Giáo án môn Công nghệ 7 - Năm học 2016-2017
I. Mục tiêu:
- Sau khi học song học sinh biết được ý nghĩa, quy trình và nội dung các khâu kỹ thuật chăm sóc cây trồng như làm cỏ, vun xới, tưới nước, bón phân thúc
- Làm được các thao tác chăm sóc cây trồng.
- Kỹ năng có ý thức lao động, có kỹ thuật tinh thần chịu khó, cẩn thận, chính xác, đảm bảo an toàn lao động.
II.Chuẩn bị:
- Đọc và nghiên cứu nội dung bài 19, chuẩn bị hình 29; 30
- Liên hệ cách chăm sóc địa phương.
III. Tiến trình dạy học:
1. Tổ chức: 7A1: 7A2 :
2.Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra bài thực hành của học sinh – Lấy điểm 15 phút
3.Bài mới.
t và cấy cây vào bầu đất - Rèn luyện ý thức cẩn thận, chính xác và lòng hăng say lao động. - Có ý thức làm việc cẩn thận theo đúng quy trình. II.Chuẩn bị : - Đọc và nghiên cứu nội dung bài 25 - Chuẩn bị bầu đất, phân bón, xẻng, hạt giống. - Tìm hiểu cách cấy cây vào bầu đất ở địa phương. III. Tiến trình dạy học: 1.Tổ chức: 7A1: 7A2 : 2.Kiểm tra bài cũ: ? Em hãy cho biết các cách kích thích hạt giống cây rừng bằng đốt hạt và lực. ? Em hãy nêu thời vụ và quy trình gieo hạt cây rừng ở nước ta? 3. Bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bảng HĐ1.Tìm hiểu công việc thực hành. GV: Nêu mục tiêu bài thực hành GV: Kiểm tra vật liệu dụng cụ của học sinh, thời vụ gieo hạt, quy trình gieo hạt. GV: Nhắc nhở học sinh giữ gìn vệ sinh, khi tiếp xúc với đất, phân bón, an toàn lao động khi dùng dụng cụ. HĐ2.Tổ chức thực hành. GV: Hướng dẫn học sinh thao tác HS: Quan sát Bước1: Giáo viên giới thiệu quy trình gieo hạt vào bầu đất bằng hình vẽ. GV: Làm mẫu các thao tác, trộn hỗn hợp đất và phân bón, đóng bầu đất, gieo hạt, che phủ và tưới nước luống bầu. Bước2: Cho hỗn hợp đất phân bón vào bầu. Bước 3: Gieo hạt Bước 4: Che phủ. HS: Quan sát tiến hành thao tác theo 4 bước HĐ3.Thực hiện. GV: Hướng dẫn học sinh thực hành 1. Chuẩn bị. - Làm được các thao tác kỹ thuật theo quy trình gieo hạt vào bầu. II. Quy trình thực hành. 1.Gieo hạt vào bầu đất. Bước1: Trộn đất với phân bón tỉ lệ 88- 89% đất mặt. 10% phân hữu cơ ủ hoại và 1-2 % supe lân. Bước2: Cho hỗn hợp đất, phân vào bầu, nén chặt xếp thành hàng. Bước3: gieo hạt vào bầu ( 2-3 hạt) vào giữa bầu, lấp kín. Bước 4: Che phủ bằng rơm, rác mục, cắm cành lá tươi, tưới nước, phun thuốc. III. Thưc hành. - Mỗi nhóm thực hiện cấy cây vào bầu đất ( 10 đến 15 bầu) theo quy trình trên. 4.Củng cố: - HS: Thu dọ dụng cụ, vật liệu vệ sinh. - các nhóm đánh giá kết quả thực hành. - GV: Đánh giá kết quả của học sinh. - Tìm hiểu kỹ thuật trồng cây ở địa phương 5. Hướng dẫn về nhà : - Về nhà tiếp tục thao tác mẫu - Đọc và xem trước bài 26 chuẩn bị dụng cụ vật liệu cho bài sau ========================================. Ngày dạy: 24/1/2015 Tiết: 24 