Giáo án môn Đại số 8 - Tiết 31: Phép nhân các phân thức đại số

Hoạt động 1 Quy tắc

GV đưa ? 1 SGK tr 51 lên bảng

 Cũng tương tự như nhân hai phân số , Hy nhân tử với tử, mẫu với mẫu của hai phân thức này để được một phân thức.

 Gọi một HS lên bảng làm .

Cho HS nhận xét, cũng như nhân phân số, ta nên rút gọn kết quả tìm được.

Gọi một HS đứng tại chổ trả lời .

 

doc4 trang | Chia sẻ: tuongvi | Lượt xem: 1667 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Đại số 8 - Tiết 31: Phép nhân các phân thức đại số, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 15 Ngày soạn : 29/11/2009
Tiết 31 : PHÉP NHÂN CÁC PHÂN THỨC ĐẠI SỐ 
 I. MỤC TIÊU : 
Kiến thức : HS nắm vững và vận dụng tốt qui tắc nhân hai phân thức, biết tính chất giao hoán, kết hợp, phân phối của phép nhân và có ý thức vận dụng tốt vào các bài toán cụ thể. 
Kĩ năng : Phân tích đa thức thành nhân tử, rút gọn tích vừa tìm được.
Thái độ : Rèn tính chính xác, cẩn thận. 
 II. CHUẨN BỊ :
GV : Bảng phụ ghi bài tập, qui tắc, tính chất phép nhân. Thước kẻ, phấn màu , bút dạ.
HS : Ôn tập qui tắc nhân phân số và các tnhs chất của phép nhân phân số. Thước kẻ, bảng nhóm, bút dạ.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Tổ chức lớp : 1’
Kiểm tra bài cũ : 3’Nêu qui tắc nhân hai phân số như SGK (lớp 6)
 Tổng quát : 
3.Giảng bài mới :
Giới thiệu bài : Nhân hai phân thức ta làm thế nào ? 
Tiến trình bài dạy 
TL
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Kiến thức
15’
10’
12’
Hoạt động 1 Quy tắc
GV đưa ? 1 SGK tr 51 lên bảng 
 Cũng tương tự như nhân hai phân số , Hãy nhân tử với tử, mẫu với mẫu của hai phân thức này để được một phân thức.
 Gọi một HS lên bảng làm . 
Cho HS nhận xét, cũng như nhân phân số, ta nên rút gọn kết quả tìm được.
Gọi một HS đứng tại chổ trả lời .
Việc các em vừa làm chính là nhân hai phân thức và 
Vậy muốn nhân hai phân thức ta làm thế nào ?
Đưa qui tắc và công thức SGK tr51 lên bảng phụ.
GV yêu cầu HS phát biểu lại qui tắc.
 Kết quả của phép nhân hai phân thức được gọi là tích . ta thường viết tích này dưới dạng rút gọn.
Yêu cầu HS đọc ví dụ tr52 SGK.
Yêu cầu HS làm ? 2 và ? 3 SGK
GV gọi lần lược Hs lên bảng trình bày.
Thông báo : 
Hướng dẩn HS đổi dấu : 1 – x = -(x – 1)
Cho HS nhận xét và sữa sai nếu có.
Sau khi nhân tử với tử, mẫu với mẫu ta thường rút gọn.
 Lưu ý HS : 
-(x – 1)2 ¹ (1 – x)2
2=2=222222
Hoạt động 2 : Tính chất của phép nhân phân thức
Phép nhân phân số có những tính chất gì ?
Tương tự như vậy, phép nhân phân thức cũng có tính chất sau :
Giới thiệu tính chất như SGK tr52.
GV đưa bảng phụ ghi tính chất như SGK tr52.
Ta đã biết, nhờ tính chất của phép nhân phân số, ta có thể tính nhanh giá trị của một số biểu thức. Tính chất của phép nhân phân thức cũng có ứng dụng như vậy.
Yêu cầu HS làm ? 4 SGK tr52.
 Yêu cầu HS hoạt động nhóm.
Hoạt động 3 : củng cố 
GV : Cho HS làm bài 38 tr52 SGK
GV gọi lần lược HS lên bảng làm .
Chú ý : 
GV đưa bài 39 tr52 SGK
Lên bảng phụ. Gọi hai HS lên bảng làm .
Lưu ý qui tắc đổi dấu : 
Đưa bài 40 tr53 SGK
Yêu cầu HS hoạt dộng nhóm.
GV đưa bài làm của vài nhóm lên bảng cho HS nhận xét, bổ sung .
Lưu ý HS có hai cách rút gọn.
Cách 1 : Dựa vào tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng
Cách 2 : Thực hiện theo thứ tự phép tính.
Một HS lên bảng thực hiện 
HS cả lớp làm vào vở.
Trả lời
 Nêu qui tắc như SGK tr51
Đọc qui tắc vài lần.
Hai Hs lần lược lên bảng làm bài . HS cả lớp làm vào vở.
HS nhận xét bài làm của các bạn trên bảng.
 Phép nhân phân số có các tính chất :
Giao hoán
Kết hợp
Nhân với 1
Đọc tính chất như SGK
HS làm ? 4 theo nhóm 
Một HS đại diện của một nhóm lên bảng trình bày.
 Làm phần b, HS2 làm phần b. HS cả lớp làm vào vở.
Hai HS lên bảng làm, HS khác làm vào vở.
HS hoạt động nhóm.
1. Qui tắc :
? 1 
. =
* Qui tắc :
Muốn nhân hai phân, ta nhân các tử thức với nhau, các mẫu thức với nhau :
? 2 Làm tính nhân phân thức 
? 3 Thực hiện phép tính 
2.Tính chất của phép nhân phân thức
Phép nhân phân thức có các tính chất sau :
Giao hoán :
Kết hợp :
Phân phối :
? 4 Tính nhanh :
Bài 38 tr52 SGK
Thực hiện các phép tính sau :
b) 
c) 
Bài 39 tr52 SGK
Thực hiện phép tính sau :
b)
Bài 40 tr53 SGK
Rút gọn biểu thức sau theo hai cách:
Cách 1:
Cách 2:
Hướng dẫn về nhà.( 4’)
* Bài tập cho HS giỏi :
1/ Cho . Chứng minh rằng với n là số nguyên lẻ, ta có :
GV hướng dẫn HS chứng minh: 
Từ đẳng thức Û Û 
 hoặc hoặc 
Nếu a = –b , khi đó với số nguyên lẻ n ta có : 
 ; 
Suy ra : 
2/ Cho xyz = 1. tính tổng T = 
Nắm vững qui tắc nhân phân thức.
Bài tập về nhà : 29; 30; 31; 32; 33 tr22 SBT
Ôn tập định nghĩa hai số nghịch đảo, qui tắc phép chia phân số
 IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:

File đính kèm:

  • docdaiso8-t32.doc