Giáo án môn Đại số 8 - Trường THCS Dương Đông 1 - Chương IV

I/ MỤC TIÊU :

 - Kiến thức: ôn tập về cách giải phương trình, bất phương trình, giải bài toán bằng cách lập phương trình.

 - Kỹ năng: Giải pt, bpt và các phép biến đổi suy luận.

 - Thái độ: Rèn luyện tính chính xác, tính cẩn thận, tính suy luận .

II/ CHUẨN BỊ

 1.GV: Bảng phụ.

 2. HS: Tham khảo trước bài tập SGK.

III/ TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :

 1) Tổ chức :

2) Kiểm tra bài cũ : ( Không kiểm tra)

3) Bài mới :

 

doc33 trang | Chia sẻ: tuongvi | Lượt xem: 1195 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án môn Đại số 8 - Trường THCS Dương Đông 1 - Chương IV, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
iệm trên trục số
x < a
 a
x a
x > a
x a
	- Cho hs làm BT 17. Gọi hs đứng tại chỗ trả lời
5.Hướng dẫn về nhà:
Về xem kĩ lại lý thuyết và cácví dụ + BT đã làm, cách biểu diễn tập nghiệm của bất phương trình, cách ghi tập nghiệm của bất phương trình.
BTVN: 16, 18 Sgk/43; BT 31, 32 SBT
Chuẩn bị trước bài 4: + Ôn lại tính chất liên hệ giữa thứ tự với phép cộng và phép nhân
 + Ôn lại 2 quy tắc biến đổi phương trình
IV. Rút kinh nghiệm
Ngày soạn:20/03/2014	Tuần: 30
Ngày dạy:27/03/2014	Tiết: 61
§4. BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN
I. MỤC TIÊU : 
Kiến thức : HS nhận biết được bất phương trình bậc nhất một ẩn. 
Kĩ năng : Biết áp dụng từng qui tắc biến đổi bất phương trình để giải bất phương trình đơn giản. Sử dụng các qui tắc biến đổi bấc phương trình để giải thích sự tương đương của bất phương trình.
Thái độ : Rèn tính cẩn thận, Chính xác, suy luận của HS 
II. CHUẨN BỊ 
GV : Bảng phụ ghi hai qui tắc biến đổi bất phương trình. Thước thẳng có chia khoản, phấn màu, bút dạ. 
HS : Ôn tập các tính chất của bất đẳng thức, hai qui tắc biến đổi phương trình. Thước kẻ, bảng nhóm, bút dạ.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Tổ chức lớp : 
Kiểm tra bài cũ : 
Câu hỏi
Đáp án
Chữa bài tập 16 (a,d) tr43 SGK
a) Tập nghiệm {xç x < 4}
 ÷ )/////////////////
 0 4
b) Tập nghiệm {xçx ³ 1}
 /////////////////÷////////[
 0 1
3)Bài mới :
* Giới thiệu bài : Chúng ta đã biết định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn, các qui tắc biến đổi phương trình. Hôm nay chúng ta sẻ nghiên cứu về bất phương trình bậc nhất một ẩn : định nghĩa, các qui tắc biến đổi bất phương trình.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Phương trình bậc nhất có dạng như thế nào?
Vậy thì bất phương trình bậc nhất có dạng như thế nào?
GV treo bảng phụ ?.1 cho HS quan sát và trả lời
