Giáo án môn Công nghệ Lớp 6 - Tiết 1 đến 6

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Học sinh hiểu kiến thức cơ bản của lựa chọn trang phục

2. Kĩ năng:

- Học sinh biết vận dụng được kiến thức đã học vào lựa chọn trang phục cho phù hợp với bản thân, vào hoàn cảnh gia đình một cách hợp lý.

- Học sinh biết lựa chọn trang phục một cách thành thạo.

3. Thái độ: - Học sinh có thói quen lựa chọn trang phục và sử dụng trang phục vào đúng công việc của mình.

- Có ý thức sử dụng trang phục hợp lý.

4. Năng lực, phẩm chất :

- Năng lực chung : Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực phân tích, năng lực tổng hợp thông tin .

- Năng lực chuyên biệt : Năng lực sử dụng công nghệ cụ thể, năng lực phân tích, năng lực sử dụng ngôn ngữ kỹ thuật.

- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ; Có trách nhiệm bản thân và cộng đồng

II. PHƯƠNG PHÁP-KĨ THUẬT

1. Phương pháp

PP dạy học Gợi mở - vấn đáp, PP thuyết trình, PP hoạt động nhóm, PP công tác độc lập

2. Kĩ thuật dạy học

Kĩ thật đặt câu hỏi, thuyết trình + Trực quan + ĐTNVĐ

III. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên: - Tranh SGK hình1.4 và một số mẫu trang phục trong lứa tuổi học trò.

 - Phiếu học tập, máy chiếu, giấy A0, bút dạ

2. Học sinh: - Chuẩn bị đầy đủ sách giáo khoa, vở ghi, bút, thước

 - Kẻ bảng 2;3 SGK trang 13;14 -vào vở ghi

 

