Giáo án môn Công nghệ Lớp 8 - Đỗ Tấn Thạnh
I.MỤC TIÊU
- Biết được khái niệm và công dụng của hình cắt.
- Rèn luyện trí tưởng tượng trong không gian của học sinh.
II.CHUẨN BỊ
1.Giáo viên:
- Nghiên cứu SGK, SGV, đọc thêm các tài liệu tham khảo liên quan đến bài học.
- Mẫu vật: ống lót (hoặc hình trụ rỗng) được cắt làm 2, tấm nhựa trong dùng làm mặt phẳng cắt.
- Các tranh vẽ hình bài 8 SGK
2.Học sinh :
- Xem trước bài 8 trong SGK.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
1.On định lớp:
- Ổn định kỷ luật lớp
2 Kiểm tra bài cũ:
- Thu bài tập thực hành tiết 7
- Hình trụ được tạo thành như thế nào? Hình chiếu của hình trụ, hình nón, hình cầu khi thay đổi vị trí thì vị trí 3 hình chiếu sẽ như thế nào?
3.Bài mới
vật về các mối ghép. - Vật mẫu: mỗi loại mối ghép một mẫu vật. 2.Học sinh - Đọc trước bài 25. - Chuẩn bị một số mẫu vật về mối ghép cố định. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU 1.Ổn định lớp: - Ổn định kỷ luật lớp. 2.Kiểm tra bài cũ - Chi tiết máy là gì? Gồm những loại nào? - Xích xe đạp và ổ bi có được coi là chi tiết máy không? Tại sao? 3.Bài mới TG Nội dung PHƯƠNG PHÁP Hoạt động của GV Hoạt động của HS I.Mối ghép cố định Gồm 2 loại: -Mối ghép không tháo được, muốn tháo rời chi tiết bắt buộc phải phá hỏng mối ghép. -Mối ghép tháo được, có thể tháo rời các chi tiết ở dạng nguyên vẹn như trước khi ghép. II.Mối ghép không tháo được 1.Mối ghép bằng đinh tán a. Cấu tạo mối ghép -Các chi tiết được ghép thường có dạng tấm. Chi tiết ghép là đinh tán. Lỗ trên chi tiết được ghép tạo ra bằng cách đột hoặc khoan. -Đinh tán: hình trụ, đầu có mũ (chỏm cầu hay hình nón cụt), làm bằng nhôm, thép cacbon thấp. -Khi ghép, thân đinh được luồn qua lỗ các chi tiết được ghép, dùng búa tạo mũ đinh thứ hai. b. Đặc điểm và ứng dụng -Vật liệu tấm ghép không hàn được hoặc khó hàn. -Mối ghép phải chịu nhiệt độ cao (như nồi hơi). -Mối ghép phải chịu lực lớn và chấn động mạnh, -Dùng trong kết cấu cầu, giàn cần trục, các dụng cụ gia đình, 2.Mối ghép bằng hàn a. Khái niệm -Làm nóng chảy cục bộ kim loại chỗ tiếp xúc để dính kết các chi tiết với nhau. -Có các kiểu hàn: +Hàn nóng chảy. +Hàn áp lực. +Hàn thiếc (hàn mềm) b. Đặc diểm và ứng dụng -Mối ghép hình thành trong thời gian ngắn. -Kết cấu nhỏ gọn, tiết kiệm được vật liệu và giảm giá thành. -Mối hàn dễ bị nứt, giòn, chịu lực kém. -Tạo khung giàn, thùng chứa, khung xe đạp, xe máy, công nghiệp điện tử, ø Hoạt động 1 -GV cho hs q/s H25.1 kết hợp với q/s mẫu vật. -Hai mối ghép trên có điểm gì giống nhau và khác nhau? -Muốn tháo rời các chi tiết trên ta phải làm như thế nào? ø Hoạt động 2 - GV cho hs q/s H25.2 -Mối ghép bằng đinh tán là loại mối ghép gì? -Mối ghép bằng đinh tán gồm mấy chi tiết ? -Nêu cấu tạo của đinh tán. -Nêu trình tự quá trình tán đinh. GV cho HS thảo luận: -Mối ghép bằng đinh tán thường dùng trong trường hợp nào ? -GV Kết luận. -GV cho hs q/s H25.3 -Cho biết cách làm nóng chảy vật hàn? -Trong thực tế HS đã thấy các loại hàn