VD: x – 5 > 0 làm thế nào để mất 5 ở vế trái?
Từ x – 5 > 0 ó x = 0 + 5 là quy tắc nào và làm như thế nào?
Hãy phát biểu quy tắc?
VD: Giải BPT x +12 > 0 
Và 5x – 3 < 4x 
GV cho 2 HS lên thực hiện
Số còn lại nháp tại chỗ, so sánh bài làm, nhận xét.
Tập nghiệm của BPT 5x–3 <4x biểu diễn như thế nào?
GV cho 1 HS lên biểu diễn
GV cho HS thảo luận ?.2 và trình bày trong bảng nhóm
Chúng ta đã biết về liên hệ giữa thứ tự và phép nhân với số dương và nhân với số âm
Vậy hãy phát biểu quy tắc nhân với một số khi giải BPT? 
GV cho một vài HS nhắc lại.
GV cho 2 HS lên giải VD b1, b2 trên bảng
Cho HS nhận xét
GV cho HS thảo luận ?.3 và trình bày kết quả trong bảng nhóm
?4 GV cho HS suy nghĩ và trả lời tại chỗ
GV cho HS nhận xét, bổ sung
GV nêu phẩn chú ý, cho HS đọc lại.
GV cho HS giải VD và chú ý trong kết luận nghiệm Vậy “nghiệm” chứ không phải là “tập nghiệm”
GV cho HS giải VD
Cho hs làm ?5
GV cho HS thảo luận ?.6 và trình bày trong bảng nhóm
ax + b = 0
ax + b 0; ……
HS trả lời tại chỗ
a, c là các BPT bậc nhất một ẩn
Cộng thêm 5 vào hai vế đươc 
x – 5 + 5 > 0+5 ó x > 5
Quy tắc chuyển vế, khi chuyển vế một hạng tử ta phải đổi dấu hạng tử đó. 
HS phát biểu tại chỗ.
2 HS lên thực hiện, số còn lại nháp tại chỗ
Nhận xét 
HS thảo luận và trình bày.
a/ x + 12 > 21 
ó x > 21 – 12 
ó x > 9
Vậy tập nghiệm của bất phương trình là: {x / x > 9}
b/ -2x > - 3x – 5 
ó -2x + 3x > - 5 
ó x > -5 
Vậy tập nghiệm của bất phương trình là: {x / x > -5}
HS phát biểu quy tắc
HS phát biểu lại.
2 HS lên giải, số còn lại nháp tại chỗ, nhận xét, bổ sung 
HS thảo luận nhóm ?.3
HS trả lời:
a/ Cộng – 5 vào hai vế
b/ Nhân hai vế với – 1,5
HS thảo luận nhóm và trình bày bài làm
Nhận xét, bổ sung
HS đọc phần chú ý
HS giải và trình bày
Nhận xét.
HS giải, trình bày, nhận xét 
HS thảo luận nhóm và trình bày.
 -0,2x – 0,2 > 0,4x – 2
ó -0,2 + 2 > 0,4x + 0,2x
ó 1,8 > 0,2x
ó 1,8 .5 > 0,2x .5
ó 9 > x
vậy nghiệm của bất phương trình là: x < 9 
 HS lên thực hiện, số còn lại làm trong nháp, nhận xét, bổ sung.
HS nhận xét, bổ sung.
1. Định nghĩa
Bất phương trình dạng ax+b <0 
( hoặc ax+b > 0; ax +b 0; 
ax + b0) trong đó a, b là hai số đã cho, a # 0, được gọi là bất phương trình bậc nhất một ẩn.
VD: 2x – 3 < 0; 5x 0 
2. Hai quy tắc biến đổi bất phương trình.
a/ Quy tắc chuyển vế
VD: Giải bất phương trình
1/ x + 12 > 0 ó x > 0 – 12 
ó x > -12
Vậy tập nghiệm của bất phương trình là : {x/x > -12}
2/ 5x – 3 < 4x 
ó 5x – 4x < 3 ó x < 3
Vậy tập nghiệm của bất phương trình là: {x / x < 3}
 | )/////////////
 0 3