doc32 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Lượt xem: 610 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án môn Công nghệ Lớp 6 - Tiết 1 đến 6, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 vải.
IV. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC :
1. Ổn định tổ chức : 
- Ổn định lớp : 6A..............6B...............
2. Kiểm tra bài cũ:
HS1: Vì sao người ta thích mặc áo vải bông, tơ tằm và ít sử dụng lụa nilon vào mùa hè?
HS:. Làm thế nào để phân biệt được vải sợi thiên nhiên và vải sợi hoá học?
3. bải mới
Họat động của giáo viên
Họat động của học sinh
Nội dung 
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’)
Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình.HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học.
Phương pháp dạy học: thông qua kênh hình bằng TVHD.GV chọn tranh ảnh, hoặc 1 đoạn phim phù hợp.
Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức
- GV giao nhiệm vụ :
Cho HS quan sát hình ảnh về một số loại vải:
Hãy chia sẻ với các bạn những hiểu biết của em về loại vải thường dùng trong may mặc, trong gia đình:
+ Theo em, có những loại vải nào được dùng trong may mặc?
+ Làm thế nào để phân biệt được các loại vải may mặc?
Ghi tóm tắt ý kiến và chia sẻ với các bạn trong nhóm sau đó báo cáo kết quả với cô giáo những việc em đã làm.
Tiết trước chúng ta đã được tìm hiểu về hai loại vải là vải sợi thiên nhiên và vải sợi hoá học. Hôm nay chúng ta xẽ tìm hiểu thêm loại vải nữa đó là vải sợi pha. Vậy vải sợi pha có nguồn gốc, tính chất và ưu nhược điểm gì thì chúng ta cùng nhau đi tìm hiểu
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức 
Mục tiêu: công dụng của các loại vải.
-nguồn gốc, tính chất , công dụng vải sợi pha.
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
- Cho HS quan sát một số mẫu vải có ghi thành phần sợi pha và rút ra kết luận nguồn gốc vải sợi pha
? Vải sợi pha có nguồn gốc từ đâu ?
- Giải thích: Để hợp được những ưu điểm của sợi thiên nhiên và sợi hóa học, đồng thời khắc phục những nhược điểm của hai loại sợi này, người ta pha trộn các loại sợi theo tỷ lệ nhất định tạo thành sợi pha để dệt vải
- Kết luận 
- Giải thích: vải sợi pha thường có những ưu điểm của các loại sợi thành phần:
+ Cotton+polyeste: hút ẩm nhanh, mặc thoáng mát, giặt chóng khô, bền đẹp
+ Polyeste+visco (PEVI): tương tự vải PECO
+ Polyeste + len: bóng đẹp, mặc ấm, giữ nhiệt tốt, ít bị côn trùng cắn thủng, dễ giặt
? Nếu pha giữa vải sợi bông vải sợi nhân tạothì có tính chất như thế nào ?
? Vậy ta pha vải sợi tơ tằm với vải sợi tổng hợp thì vải pha có những tính chất gì ?
- Quan sát
- Vải sợi pha được dệt bằng sợi pha thường được kết hợp hai hoặc nhiều loại sợi khác nhau 
- Lắng nghe, hoàn thiện kiến thức
- Ghi chép
- Lắng nghe GV giải thích, hoàn thiện kiến thức vào vở
- Mặc thoáng mát có độ hút ẩm cao,bền đẹp
- Bền đẹp thoáng mát
3. Vải sợi pha (15’)
a. Nguồn gốc
- Vải sợi pha được dệt bằng sợi pha. Sợi pha thường được sản xuất bằng cách kết hợp hai hoặc nhiều loại sọi khác nhau để tạo thành sợi dệt
b. Tính chất
- Vải sợi pha có những ưu điểm của các loại sợi thành phần
- Yêu cầu HS nêu lại kiến thức về tính chất của các loại vải
- Đưa ra nhận xét, kết luận.
- Hướng dẫn HS điền nội dung vào bảng 1
- Yêu cầu hs chia nhóm làm bài tập thử nghiệm.
 - Hướng dẫn HS đọc thành phần sợi vải trong các khung hình 1.3 SGK
THBĐKH: Để có nguyên liệu dệt vải con người phải trồng bông, đay, nuôi tằm, dê... và phải bảo tồn các tài nguyên thiên nhiên như gỗ, than đá, dầu mỏ... trồng cây nguyên liệu góp phần phủ xanh mặt đất, giảm lượng khí CO2 , tăng khí O2 hạn chế BĐKH
- Nêu tính chất của các loại vải
- Hoàn thiện bảng 1
- Chia nhóm tập làm thử nghiệm để tìm hiểu kỹ nội dung, kiến thức đã học