nào ? Kể ra? GV cho HS thảo luận -So sánh mối ghép hàn và mối ghép đinh tán. -Phương pháp hàn dùng trong những trường hợp nào? -Giống: dùng để ghép, nối các chi tiết. -Khác: mối ghép ren thì tháo được, mối ghép hàn thì không. -Phải phá hỏng mối ghép. -Là loại mối ghép không tháo được. -Gồm 2 chi tiết: chi tiết được ghép và chi tiết ghép (đinh tán) -Hình trụ, đầu có mũ. -Hs trả lời. -HS thảo luận tìm ra đăïc điểm và ứng dụng của mối ghép. -HS ghi bài. -Nung nóng kim loại ở chổ tiếp xúc. -Hàn nóng chảy, hàn áp lực, hàn thiếc. -HS thảo luận theo nhóm. 4.Củng cố bài -Nêu ưu nhược điểm của mối ghép bằng đinh tán và mối ghép hàn. -HS trả lời câu hỏi trong SGK trang 89. 5.Dặn dò -Học bài và đọc trước bài 26 và bài 27. -Sưu tầm các mối ghép bằng ren, then và chốt. IV. RÚT KINH NGHIỆM: Ngày soạn: Bài 26 : MỐI GHÉP THÁO ĐƯỢC Tuần : Số tiết : PPCT : I.MỤC TIÊU - Biết cấu tạo, đặc điểm và ứng dụng của một số mối ghép tháo được thường gặp. - Hiểu được khái niệm về mối ghép động. - Biết cấu tạo, đặc điểm và ứng dụng của một số mối ghép động thường gặp. II.CHUẨN BỊ 1.Giáo viên - Một số vật dụng có mối ghép ren (bút bi, nắp lọ, .), mối ghép then (mối ghép giữa đùi và trục giữa xe đạp) và mối ghép động (pitong-xilanh). - 01 ghế gập, gương chiếu hậu xe gắn máy, ăng ten TV, bản lề, ổ bi. đùm trước, ... - Tranh vẽ minh họa cđ của ghế xếp, khớp tịnh tiến, khớp quay, khớp cầu. - 01 ghế gập, gương chiếu hậu xe gắn máy, ăng ten TV, bản lề, ổ bi. đùm trước, ... - Hình vẽ trong SGK. 2.Học sinh - Đọc trước bài 26. - Sưu tầm các mối ghép III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU 1.Ổn định lớp: - Ổn định kỷ luật lớp 2.Kiểm tra bài cũ - Thế nào là môi ghép cố định? Chúng gồm mấy loại? Nêu sự khác biệt cơ bản của các loại mối ghép đó. - Mối ghép bằng đinh tán và hàn được hình thành như thế nào? Nêu ứng dụng của chúng. 3.Bài mới TG Nội dung PHƯƠNG PHÁP Hoạt động của GV Hoạt động của HS I.Mối ghép bằng ren 1.Cấu tạo mối ghép. Mối ghép bằng ren có 3 loại chính: -Mối ghép bu lông: Đai ốc, vòng đệm, chi tiết ghép và bu lông. -Mối ghép vít cấy: Đai ốc, vòng đệm, chi tiết ghép và vít cấy. -Mối ghép đinh vít: Chi tiết ghép và đinh vít. 2.Đặc điểm và ứng dụng - Mối ghép bằng ren có cấu tạo đơn giản, dễ tháo lắp. - Mối ghép bu lông thường dùng để ghép các chi tiết có bề dày không lớn và cần tháo lắp. - Những chi tiết có chiều dày quá lớn dùng mối ghép vít cấy. - Mối ghép đinh vít dùng cho những chi tiết bị ghép chịu lực nhỏ. II.Mối ghép bằng then và chốt 1.Cấu tạo mối ghép. -Mối ghép bằng then gồm:Trục,bánh đai và then -Mối ghép bằng chốt gồm đùi xe, trục giữa và chốt trụ 2.