b/ Quy tắc nhân với một số.
VD: Giải các bất phương trình sau: 
1/ - 3x < 0 
ó -3..x > 0. (vì < 0)
ó x < 0
Vậy tập nghiệm của bất phương trình là: {x / x < 0}
2/ x > 8 ó.x.4 > 8.4 ó x > 32 
Vậy tập nghiệm của bất phương trình là: {x / x > 32}
?. 3 Giải các bất phương trình:
a/ 2x < 24 ó 2x . ½ < 24 . ½ 
ó x < 12
Vậy tập nghiệm của bất phương trình là: {x / x >12}
b/ -3x < 27
ó -3x . >27 . ó x > -9
Vậy tập nghiệm của bất phương trình là: {x / x > -9}
3. Giải bất phương trỉnh bậc nhất một ẩn.
?.5 Giải bất phương trình:
 – 4 x – 8 < 0ó - 4x < 8 
ó-4x.>8.ó x > -2
Vậy tập nghiệm của bất phương trình là: { x / x > -2}
Chú ý: 
VD: Giải bất phương trình:
 2x – 3 > 0
ó 2x > 3
ó 2x : 2 > 3 : 2
ó x > 3/2
Vậy nghiệm của bất phương trình là: 
x > 3/2.
4. Giải bất phương trình đưa được về dạng bất phương trình bậc nhất một ẩn.
VD: Giải bất phương trình
 3x + 4 > 2x +3
ó 3x – 2x > 3 – 4 
ó x > - 1 
Vậy nghiệm của bất phương trình là 
x > -1
5. Hướng dẫn về nhà:
Về xem kĩ lại hai quy tắc biến đổi trong giải bất phương trình, chú ý khi áp dụng quy tắc nhân và nhân với số âm. xem kĩ lại các cách giải bất phương trình bậc nhất một ẩn và các bất phương trình đưa được về dạng bất phương trình bậc nhất một ẩn.
Xem cách biểu diễn tập nghiệm của bất phương trình tiết sau luyện tập.
BTVN: Bài 19, 20, 21,22, 23, 25, 26 Sgk/47
IV. Rút kinh nghiệm
Ngày soạn:24/03/2014	Tuần: 31
Ngày dạy:31/03/2014	Tiết: 63
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU : 
Kiến thức : Củng cố bất phương trình bậc nhất một ẩn. 
Kĩ năng : Luyện tập cách giải và trình bày lời giải bất phương trình bậc nhất một ẩn. Luyện tập cách giải một số bất phương trình qui về bất phương trình bậc nhất nhờ hai phép biến đổi tương đương.
Thái độ : Rèn tính cẩn thận, Chính xác, suy luận của HS 
II. CHUẨN BỊ:
GV : Bảng phụ, thước thẳng, phấn màu, bút dạ.
HS : Ôn tập hai qui tắc biến đổi bất phương trình, cách trình bày gọn, cách biểu diển tập nghiệm bất phương trình trên trục số.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
Tổ chức lớp : 
Kiểm tra bài cũ :
Câu hỏi
Đáp án
Giải các bất phương trình :
a)
b)
Vậy nghiệm của bất phương trình là x > -9
b) 
Vậy nghiệm của bất phương trình là x < 9
Chữa bài tập 46 (b,d) tr46 SBT
b)3x + 9 > 0
d)-3x + 12 > 0 
3x + 9 > 0 Û 3x > -9 Û x > -3
Vậy nghiệm của bất phương trình là x > -3 
d) -3x + 12 > 0 Û -3x > -12 Û x < 4 
 Vậy nghiệm của bất phương trình là x < 4 
3)Bài mới : 