- Tiến hành thao tác vò vải và đốt sợi vải đối với từng mẫu vải, xếp các mẫu vải có tính chất điển hình của vải sợi thiên nhiên và vải sợi hóa học làm hai nhóm, số mẫu còn lại là vải sợi pha.
 - Quan sát hình 1.3 SGK
- Đọc thành phần sợi vải hình 1.3 và các băng vải nhỏ các em đã chuẩn bị
II. Thử nghiệm để phân biệt một số loại vải (20’)
1. Điền tính chất của một số loại vải
(Bảng 1)
2. Thử nghiệm để phân biệt một số loại vải
3. Đọc thành phần sợi vải trên các băng nhỏ đính trên áo, quần
HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10')
Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học
Phương pháp dạy học: Vấn đáp
Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức.
- Hãy ghi tên nhưng loại vải em thích chọn để may trang phục cho bản thân và vật dụng trong gia đình vào bảng sau:
	Trang phục và vật dụng
Loại vải nên chọn để may và lý do chọn
Trang phục mặc đi học
Trang phục lao động
Trang phục mùa đông
Trang phục mùa hè
Vỏ chăn, vỏ gối
Khăn quàng đỏ
Khăn quàng mùa đông
	Hãy vận dụng những hiểu biết về tính chất của các loại vải để nối mỗi loại vải ở cột A với cách sử dụng và bảo quản tương ứng ở cột B trong bảng sau:
A. Loại vải
Cột nối
Sử dụng và bảo quản
1. Vải sợi bông
( 100% coton)
1 với
a. Thường được sử dụng để may trang phục mùa đông vì giữ nhiệt rất tốt. Khi sử dụng, chú ý không giặt nhiều và không giặt bằng nước nóng để tránh làm xơ hoặc co sợi vải.
2. Lụa nilon
2 với
b. Được nhiều người sử dụng để may các loại trang phục mùa hè vì loại vải này có độ hút ẩm cao, tạo cảm giác thoáng mát, ít bị nhàu, dễ giặt sạch, dễ bảo quản.
3. Vải len, dạ
3 với
c. Thường được sử dụng để may áo vỏ áo khoác, áo “ gió” vì nhẹ, bền, bóng, đẹp.
4. Vải sợi pha
4 với
d. Được sử dụng để may trang phục các mùa trong năm. Giặt được bằng nước nóng. Chú ý vò kỹ khi giặt, giũ mạnh quần, áo trước khi phơi để quần áo đỡ bị nhàu. Trước khi mặc nên là (ủi) cho phẳng.
HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’)
Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập 
Phương pháp dạy học: dạy học nêu và giải quyết vấn đề
Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức, tư duy sáng tạo
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV chia lớp thành nhiều nhóm 
( mỗi nhóm gồm các HS trong 1 bàn) và giao các nhiệm vụ: thảo luận trả lời các câu hỏi sau và ghi chép lại câu trả lời vào vở bài tập 
Tìm hiểu xem trong gia đình mình, trang phục hằng ngày của ông bà, cha mẹ, bản thân và anh chị em được may bằng loại vải nào nhiều nhất? Hãy giải thích cho mọi người biết vì sao dùng loại vải đỏ may trang phục là tốt hoặc không tốt?
Bản ghi chép tóm tắt những điều dã tìm hiểu được và nhận xét của em về các loại vải được sử dụng để may trang phục và vật dụng trong gia đình mình.
2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- HS trả lời.
- HS nộp vở bài tập.
- HS tự ghi nhớ nội dung trả lời đã hoàn thiện.
HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’)
Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học
Phương pháp dạy học: Giao nhiệm vụ
Định hướng phát triển năng lực: tự chủ-tự học, tìm hiểu tự nhiên và xã hội, giải quyết vấn đề
	- Em hãy tra cứu trên mạng internet với các từ khóa “ Các loại vải thường dùng trong may mặc” và “ Sản xuất vải sợi hóa học bằng cách nào?” Để tìm hiểu thêm về đặc điểm, tính chất của các loại vải
4. Hướng dẫn về nhà:	
Học thuộc bài cũ
Chuẩn bị bài tiếp theo
Ngày soạn: Ngày dạy: 
Tiết 4 - Bài 2
LỰA CHỌN TRANG PHỤC (T. 1)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Học sinh biết được khái niệm trang phục, các loại trang phục, chức năng của trang phục.
- Học sinh hiểu thế nào là trang phục , chức năng của nó là để làm gì.