Đặc điểm và ứng dụng - Mối ghép bằng then và chốt có cấu tạo đơn giản, dễ tháo lắp và thay thế nhưng khả năng chịu lực kém. - Mối ghép bằng then để truyền chuyển động quay. - Mối ghép bằng chốt dùng để hãm chuyển động tương đối giữa các chi tiết. ø Hoạt động 1 -GV cho hs q/s H26.1 và xem vật thật. GV cho hs thảo luận: -Nêu cấu tạo của từng mối ghép. -Ba mối ghép trên có điểm gì giống nhau và khác nhau? -Kể tên các sản phẩm có mối ghép bằng ren? -Nêu đặc điểm và phạm vi ứng dụng của từng mối ghép. ø Hoạt động 2 -GV cho hs q/s H 26.2 -Mối ghép bằng then và chốt gồm những chi tiết nào? -Sự khác biệt của cách lắp then và chốt? -Nêu đặc điểm và phạm vi ứng dụng của then và chốt. -HS thảo luận theo nhóm để trả lời câu hỏi. -Giống: đều có bulông, vít cấy hoặc đinh vítcó ren luồn qua lỗ của chi tiết 3 để ghép 2 chi tiết 3, 4 . -Khác: mối ghép vít cấy và đinh vít chi tiết 4 là lỗ có ren. -HS trả lời. -HS trả lời dựa vào hình vẽ. -Then được đặt trong rãnh then của 2 chi tiết được ghép, chốt đặt trong lỗ xuyên ngang qua hai chi tiết được ghép. -HS trả lời. 4.Củng cố bài -Ở chiếc xe đạp, khớp nào là khớp quay? -HS trả lời câu hỏi trong SGK trang 95. 5.Dặn dò -Đọc trước bài 29 IV. RÚT KINH NGHIỆM: -------o0o------- Ngày soạn: Chương V: TRUYỀN VÀ BIẾN ĐỔI CHUYỂN ĐỘNG Bài 29: TRUYỀN CHUYỂN ĐỘNG Tuần : Số tiết : PPCT : I.MỤC TIÊU - Hiểu được tại sao cần phải truyển chuyển động. - Biết được cấu tạo, nguyên lý làm việc và ứng dụng của một sốcơ cấu truyền chuyển động. II.CHUẨN BỊ 1.Giáo viên - Tranh vẽ về các bộ truyền động: Truyền động đai, truyền động bánh răng, truyền động xích. - Mô hình: Truyền động đai, truyền động bánh răng, truyền động xích. 2.Học sinh - Đọc trước bài 29. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU 1.Ổn định lớp: - Ổn định kỷ luật lớp. 2.Kiểm tra bài cũ: - Thế nào là khớp động? Nêu công dụng của khớp động? - Có mấy loại khớp động? Cho ví dụ từng loại? 3.Bài mới: TG Nội dung PHƯƠNG PHÁP Hoạt động của GV Hoạt động của HS I.Tại sao cần truyền chuyển động? -Máy hay thiết bị cần có cơ cấu truyền cđ vì các bộ phận của máy thường đặt xa nhau và có tốc độ không giống nhau, song đều được dẫn động từ một cđ ban đầu. II.Bộ truyền chuyển động 1.Truyền động ma sát –Truyền động đai a. Cấu tạo -Bánh dẫn 1. -Bánh bị dẫn 2. -Dây đai 3. b. Nguyên lý làm việc -Khi bánh dẫn 1 quay với tốc độ n1 (vòng/phút) nhờ lực ma sát giữa dây đai và bánh đai, bánh bị dẫn 2 quay với tốc độ n2. -Tỉ số truyền: KL: bánh nào nhỏ sẽ quay nhanh hơn c. Ứng dụng SGK trang 100 2.Truyền động ăn khớp a. Cấu tạo -Truyền động bánh răng: +Bánh dẫn 1. +Bánh bị bẫn 2. -Truyền động xích: +Đĩa dẫn 1. +Đĩa bị dẫn 2. +Xích 3. b. Tính chất: -Nếu bánh dẫn 1 có số răng Z1 quay với tốc độ n1 (vòng/phút), bánh bị dẫn 2 có số răng Z2 quay với tốc độ n2. -Tỉ số truyền: KL: Bánh răng (đĩa xích) có số răng ít sẽ quay nhanh hơn. c. Ứng dụng SGK trang 101 ø Hoạt động 1 -GV cho HS q/s hình 29.1 và kết hợp với mô hình truyền động xích. - Nếu tháo sợi dây xích ra thì 2 đĩa có còn cđ nữa không ? -Liên hệ đến xe đạp nếu không có bộ phận truyền động xe có cđ được không ? -Vậy muốn cđ được phải cần có gì? Giáo viên cho HS nhận xét đồng hồ có các kim giờ, phút, giây. -Nếu muốn tốc độ khác nhau thì các bánh răng truyền động ra sao? -GV kết luận. ø Hoạt động 2 -GV giới thiệu mô hình