Giới thiệu bài : Để luyện tập cách giải và trình bày lời giải bất phương trình bậc nhất một ẩn. Luyện tập cách giải một số bất phương trình qui về bất phương trình bậc nhất, hôm nay chúng ta tổ chức luyện tập.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
GV cho HS đọc đề bài 28 tr48 SGK
GV nêu câu a và hỏi : làm thế nào để chứng tỏ x = 2, x = -3 là nghiệm của bất phương trình đã cho ?
GV nêu câu b : có phải mọi giá trị của x đều là nghiệm của bất phương trình đã cho hay không ?
GV chốt lại cách giải bài tập trên.
GV đưa bảng phụ ghi bài 29 tr48 SGK lên bảng phụ, yêu cầu HS đọc đề bài.
Làm thế nào để tìm x thoả mản đề bài ?
- Giá trị biểu thức 2x – 5 không âm tức là ta có bất phương trình nào ?
- Hãy giải bất phương trình này rồi trả lời bài toán.
Gọi một HS lên bảng giải.
GV hướng dẫn HS câu b.
- Giá trị của biểu thức -3x không lớn hơn giá trị của biểu thức -7x + 5. Vậy ta có bất phương trình nào ?
- Gọi một HS khác lên bảng làm tiếp .
GV chốt lại ba bước giải bài tập này.
Đưa về bất phương trình
Giải bất phương trình
Trả lời
GV đưa bài 31 tr48 SGK lên bảng .
Giải bất phương trình và biểu diển tập nghiệm trên trục số
GV làm thế nào để giải bất phương trình này ?
Gợi ý : Tương tự như phương trình, hãy qui đồng mẫu ở hai vế và khữ mẫu sau đó giải bất phương trình nhận được.
GV lưu ý : khi khữ mẫu ta nhân hai vế của bất phương trình cho một số dương nên ta không đổi chiều bất phương trình.
GV tương tự cho HS làm câu b.
GV đưa bài 32 tr 48 SGK lên bảng
Yêu cầu HS hoạt động nhóm.
Nữa lớp làm câu a
Nữa lớp làm câu b.
GV gọi hai HS đại diện của hai nhóm lên bảng trình bày.
Yêu cầu các nhóm khác nhận xét.
GV chốt lại các bước :
- Thực hiện phép tính để bỏ dấu ngoặc
- Chuyển các hạng tử chứa ẩn sang một vế, các số sang vế kia
- Thu gọn và giải bất phương trình nhận được.
GV đưa bài 34 tr49 SGK lên bảng phụ yêu cầu HS đọc đề bài .
Hãy tìm sai lầm trong các lời giải ?
Hãy sữa sai ?
HS đọc đề bài
Thay x = 2 vào bất phương trình x2 > 0 ta có 22 > 0 là khẳng định đúng nên x = 2 là nghiệm của BPT
Thay x = -3 vào bất phương trình x2 > 0 ta có (-3)2 > 0 hay 9 > 0 là khẳng định đúng nên x = -3 là nghiệm của BPT
Không phải mọi giá trị của ẩn là nghiệm của bất phương trình đã cho vì với x = 0 thì 02 > 0 là khẳng định sai. Nghiệm là tập hợp tất cả các số khác 0, kí hiệu {xêx ¹ 0}
Một HS đọc to đề bài 
Ta có bất phương trình 2x – 5 ³ 0
Một HS lên bảng thực hiện. S cả lớp làm vào vở và nhận xét.
Ta có bất phương trình -3x £ -7x + 5
Một HS khác lên bảng làm, HS cả lớp làm bài.
HS cả lớp thực hiện theo yêu cầu. Một HS lên bảng làm.
HS nhận xét.
Một HS khác lên bảng làm câu b.
HS hoạt động nhóm
