Giáo án môn Đại số 8 - Tiết 54: Luyện tập

Hoạt động 1:Luyện tập

 Đưa đề bài 45 tr31 SGK lên bảng phụ. Yêu cầu HS đọc đề bài.

Bài toán có bao nhiêu đại lượng ? đó là những đại lượng nào ?

Đại lượng nào đã biết ? đại lượng nào chưa biết ?

GV : Chúng có quan hệ như thế nào ?

GV hướng dẩn HS lập bảng phân tích biểu thị quan hệ các đại lượng.

 

doc3 trang | Chia sẻ: tuongvi | Lượt xem: 1714 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Đại số 8 - Tiết 54: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần :26 Ngày dạy:22/02/2010 Ngày soạn : 21/02/2010
Tiết 54	LUYỆN TẬP 
I. MỤC TIÊU : 
Kiến thức : Tiếp tục cho học sinh luyện tập về giải bài toán bằng cách lập phương trình dạng toán chuyển động, năng suất, toán có nội dung hình học. 
Kĩ năng : : Rèn kĩ năng phân tích bài toán, chọn ẩn số, biểu diển các đại lượng chưa biết, lập phương trình, giải phương trình, đối chiếu điều kiện của ẩn rồi trả lời.
Thái độ : Rèn tính cẩn thận, Chính xác, suy luận của HS 
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH :
Chuẩn bị của GV : Bảng phụ ghi đề bài, thước kẻ, phấn màu.
Chuẩn bị của HS : Ôn tập dạng toán chuyển động, toán năng suất, định lý Talet trong tam giác. Bảng nhóm, bút dạ, thước kẻ.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Tổ chức lớp : 1’
Kiểm tra bài cũ : 7’
ĐT
Câu hỏi
Đáp án
Điểm
TB
Gọi HS chữa bài 42 tr31 SGK
Gọi x là số cần tìm, ĐK : x Ỵ N, 9 < x < 100.
Nếu viết thêm chữ số 2 vào bên trái và một chữ số 2 vào bên phải số đó thì ta được một số mới là 
Ta có phương trình : 10x + 2002 = 153x
Û 2002 = 143x
Û x = 14 (thoả mản ĐK)
Vậy số cần tìm là 14.
1
2
3
2
2
3)Bài mới :
Giới thiệu bài : (Đặc vấn đề) : Ta đã biết các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình, hôm nay chúng ta sẻ tiếp tục luyện tập giải một số dạng toán chuyển động, năng suất.
Tiến trình bài dạy :
TL
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
15’
Số tấm thảm
Số ngày
Năng suất
Hợp đồng
x
20
20x
Thực hiện
18
18. 
15’
Hoạt động 1:Luyện tập
 Đưa đề bài 45 tr31 SGK lên bảng phụ. Yêu cầu HS đọc đề bài.
Bài toán có bao nhiêu đại lượng ? đó là những đại lượng nào ? 
Đại lượng nào đã biết ? đại lượng nào chưa biết ?
GV : Chúng có quan hệ như thế nào ?
GV hướng dẩn HS lập bảng phân tích biểu thị quan hệ các đại lượng.
Số thảm lên
Số ngày
Năng suất 1 ngày
Hợp đồng
x
20
Thực hiện 
x + 24
18
GV hướng dẫn HS lần lược điền vào ô trống.
GV gọi một HS đứng tại chổ trình bày bước 1, sau đó yêu cầu một HS lên bảng trình bày bài toán.
GV cho HS nhận xét.
GV ta có thể chọn ẩn bằng cách nào khác không ? 
GV cho HS điền vào bảng.
GV ta có phương trình nào ? dựa vào đâu ?
Yêu cầu HS giải phương trình ? 
GV hãy trả lời bài toán ?
GV cho HS đọc đề bài 46 tr31 SGK.
GV hướng dẫn lập bảng phân tích thông qua câu hỏi.
- Trong bài toán ô tô dự định đi như thế nào ?
- Thực tế diển biến như thế nào ?
GV kẻ bảng :
Hãy điền vào các ô trống.
Số thảm lên
Số ngày
Năng suất 1 ngày
Hợp đồng
x
20
Thực hiện 
x + 24
18
GV dựa vào đâu lập phương trình ?
Ta có phương trình nào ?
GV gọi một HS lên bảng giải và trả lời bài toán.
HS đọc đề bài, một HS đọc to đề bài.
HS : Trả lời 
- Bài toán có ba đại lượng : Số ngày may (đã biết) , Số thảm, năng suất một ngày (chưa biết).
- Quan hệ các đại lượng :
Số thảm = năng suất một ngày ´ số ngày.
HS trả lời.
Một HS trình bày miệng bước 1. 
Một HS khác lên bảng trình bày.
 Gọi số tấm thảm làm trong một ngày là x (tấm) , ĐK : x nguyên dương)
HS trình bày miệng, kết quả x = 15 
Vậy số thảm lên làm theo hợp đồng là 20.15 = 300 (tấm thảm)
HS đọc đề bài 
HS : Oâtô dự định đi cả quảng đường AB với vận tốc 48 km/h
Thực tế : 1 giờ đầu ôtô đi với vận tốc ấy, Oâtô bị tàu hoả chắn 10 phút, đoạn đường còn lại ôtô đi với vận tốc 48 + 6 = 54 km/h
HS đứng tại chổ trả lời.
HS phương trình :
Bài 45 tr31 SGK
Gọi số tấm thảm lên làm theo hợp đồng là x (tấm), ĐK : x nguyên dương.
Số thảm lên theo hợp đồng làm trong một ngày là (tấm/ngày)
Khi thực hiện, số thảm lên đã làm là x + 24 (tấm).
Số thảm lên làm trong một ngày là (tấm/ngày)
Ta có phương trình :
Û x = 300 (thoả mản ĐK) 
Vậy số thảm lên làm theo hợp đồng là 300 (thảm)
Bài 46 tr31 SGK
- Gọi x (km) là quãng đường AB. Điều kiện : x > 48
- Thời gian ô tô dự định đi từ A đến B là (km/h)
- Quãng đường ôtô đi được trong 1 giờ đầu là 1.48 = 48 (km)
- Quãng đường còn lại là : x – 48 (km)
- Thời gian ôtô đi quãng đường còn lại là (km/h)
Ta có phương trình :
(thoả mản điều kiện)
Vậy quãng đường AB là 120 km.
6’
Hoạt động 2:HƯỚNG DẪN BÀI TẬP VỀ NHÀ
Hướng dẫn bài 49 tr32 SGK
Gọi độ dài cạnh AC là x (cm) 
Mặc khác SAFDE = AE.DE = 2. DE (2)
Từ (1) và (2) 
Þ 
Có DE // BA Þ 
Từ (3) và (4) ta có phương trình 
4.Hướng dẫn về nhà :1’
Tiết sau ôn tập chương III
Làm các câu hỏi ôn tập chương tr32, 33 SGK
Làm bài tập 49, 50, 51, 52, 53 tr333 SGK
IV. RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG :

File đính kèm:

  • docdaiso8-t54.doc