mẫu và treo tranh vẽ lên bảng. -GV giới thiệu từng bộ phận trong cơ cấu mẫu. -Cho HS điền bảng rời lên tranh vẽ. -Dây đai làm bằng gì? GV kết luận. -Tại sao khi quay bánh dẫn, bánh bị dẫn quay theo? -GV viết công thức tính tỉ số truyền -Gọi HS lên viết công thức tính n2 GV cho HS xem lại mô hình mẫu -Bánh đai nhỏ quay tốc độ nhanh hay chậm hơn bánh đai lớn? -Nhận xét chiều quay nếu: +Dây đai mắc song song? +Dây đai mắc chéo nhau? ð GV kết luận -Cho biết cơ cấu này được ứng dụng ở đâu ? GV giới thiệu mô hình ăn khớp. -Thế nào là truyền động ăn khớp? -Nêu cấu tạo của truyền động ăn khớp? GV cho HS xem 2 đĩa răng có bước răng khác nhau và hỏi HS -2 đĩa răng này có truyền động được không? -Nêu nguyên lý làm việc? -Nhận xét đĩa răng có số răng ít hơn quay nhanh hay chậm hơn? -Cho biết cơ cấu này được ứng dụng ở đâu ? -Không. -Không, nếu không có dây xích không thể truyền động được. -Cần có bộ truyền cđ. -Có các bánh răng lớn nhỏ khác nhau . -HS ghi bài HS theo dõi. -Bánh dẫn 1, bánh bị dẫn 2, dây đai 3. -Làm bằng da, vải, cao su -Nhờ lực ma sát giữa dây đai và bánh đai. -Nhanh hơn bánh đai lớn -Quay cùng chiều. -Quay ngược chiều -Máy may , máy xay bột -Một cặp bánh răng, đĩa-xích truyền động cho nhau gọi là truyền động ăn khớp. -HS nêu cấu tạo. -Chúng truyền động được. -HS nêu nguyên lý. -Nhanh hơn -Đồng hồ, hộp số xe máy, 4.Củng cố bài - HS trả lời câu hỏi trong SGK trang 101. - Yêu cầu HS tìm hiểu những bộ truyền động khác. 5.Dặn dò - Học bài 29 và đọc trước bài 30. - Sưu tập các bôï truyền động. IV. RÚT KINH NGHIỆM: -------o0o------- Ngày soạn: Bài 30: BIẾN ĐỔI CHUYỂN ĐỘNG Tuần : Số tiết : PPCT : I.MỤC TIÊU - Hiểu được cấu tạo, nguyên lý hoạt động và ứng dụng của một số cơ cấu biến đổi chuyển động thường dùng. II.CHUẨN BỊ 1.Giáo viên - Tranh vẽ các cơ cấu biến đổi cđ: Cơ cấu tay quay – con trượt, cơ cấu bánh răng – thanh răng, cơ cấu vít – đai ốc. - Mô hình: Cơ cấu tay quay – con trượt, cơ cấu bánh răng – thanh răng, cơ cấu vít – đai ốc. 2.Học sinh - Đọc trước bài 30. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU 1.Ổn định lớp: - Ổn định kỷ luật lớp. 2.Kiểm tra bài cũ: - Tại sao máy và thiết bị cần phải truyền chuyển động? Cho ví dụ về truyền động đai và truyền động ăn khớp. - Nêu cấu tạo, tính chất của truyền động đai và truyền động ăn khớp. 3.Bài mới: TG Nội dung PHƯƠNG PHÁP Hoạt động của GV Hoạt động của HS I.Tại sao cần biến đổi chuyển động? -Từ một dạng cđ ban đầu muốn biến thành các dạng cđ khác cần phải có cơ cấu biến đổi cđ Cơ cấu biến đổi cđ gồm: -Cơ cấu biến cđ quay thành cđ tịnh tiến hoặc ngược lại. -Cơ cấu biến cđ quay thành cđ lắc hoặc ngược lại. II. Biến cđ quay thành cđ tịnh tiến ( cơ cấu tay quay – con trượt) 1. Cấu tạo -Tay quay 1 -Thanh truyền 2 -Con trượt 3 -Giá 4 2. Nguyên lý làm việc Khi tay quay 1 quay đều thì con trượt 3 sẽ chuyển động tịnh tiến trên giá 4. 