Hai HS đại diện của hai nhóm lên bảng trình bày bài giải của nhóm mình.
HS các nhóm khác nhận xét.
HS đọc đề bài 
a) Sai lầm : coi -2 là hạng tử và chuyển vế .
-2x > 23Û x < -11,5
Sai lầm là nhân hai vế với số âm mà không đổi chiều
Bài 29 tr48 SGK
Tìm x sao cho :
Giá trị biểu thức 2x – 5 không âm.
Giải :
Ta có bất phương trình 
2x – 5 ³ 0
Û 2x ³ 5 
Û x ³ 2,5
Vậy với x ³ 2,5 thì giá trị biểu thức 2x – 5 không âm
b)Giá trị của biểu thức -3x không lớn hơn giá trị của biểu thức -7x + 5
Giải :
Ta có bất phương trình
-3x £ -7x + 5
Û -3x + 7x £ 5
Û 4x £ 5Û x £ 
Vậy với x £ thì giá trị của biểu thức -3x không lớn hơn giá trị của biểu thức -7x + 5.
Bài 31 tr48 SGK
Giải bất phương trình và biểu diển tập nghiệm trên trục số
Û 15 – 6x > 3.5
Û -6x > 15 – 15 
Û -6x > 0 Û x < 0 
Vậy nghiệm của bất phương trình là x < 0
 )///////////////////
 0
Û 8 – 11x < 13.4
Û –11x < 52 – 8 
Û –11x -4
Vậy nghiệm của bất phương trình là x > -4.
 ///////////( ÷ 
 –4 0
Bài 32 tr 48 SGK
Giải các bất phương trình sau :
a) 8x + 3(x + 1) > 5x - (2x – 6)
Û 8x + 3x + 3 > 5x - 2x + 6
Û 11x + 3 > 3x + 6 
Û 11x – 3x > 6 – 3 
Û 8x > 3Û x > 
Nghiệm của bất phương trình là:
 x > 
2x(6x – 1) > (3x – 2)(4x + 3)
Û 12x2 – 2x > 12x2 + 9x – 8x – 6 
Û 12x2 – 2x - 12x2 - 9x + 8x > – 6
Û -3x > -6Û x < 2 
Nghiệm của bất phương trình là
x < 2
4) Củng cố:
Các bước giải bất phương trình bậc nhất một ẩn.
Lưu ý khi nhân cả hai vế với cùng một số âm phải đổi chiều bất phương trình.
5) Hướng dẫn về nhà :
Ôn tập hai qui tắc biến đổi bất phương trình
Làm bài tập 55, 59, 60, 61, 62 tr47 SBT
Ôn tập qui tắc để tính giá trị tuyệt đối của một số 
Đọc trước bài “Phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối”
IV) Rút kinh nghiệm
Ngày soạn:27/03/2014	Tuần: 31
Ngày dạy:03/04/2014	Tiết: 64
§5.PHƯƠNG TRÌNH CHỨA DẤU GIÁ TRỊ TUYỆT ĐỐI
I. MỤC TIÊU : 
Kiến thức : HS nắm các giải phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối. 
Kĩ năng : HS biết bỏ dấu giá tị tuyệt đối ở biểu thức dạng ïaxï và dạng ïx + bï . biết giải một số phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối dạng ïaxï = cx + d và dạng ïx + aï = cx + d.
Thái độ : Rèn tính cẩn thận, Chính xác, suy luận của HS 
II. CHUẨN BỊ 
Chuẩn bị của GV : Bảng phụ ghi bài tập và bài tập mẫu.
Chuẩn bị của HS : Ôn tập định nghĩa giá trị tuyệt đối của số a. bảng nhóm, bút dạ.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Tổ chức lớp : 
Kiểm tra bài cũ :
Câu hỏi
Đáp án
- Phát biểu định nghĩa giá trị tuyệt đối của số a ?
- Tính :ï2ï = ?;ïï = ? ; ï0ï = ?
ïaï = 
Tính : :ï2ï = 2 ; ïï = ; ï0ï = 0
