 thay x = 2 vào 2 hàm số trên ta có a.2 – 4 = 2.2 – 1 Û 2a = 7 Û a = 3,5 Vậy hàm số đã cho y = 3,5 x - 4 b) Đồ thị y = ax – 4 cắt đ/t y = - 3x + 2 tại điểm có tung độ bằng 5 ị y = 5. Đ/t y = -3x + 2 đi qua điểm có tung độ bằng 5 do đó hoành độ của điểm này là nghiệm của phương trình 5 = - 3x + 2 Û 3x = -3 Û x = -1 Đ/t y = ax – 4 đi qua điểm có tọa độ (-1; 5) ta có 5 = a . (-1) – 4 Û a = -9 Vậy hàm số đã cho là y = - 9x – 4 4) Củng cố hướng dẫn về nhà: (4’) Các dạng bài tập – Tìm điều kiện của tham số để 2 đ/t //, cắt nhau, trùng nhau. - Tìm hệ số a, b. Kiến thước vận dụng - ĐK để 2 đ/t //, cắt nhau, trùng nhau. - Cho toạ độ (x; y) thay vào hàm số rồi giải PT GV lưu ý HS khi bài tập cho giá trị y, toạ độ điểm. * Hướng dẫn về nhà Xem lại cách vẽ đồ thị hàm số y = ax + b (a ạ 0); ĐK để 2 đ/t //, cắt nhau, trùng nhau. Làm bài tập 24, 25 (sgk/55). Đọc trước bài 5 --------------------------------------------------- N
File đính kèm:
- GIAO AN CHUONG II.doc