3. Ứng dụng Dùng nhiều trong các lạoi máy như máy khâu đạp chân, máy cưa gỗ, ô tô, ø Hoạt động 1 -GV cho HS q/s hình 30.1. -Tại sao chiếc kim máy khâu có thể cđ tịnh tiến được? -Mô tả cđ của bàn đạp, thanh truyền, vô lăng và kim máy? GV kết luận: các cđ trên đều bắt nguồn từ một cđ ban đầu, đó là cđ bập bênh của bàn đạp. è KL về biến đổi cđ. ø Hoạt động 2 -GV giới thiệu mô hình mẫu và treo tranh vẽ 30.2 lên bảng. -Yêu cầu HS lên bảng dựa vào mô hình trình bày cấu tạo. -GV cho mô hình chuyển động. -Khi tay quay 1 quay đều, con trượt 3 sẽ cđ ntn? GV kết luận. -Cho biết cơ cấu này được ứng dụng ở đâu ? -Hãy kể thêm những cơ cấu biến cđ quay thành cđ tịnh tiến. -Nhờ các cơ cấu biến đổi cđ. -Bàn đạp: cđ lắc. -Thanh truyền: cđ lên xuống. -Vô lăng: cđ quay tròn. -Kim máy: cđ lên xuống. -HS trình bày cấu tạo. -HS q/s -Con trượt sẽ cđ tịnh tiến qua lại trên giá 4. -HS nêu ứng dụng của cơ cấu tay quay – con trượt. -Cơ cấu bánh răng – thanh răng, cơ cấu vít – đai ốc. 4.Củng cố bài - HS trả lời câu hỏi trong SGK trang 105. 5.Dặn dò - Học bài 30 và đọc trước bài 31. - Chuẩn bị báo cáo thực hành theo mẫu ở mục III trang 108 IV. RÚT KINH NGHIỆM: -------o0o------- Ngày soạn: Bài 31: THỰC HÀNH – TRUYỀN CHUYỂN ĐỘNG Tuần : Số tiết : PPCT : I.MỤC TIÊU - Hiểu được cấu tạo và nguyên lý làm việc của một số bộ truyền và biến đổi chuyển động. - Tháo lắp được và kiểm tra tỉ số truyền của các bộ truyền động. II.CHUẨN BỊ 1.Giáo viên - Dụng cụ: Bộ dụng cụ tháo lắp cho mỗi nhóm HS - Mô hình truyền động gồm: truyền động đai, truyền động xích, truyền động bánh răng,. 2.Học sinh - Đọc trước bài 31. - Chuẩn bị báo cáo thực hành theo mẫu ơ mục III trang 108 III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU 1.Ổn định lớp: - Ổn định kỷ luật lớp. 2.Kiểm tra bài cũ: - Nêu cấu tạo, nguyên lý làm việc và ứng dụng của cơ cấu tay quay – con trượt? 3.Bài mới: TG Nội dung PHƯƠNG PHÁP Hoạt động của GV Hoạt động của HS I.Chuẩn bị SGK trang 106 II.Nội dung -Đo đường kính bánh đai, đếm số răng của các bánh răng và đĩa xích. -Lắp ráp các bộ truyền động và kiểm tra tỉ số truyền. ø Hoạt động 1 -GV gọi hs lên đọc rõ nội dung và trình tự tiến hành của bài thực hành. ø Hoạt động 2 -GV giới thiệu các bộ truyền động, tháo từng bộ truyền động cho hs q/s cấu tạo. -Hướng dẫn hs phương pháp đo đường kính bánh đai bằng thước lá hoặc thước cặp và cách đếm số răng của đĩa xích và cắp bánh răng. -Hướng dẫn cách điều chỉnh các bộ truyền sao cho chúng hoạt động bình thường. -Quay thử các bánh dẫn cho hs q/s và nhắc hs chú ý đảm bảo an toàn khi vận hành. ø Hoạt động 2 -Phân các nhóm làm việc. -Bố trí dụng cụ và thiết bị thực hành cho từng nhóm. -GV q/s tác phong làm việc của các nhóm. -Hướng dẫn hs cách tính toán tỉ số truyền lý thuyết và thực tế. HS nêu nội dung, tìm hiểu, chuẩn bị báo cáo thực hành. -HS theo dõi GV hướng dẫn. -Các nhóm thực hành theo sự hướng dẫn của gv -HS tính toán và ghi kết quả vào bảng báo cáo thực hành. -HS trả lời các câu hỏi ở cuối bài thực hành. 4.Củng cố bài - GV nhận xét sự chuẩn bị của hs cho tiết thực hành. - GV