3)Bài mới :
Giới thiệu bài: Các em đã được học về một số phương trình và cách giải : phươg trình bậc nhất một ẩn, phương trình tích, phương trình đưa được về dạng phương trình một ẩn, phương trình chứa ẩn ở mẫu. Hôm nay các em sẻ được học thêm một dạng phương trình nữa đó là phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
GV như vậy : theo định nghĩa giá trị tuyệt đối ta có thể bỏ dấu giá trị tuyệt đối tuỳ theo giá trị của biểu thức trong dấu giá trị tuuyệt đối âm hay không âm.
Ta xét một số ví dụ sau ?
GV đưa ví dụ 1 SGK lên bảng :
Bỏ dấu giá trị tuyệt đối và rút gọn biểu thức :
A = ïx – 3ï + x – 2 khi x ³ 3
GV hãy bỏ dấu giá trị tuyệt đối ?
x – 3 âm hay không âm vì sao ? dựa vào đâu ?
Khi đó ïx – 3ï = ?
- Thay vào biểu thức và rút gọn ?
Tương tự hãy thực hiện câu b.
B = 4x + 5 + ï-2xï khi x > 0
Gọi một HS trả lời
Đưa ? 1 SGK lên bảng, yêu cầu HS hoạt động nhóm. 
Sau đó gọi một hai HS đại diện của hai nhóm lên bảng trình bày.
GV chốt lại các bước làm .
GV đưa ví dụ 2 SGK lên bảng
Giải phương trình 
ï3xï = x + 4 
Để bỏ dấu giá trị tuyệt đối ta xét hai trường hợp. Biểu thức trong dấu giá trị tuyệt đối âm, không âm.
a) Nếu 3x ³ 0 hãy tìm x ?
Khi đó : ï3xï = ?
Ta có phương trình nào ?
Giải phương trình đó. Đối chiếu với điều kiện của phương trình ?
b) Nếu 3x < 0 tìm x ?
khi đó : ï3xï = ?
Ta có phương trình nào ?
Giải phương trình này, đối chiếu với ĐK của PT này
Vậy phương trình đã cho có bao nhiêu nghiệm ? viết tập nghiệm ?
GV đưa ví dụ 3 SGK lên bảng
Giải phương trình :
ïx – 3ï = 9 – 2x 
GV để bỏ dấu giá trị tuyệt đối ta cần xét những trường hợp nào ?
Hãy thực hiện trong từng trường hợp đó ?
Gọi một HS lên bảng giải.
GV cho HS nhận xét rồi sữa chữa.
GV chốt lại các bước giải.
GV đưa ? 2 SGK lên bảng và yêu cầu HS thực hiện
Gọi hai HS lên bảng làm.
GV cho HS nhận xét bài làm của hai bạn trên bảng
GV nhận xét và có thể cho điểm.
GV lưu ý : Khi giải từng phương trình trong từng trường hợp phải đối chiếu giá trị tìm được với ĐK của phương trình đó hay không. 
Nếu thoả mản thì giá trị đó là nghiệm của phương trình, nếu không thoả thì giá trị đó không là nghiệm của phương trình.
HS trả lời miệng
Ta có x ³ 3 Û x – 3 ³ 0
Khi đó ïx – 3ï = x – 3 
Vậy A = x – 3 + x – 2
A = 2x – 5 
Một Hs khác đứng tại chổ trình bày
Ta có : x > 0 Û -2x < 0
Khi đó : ï-2xï = -(-2x) = 2x 
Vậy B = 4x + 5 + 2x
= 6x + 5 
 HS cả lớp nhận xét.
HS thảo luận nhóm, hai HS đại diện lên bảng trình bày.
HS các nhóm khác nhận xét.
HS chú ý
HS1 trả lời miệng
Các HS khác nhận xét.
HS2 trả lời. HS cả lớp nhận xét.