2. Kĩ năng:
- Học sinh biết vận dụng được kiến thức đã học vào lựa chọn trang phục cho phù hợp.
- Học sinh lựa chọn trang phục đẹp mặc phù hợp với bản thân, gia đình .
3. Thái độ:
- Có lòng say mê yêu thích môn học.
- Biết trân trọng, giữ gìn quần áo mặc hàng ngày, có ý thức sử dụng trang phục hợp lý, đảm bảo yêu cầu thẩm mĩ.
4. Năng lực, phẩm chất :
- Năng lực chung : Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực phân tích, năng lực tổng hợp thông tin .
- Năng lực chuyên biệt : Năng lực sử dụng công nghệ cụ thể, năng lực phân tích, năng lực sử dụng ngôn ngữ kỹ thuật. 
- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ; Có trách nhiệm bản thân và cộng đồng
II. PHƯƠNG PHÁP-KĨ THUẬT
1. Phương pháp
PP dạy học Gợi mở - vấn đáp, PP thuyết trình, PP hoạt động nhóm, PP công tác độc lập
2. Kĩ thuật dạy học
Kĩ thật đặt câu hỏi, thuyết trình + Trực quan + ĐTNVĐ
III. CHUẨN BỊ	
1. Giáo viên: - Tranh SGK hình1.4 và một số mẫu trang phục trong lứa tuổi học trò.
 - Phiếu học tập, máy chiếu, giấy A0, bút dạ
2. Học sinh: - Chuẩn bị đầy đủ sách giáo khoa, vở ghi, bút, thước
IV. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC :
1. Ổn định tổ chức : 
- Ổn định lớp : 6A..............6B...............
 - Kiểm tra bài cũ:
HS1. Nêu nguồn gốc,tính chất của vải sợi pha?
HS2.Vì sao vải sợi pha được sử dụng phổ biến trong may mặc hiện nay?
2. Tổ chức các hoạt động dạy học :
Họat động của giáo viên
Họat động của học sinh
Nội dung 
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’)
Mục tiêu: Định hướng cho học sinh nội dung mà bài học hướng tới, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
Phương pháp dạy học: thông qua kênh hình bằng TVHD.GV chọn tranh ảnh, hoặc 1 đoạn phim phù hợp.
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
Nhìn bộ sưu tập trên, các em hãy phân loại trang phục theo mùa và theo công việc.
Hs thảo luận nhóm 
Ngày nay cùng với sự phát triển của xã hội loài người và sự phát triển của khoa học và công nghệ áo quần ngày càng đa dạng phong phú về kiểu dáng mẫu mã, chủng loại để ngày càng đáp ứng nhu cầu của con người. Vậy chọn trang phục như nào cho phù hợp? Ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức 
Mục tiêu: trang phục, các loại trang phục, chức năng của trang phục.
- thế nào là trang phục , chức năng của nó là để làm gì.
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
- Yêu cầu hs nghiên cứu thông tin mục 1 SGK -11. Hoạt động cá nhân trong thời gian (3’), trả lời câu hỏi như sau:
? Trong buổi lễ chào cờ đầu tuần thầy cô yêu cầu các em mặc đúng trang phục buổi chào cờ, trang phục ấy bao gồm những gì?
? Trang phục là gì?
- GV đánh giá kết quả, kết luận.
- GV giải thích thêm: trang phục không chỉ bao gồm quần áo mà còn có các vật dụng khác đi kèm.
- Hoạt động cá nhân (3’)
- Cá nhân trả lời: nêu trang phục buổi lễ chào cờ đầu tuần của HS: áo đồng phục của trường hoặc áo trắng, quần màu, đeo khăn quàng, đi giày
- Trang phục bao gồm các loại áo quần và một số vật dụng khác đi kèm như mũ, giày, tất trong đó áo quần là những vật dụng quan trọng nhất.
- Ghi bài
- HS nghe
I. Trang phục và chức năng của trang phục.
1. Trang phục là gì?
 Trang phục bao gồm các loại áo quần và một số vật dụng khác đi kèm như mũ, giày, tất trong đó áo quần là những vật dụng quan trọng nhất.
- Thời đại nguyên thủy áo, quần chỉ là những mảnh vỏ, lá cây ghép lại hoặc tấm da thú....
Ngày nay cùng với sự phát triển của xã hội loài người và sự phát triển của khoa học và công nghệ áo quần ngày càng đa dạng phong phú về kiểu dáng mẫu mã, chủng loại để ngày càng đáp ứng nhu cầu của con người.
- GV cho HS quan sát hình 1.4 – SGK và treo thêm một số ảnh về các loại trang phục khác, thảo luận nhóm trong thời gian (5’), câu hỏi như sau:
? Em hãy nêu tên của các loại trang phục mà em thấy trong ảnh? Công dụng của nó là gì?
? Chất liệu sử dụng ở từng trang phục có giống nhau không? Vì sao?
? Em hãy kể tên các bộ môn thể thao khác và trang phục đặc trưng cho từng bộ môn mà em biết?
- Đánh giá kết quả thảo luận.
- GV gợi ý cho HS mô tả trang phục một số nghề: y, nấu ăn, công nhân môi trường, hoạt động cặp đôi, (5’), câu hỏi như sau:
? Hãy kể tên các các trang phục quần áo mùa đông
? Vậy trang phục có những cách phân loại nào?
- GV đánh giá, chốt lạ
- HS chia nhóm theo tổ và thảo luận.
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả thảo luận như sau:
- Theo thời tiết, công dụng, lứa tuổi, giới tính.
- Không giống nhau.
- Từng loại trang phục phải có loại vải khác nhau để phù hợp từng công việc
- VD: đồ TDTT phải may bằng vải thun, trẻ em phải mặc đồ hút ẩm cao,...
- Chú ý nghe
- Đại diện cặp đôi báo kết quả: kể tên trang phục của một số bộ môn: bóng đá, võ thuật, bơi lội,
- HS mô tả trang phục của một số ngành nghề
- HS kể tên: áo len, áo khoác
- HS trả lời: theo thời tiết, theo giới tính
- Nghe, ghi bài
2. Các loại trang phục
- Có nhiều cách phân loại trang phục:
+ Theo thời tiết: trang phục mùa lạnh, trang phục mùa nóng.
+ Theo công dụng: trang phục mặc lót, trang phục mặc thường ngày
+ Theo lứa tuổi: trang phục trẻ em, trang phục người lớn
+ Theo giới tính: trang phục nam, trang phục nữ
HOẠT ĐỘNG 3,4: Hoạt động luyện tập, vận dụng (15')
Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học
Phương pháp dạy học: Tổ chức trò chơi
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. 
- GV tổ chức chương trình biểu diễn thời trang:
Mỗi nhóm cử 1-2 bạn tham gia biểu diễn thời trang. Những bạn lên biểu diễn thời trang sẽ thuyết minh ngắn ( 1-2 phút) về bộ trang phục của mình ( mặc trong hoạt động nào? Sự phù hợp của trang phục đối với bản thân) Các bạn trong lớp bình bầu những bạn có trang phục phù hợp với vóc dáng cơ thể, màu da, lứa tuổi học trò. Các cán bộ lớp và thầy cô tặng hoa hoặc quà lưu niệm cho các bạn đạt giải nhất, nhì ba, khuyến khích.
HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’)
Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
Trong tiếng anh có từ và cụm từ: Fashion; be in fashion; out of fashion em hãy tìm hiểu xem nghĩa tiếng việt của những từ và cụm từ này là gì?
 - Sưu tầm các loại tranh vẽ hình 1.5;1.8; một số mẫu quần áo của các loại trang phục;
4. Hướng dẫn về nhà:	
*- Về nhà học bài và trả lời các câu hỏi trong SGK
 	 - Xem trước bài mới bài 2 phần II-SGK
 	 - Kẻ bảng 2.3 SGK trang 13;14 vào vở ghi.
Ngày soạn: Ngày dạy: 
Tuần 3:	
 Tiết 5 - Bài 2
LỰA CHỌN TRANG PHỤC (T. 2)
I. MỤC TIÊU:	
1. Kiến thức:
- Học sinh hiểu kiến thức cơ bản của lựa chọn trang phục
2. Kĩ năng:
- Học sinh biết vận dụng được kiến thức đã học vào lựa chọn trang phục cho phù hợp với bản thân, vào hoàn cảnh gia đình một cách hợp lý.
- Học sinh biết lựa chọn trang phục một cách thành thạo.
3. Thái độ: - Học sinh có thói quen lựa chọn trang phục và sử dụng trang phục vào đúng công việc của mình.
- Có ý thức sử dụng trang phục hợp lý.
4. Năng lực, phẩm chất :
- Năng lực chung : Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực phân tích, năng lực tổng hợp thông tin .
- Năng lực chuyên biệt : Năng lực sử dụng công nghệ cụ thể, năng lực phân tích, năng lực sử dụng ngôn ngữ kỹ thuật. 
- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ; Có trách nhiệm bản thân và cộng đồng
II. PHƯƠNG PHÁP-KĨ THUẬT
1. Phương pháp
PP dạy học Gợi mở - vấn đáp, PP thuyết trình, PP hoạt động nhóm, PP công tác độc lập
2. Kĩ thuật dạy học
Kĩ thật đặt câu hỏi, thuyết trình + Trực quan + ĐTNVĐ
III. CHUẨN BỊ	