đánh giá tiết thực hành của HS, nhận xét từng nhóm trong quá trình thực hành. 5.Dặn dò - Đọc trước bài tồng kết và trả lời các câu hỏi ở cuối bài - Ôn tập tuần sau kiểm tra một tiết thực hành. IV. RÚT KINH NGHIỆM -------o0o------- Ngày soạn: Bài 32: VAI TRÒ CỦA ĐIỆN NĂNG TRONG SẢN XUẤT VÀ ĐỜI SỐNG Tuần : Số tiết : PPCT : I.MỤC TIÊU - Biết được quá trình sản xuất và truyền tải điện năng - Hiểu được vai trò của sản xuất điện năng trong đời sống và sản xuất. II.CHUẨN BỊ 1.Giáo viên - GV nghiên cứu SGK và sách hướng dẫn GV. - Chuẩn bị tranh ảnh liên quan đến quá trình sản xuất điện năng. 2.Học sinh - Đọc trước bài 32. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU 1.Ổn định lớp: - Ổn định kỷ luật lớp. 2.Kiểm tra bài cũ 3.Bài mới TG Nội dung PHƯƠNG PHÁP Hoạt động của GV Hoạt động của HS I.Điện năng 1.Điện năng là gì? Năng lượng của dòng điện (công của dòng điện) được gọi là điện năng. 2.Sản xuất điện năng a.Nhà máy nhiệt điện H32.1 Sơ đồ nhà máy nhiệt điện 1.Lò hơi; 2.Tua bin hơi; 3.Máy phát điện ¯Sơ đồ Hơi nước Tua bin Làm quay Máy phát điện Phát Điện năng Nhiệt năng của than, khí đốt Làm quay Đun nóng nước b.Nhà máy thủy điện ¯Sơ đồ Tua bin Làm quay Máy phát điện Phát Điện năng Thủy năng của dòng nước Làm quay c.Nhà máy điện nguyên tử ¯Sơ đồ Hơi nước Tua bin Làm quay Máy phát điện Phát Điện năng NL ngtử của các chất phóng xạ Làm quay Đun nóng nước 3.Truyền tải điện năng -Điện năng sản xuất ra ở các nhà máy điện, được truyền theo các đường dây dẫn đến các nơi tiêu thụ. II.Vai trò của điện năng -Công ngiệp -Nông nghiệp -Giao thông vận tải -Ytế giáo dục -Văn hoá thể thao -Thông tin -Trong gia đình -Điện năng có vai trò rất quan trọng trong sản xuất và đời sống xã hội. -Điện năng là nguồn động lực, nguồn năng lượng cho SX và đời sống. ø Hoạt động 1 -Từ thế kỷ 18, con người đã biết sử dụng điện để sản xuất và phục vụ đời sống (nguồn điện từ pin, ắc quy, máy phát điện) và năng lượng của dòng điện được gọi là điện năng. -GV đưa ra các dạng năng lượng: nhiệt năng, thủy năng, năng lượng nguyên tử. -Con người đã sử dụng các dạng năng lượng cho các hoạt động của mình ntn? Ví dụ? -Cho HS thảo luận nhóm: Chức năng của các thiết bị chính của nhà máy điện (lò hơi, lò phản ứng hạt nhân, đập nước, tua bin, máy phát điện) là gì? -GV đưa tranh vẽ các loại đường dây truyền tải điện năng và giải thích cấu tạo cơ bản của đường dây: Dây dẫn điện, cột điện, sứ cách điện. -Các nhà máy điện thường được xây dựng ở đâu? -Điện năng được truyền tải từ nơi sản xuất đến nơi tiêu thụ ntn? ø Hoạt động 2 -Cho HS nêu các ví dụ về sử dụng điện năng -Điện năng có vai trò như thế nào trong sx và đời sống ? -Nhiệt năng, thủy năng, năng lượng nguyên tử. -HS vẽ sơ đồ vào tập. -Biến năng lượng của nó thành điện năng. -VD: nhà máy nhiệt điện Phả Lại, người ta biến năng lượng của than hoặc khí đốt thành điện năng. -Nhà máy thủy điện Trị An, biến năng lượng của dòng nước thành điện năng
File đính kèm:
- Giao an ca nam_12757820.doc