HS phương trình đã cho có hai nghiệm.
HS : Để bỏ dấu giá trị tuyệt đối ta cần xét những trường hợp : 
x – 3 ³ 0 và x – 3 < 0
HS toàn lớp thực hiện theo yêu cầu của GV. Một HS lên bảng trình bày bài.
Học sinh toàn lớp làm vào vở
Hs1 làm câu a.
HS 2 làm câu b
HS nhận xét.
1/ Nhắc lại về giá trị tuyệt đối.
÷ a÷ = a nếu a ≥ 0
÷ a÷ = –a nếu a ≥ 0
? 1 Rút gọn biểu thức :
C = ï-3xï + 7x – 4 khi x £ 0 
Giải :
Ta có : x £ 0 Û -3x ³ 0
Nên ï-3xï = -3x 
Vậy C = -3x + 7x – 4 = 4x – 4
 D = 5 – 4x + ïx – 6ï khi x < 6 
Giải : 
Ta có : x < 6 Û x – 6 < 0 
Nên ïx – 6ï = -(x – 6)
Vậy D = 5 – 4x - x + 6
= -5x + 11 
2/Giải một số phương trình chứa dầu giá trị tuyệt đối.
Ví dụ 2 : Giải phương trình 
 ï3xï = x + 4 
Giải :
a) Nếu 3x ³ 0 Û x ³ 0
Khi đó : ï3xï = 3x 
Ta có phương trình 
3x = x + 4 Û 3x – x = 4 
Û 2x = 4 Û x = 2 
b) Nếu 3x < 0 Û x < 0
khi đó : ï3xï = -3x
Ta có phương trình
-3x = x + 4 Û -3x – x = 4 
Û -4x = 4 Û x = -1 
Vậy tập nghiệm của phương trình S = {2; -1}
Ví dụ 3 : Giải phương trình :
ïx – 3ï = 9 – 2x 
Giải :
a) Nếu x – 3 ³ 0 Û x ³ 3
 ïx – 3ï = x – 3 
Ta có phương trình :
x – 3 = 9 – 2xÛ x + 2x = 9 + 3 
Û 3x = 12Û x = 4 
b) Nếu x – 3 < 0 Û x < 3
 ïx – 3ï = -(x – 3) = -x + 3 
Ta có phương trình
-x + 3 = 9 – 2x 
Û -x + 2x = 9 – 3Û x = 6 
Vậy tập nghiệm của phương trình S = {4}
? 2 Giải các phương trình :
a) ïx + 5ï = 3x + 1
Nếu x + 5 ³ 0 Û x ³ -5 thì 
 ïx + 5ï = x + 5 
Ta có phương trình :
x + 5 = 3x + 1Û x – 3x = 1 – 5 
Û -2x = -4Û x = 2 
Nếu x + 5 < 0 Û x < -5 thì 
 ïx + 5ï = -x - 5 
Ta có phương trình :
-x – 5 = 3x + 1Û -x – 3x = 1 + 5 
Û -4x = 6Û x = 
Vậy tập nghiệm của phương trình là S = {}
b) ï-5xï = 2x + 21 
Nếu -5x ³ 0 Û x £ 0 thì 
 ï-5xï= -5x 
Ta có phương trình :
-5x = 2x + 21 Û -5x – 2x = 21 
Û -7x = 21Û x = -3 
Nếu -5x 0 thì 
 ï-5xï= 5x 
Ta có phương trình :
5x = 2x + 21 Û 5x – 2x = 21 
Û 3x = 21Û x = 7 
Vậy tập nghiệm của phương trình S = {7}
4) Củng cố:
Các bước giải phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối.
Lưu ý cách chọn nghiệm.
5) Hướng dẫn về nhà :
Bài tập về nhà 35, 36, 37 tr51 SGK
Tiết sau ôn tập chương IV
+ Làm các câu hỏi ôn tập chương
+ Phát biểu thành lời các tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép cộng và phép nhân.
Bài tập số 38, 39, 40, 41 tr53 SGK
IV) Rút kinh nghiệm
Ngày soạn:31/03/2014	Tuần: 32
Ngày dạy:07/04/2014	Tiết: 65
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:	
1.Kiến thức: HS biết bỏ dấu giá trị tuyệt đối ở biểu thức dạng |ax| và dạng |x + a|