1. Giáo viên: - Tranh SGK hình1.4 và một số mẫu trang phục trong lứa tuổi học trò.
 - Phiếu học tập, máy chiếu, giấy A0, bút dạ
2. Học sinh: - Chuẩn bị đầy đủ sách giáo khoa, vở ghi, bút, thước
 - Kẻ bảng 2;3 SGK trang 13;14 -vào vở ghi
IV. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC :
1. Ổn định tổ chức : 
- Ổn định lớp : 6A..............6B...............
- Kiểm tra bài cũ:
HS1:Trang phục là gì ? Chức năng của trang phục?
HS2: Theo em mặc thế nào là đẹp?
2. Tổ chức các hoạt động dạy học :
Họat động của giáo viên
Họat động của học sinh
Nội dung 
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’)
Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình.HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học.
Phương pháp dạy học: thông qua kênh hình bằng TVHD.GV chọn tranh ảnh, hoặc 1 đoạn phim phù hợp.
Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức
- GV sử dụng phương pháp nêu và giải quyết vấn đề và kĩ thuật đặt câu hỏi.
- GV giao nhiệm vụ :
Liên hệ thực tế trao đổi với các bạn về những điều em quan sát hoặc biết được về trang phục và thời trang theo các câu hỏi dưới đây:
+ Ở lứa tuổi học trò nên mặc trang phục có kiểu cách, hoa văn, chất liệu như thế nào là hợp lý?
Học sinh báo cáo kết quả đã đạt được.
GV cho hs quan sát một số mẫu trang phục dùng trong nhà trường. Tông chủ đạo thường là màu trắng.
Mặc là một trong các nhu cầu thiết yếu của con người. Nhưng điều cần thiết là mỗi chúng ta phải biết cách lựa chọn vải may mặc có màu sắc, hoa văn như thế nào để có được bộ trang phục phù hợp, đẹp và hợp thời trang làm tôn vẻ đẹp bên ngoài
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức 
Mục tiêu: kiến thức cơ bản của lựa chọn trang phục
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
Yêu cầu hoạt động cá nhân trả lời các câu hỏi sau:
? Người sống ở cực Bắc họ mặc như thế nào ?
? Còn những người sống ở vùng nóng ?
? Em nghĩ sao khi thấy một số người đi chùa lại mặc váy ngắn ?
- Cho HS thảo luận nhóm 3 phút câu hỏi sau:
? Trang phục có chức năng gì? Theo em thế nào là “mặc đẹp”
- Chốt lại
? Em hãy nêu một số VD về trang phục đẹp ?
- Yêu cầu HS lựa chọn câu trả lời theo yêu cầu của SGK
- HS hoạt động và trả lời
- Họ sống ở vùng rất lạnh nên cần phải mặc dày.
- Phải mặc trang phục hút ẩm cao, thoáng mát, may rộng rãi...
- Không phù hợp với hoàn cảnh xã hội
- Tiến hành thảo luận nhóm theo yêu cầu của Đại diện các nhóm phát biểu ý kiến, nhóm khác nhận xét bố sung.
- Bảo vệ cơ thể tránh tác hại của môi trường
- Làm đẹp cho con người trong mọi hoạt động
- Ghi bài
- Lấy VD
- Lựa chọn câu trả lời và giải thích
- Lắng nghe
3. Chức năng của trang phục 
- Bảo vệ cơ thể tránh tác hại của môi trường
- Làm đẹp cho con người trong mọi hoạt động
- Giải thích: Thời nguyên thủy áo quần chỉ là những mảnh vỏ cây, lá cây ghép lại hoặc là tấm da thú khoác lên người một cách đơn sơ cốt để che thân. Ngày nay, XH loài người ngày một phát triển, áo quần ngày một đa dạng phong phú về kiểu mốt. Điều quan trọng là phải biết lực chọn cho mình những trang phục đẹp cho bản thân
Hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi sau:
? Tại sao phải chọn vải kiểu may phù hợp với quần áo ?
- Giảng giải: vóc dáng của con người rất đa dạng do đó để có được một bộ trang phục đẹp cần có những hiểu biết về cách chọn lựa vải, kiểu may cho phù hợp với vóc dáng và lứa tuổi.
- Treo bảng 2 Yêu cầu hoạt động nhóm trả lời câu hỏi sau:
? Hãy quan sát bảng 2 SGK cho biết màu sắc, hoa văn trên vải có ảnh hưởng ntn đối với người mặc ?
- Cho HS quan sát ảnh về 1 số cách lựa chọn vải phù hợp và chưa phù hợp 
? Em hãy liên hệ với chính bản thân mình, chọn cho mình 1 bộ tr

File đính kèm:

  • docGiao an PTNL mau 5 hoat dong moi_12748195.doc