2.Kỹ năng: HS biết giải một số phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối dạng |ax| = cx + d và dạng |x + a| = cx + d.
3.Thái độ: Phát triển tư duy suy luận ở HS, giải toán lôgic.
II. CHUẨN BỊ:
1.GV: - Bảng phụ ghi các câu hỏi, bài tập, Thước thẳng, phấn màu
 2. HS: - Thước thẳng, bảng nhóm
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY 
1. Ổn định lớp : 	 
2. Kiểm tra bài cũ : 
Câu hỏi
Đáp án
Giải PT : 
|x -3| = 9 - 2x
a) Nếu x - 3 ³ 0 Þ x ³ 3thì | x-3 | = x - 3. 
Ta có : x - 3 = 9 - 2x Û x + 2x = 9 + 3Û 3x = 12 Û x = 4x = 4 (TMĐK) 
b) Nếu x - 3 < 0 Þ x < 3thì | x -3| = 3 - x
Ta có : 3 - x = 9 - 2xÛ -x + 2x = 9 -3 Û x = 6 x = 6 (không TMĐK) 
 Vậy : S = {4} 
3. Bài mới
Để rèn kĩ năng giải phương trình chứa giá trị tuyệt đối. Tiết học này các em sẽ nghiên cứu giải một số bài tập 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
GV gọi 2HS lên bảng giải phương trình sau
a) | x + 5| = 3x + 1
b) | -5x| = 2x +21
GV kiểm tra bài làm của HS trên bảng và gọi HS nhận xét
GV yêu cầu HS hoạt động nhóm
- Nửa lớp làm bài 36 (c) tr 51 SGK
Giải phương trình
|4x| = 2x + 12
- Nửa lớp làm bài 37 (a) tr 51 SGK
Giải PT : | x - 7| = 2x + 3
GV kiểm tra các nhóm hoạt động
2HS lên bảng giải
HS1 :câu a
HS2 : câu b
HS : cả lớp làm vào vở
HS : nhận xét bài làm của bạn
Các nhóm hoạt động trong 5 phút và trình bày vào bảng nhóm
1.Giải phương trình
a) | x + 5| = 3x + 1
- Nếu x + 5 ³ 0 Þ x ³ -5
thì |x + 5| = x + 5 nên : x + 5 = 3x + 1 
Û -2x = -4 Û x = 2 (TMĐK)
- Nếu x + 5 < 0 Þ x < -5
thì | x + 5| = -x -5 Nên : -x-5 = 3x + 1
Û-4x= 6 Û x = -1,5 (Không TMĐK). Vậy tập nghiệm của PT là : S = {2}
 b) | -5x| = 2x +21
- Nếu -5x ³ 0 Þ x £ 0 
thì | -5x| = -5x. Nên : -5x = 2x + 21 
Û -7x = 21 Û x = -3 (TMĐK)
- Nếu -5x 0 thì | -5x| = 5x. 
Nên : 5x = 2x + 21 Û 3x = 21
Û x = 7 (TMĐK)
Tập nghiệm của PT là : S = { -3 , 7}
2 .Giải phương trình : |5x| = 2x + 12
- Nếu 5x ³ 0 Þ x ³ 0 thì | 5x| = 5x. 
Nên 5x = 2x + 12 Û 3x = 12 Û x = 4
- Nếu 5x < 0 Þ x < 0 thì | 5x| = - 5x
Nên -5x=2x +12 Û -7x = 12Û x= -7 /12
Tập nghiệm của phương trình là : 
S = {4 ; -7 /12}
3.Giải phương trình : | x - 7| = 2x + 6
- Nếu x - 7 ³ 0 Þ x ³ 7 thì | x-7| = x - 7
Nên : x - 7 = 2x + 6Û x = -13 (Không TMĐK)
- Nếu x - 7 < 0 Þ x < 7 thì | x - 7| = 7 - x 
Nên 7 - x = 2x + 6 Û x = 1 /3 (TMĐK)
Giải các phương trình sau :
÷ 3x÷ = x + 8
GV để giải phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối này ta phải xét những trường hợp nào ?
GV yêu cầu HS lên bảng làm từng trường hợp.
GV cho HS nhận xét rồi yêu cầu một HS khác lên bảng làm

File đính kèm:

  • docCHUONG IV.doc