BÀI 26, 27: TRỒNG CÂY RỪNG, CHĂM SÓC CÂY RỪNG SAU KHI TRỒNG I. Mục tiêu: Sau khi học xong học sinh cần nắm được - Biết được thời vụ trồng rừng, cách đào hố trồng cây rừng và cách trồng cây gây rừng bằng cây con - Rèn luyện ý thức cẩn thận, chính xác và lòng hăng say lao động. - Có ý thức làm việc cẩn thận theo đúng quy trình. II.Chuẩn bị : - Đọc SGK, tham khảo tài liệu thực tế địa phương, hình vẽ 41, 42 SGK và nghiên cứu nội dung bài 26 III. Tiến trình dạy học: 1. Tổ chức : 7A1: 7A2 : 2.Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra 3/ Bài mới : Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bảng HĐ1.Tìm hiểu thời vụ trồng rừng.và làm đất trồng cây GV: Nêu mục tiêu của bài học để học sinh nắm vưỡng thời vụ trồng rừng, kỹ thuật làm đất trồng rừng GV: Các tỉnh miền bắc trồng rừng vào mùa đông và mùa hè có được không? tại sao? GV: Giới thiệu kích thước hố cây rừng, dựa trên hình vẽ trình bày các công việc đào hố trồng cây nơi đất hoang hoá. GV: Lưu ý .Đất màu trên mặt để riêng bên miệng hố. - Khi lấp cho lớp đất màu đã chộn phân xuống trước. GV: Tại sao khi đào hố phải phát quang ở miệng hố. HS: trả lời. GV: Khi lấp hố tại sao phải cho lớp đất màu đã chộn phân xuống dưới. HS: Trả lời HĐ2.Trồng rừng bằng cây con. GV: Cho học sinh quan sát hình 42 rồi giảng giải cách trồng rừng bằng cây con có bầu. GV: Tại sao trồng rừng bằng cây con có bầu được áp dụng phổ biến ở nước ta. HS: Trả lời GV: Tại sao trồng rừng bằng cách gieo hạt vào hố lại ít được áp dụng trong sản xuất? HS: Trả lời bị chim, côn trùng ăn GV: Tại sao vùng đồi núi trọc lâu năm nên trồng cây con có bầu hay dễ trần? Tại sao? HS: Trả lời ( Cây con có bầu vì trong bầu có dủ phân bón tơi xốp) HĐ3.Tìm hiểu thời gian và số lần chăm sóc rừng sau khi trồng. GV: Cần giải thích một số điểm. + Sau khi trồng rừng + Giảm chăm sóc rừng khi rừng khép tán GV: Tại sao khi trồng rừng từ 1-3 tháng phải chăm sóc ngay? HS: Trả lời. Gv: Tại sao việc chăm sóc lại giảm sau 3 đến 4 năm? HS: Do mức độ phát triển và khép tán của cây mà số lần chăm sóc/ năm giảm dần. HĐ4.Tìm hiểu những công việc chăm sóc rừng sau khi trồng: GV: hướng dẫn cho học sinh tìm ra nguyên nhân làm cho cây rừng sau khi trồng sinh trưởng, phát triển chậm, thậm chí chết hàng loạt. HS: Cỏ dại chèn ép, đất khô, thiếu dinh dưỡng, thời tiết sấu GV: Hướng dẫn cho học sinh xem tranh nêu tên và mục đích của từng khâu chăm sóc. GV: Nêu lên một số chỉ tiêu kỹ thuật trong chăm sóc. - Mục đích và cách dào bảo vệ. - Cách phát quang và mục đích của nó. GV: Làm cỏ nhằm mục đích gì? làm như thế nào? HS: Trả lời GV: Nêu công việc xới đất, vun gốc cây – ý nghĩa? HS: Trả lời GV: Mục đích của việc bón phân là gì? HS: Trả lời GV: Tại sao phải tỉa, dặm cây? áp dụng như thế nào? HS: Trả lời I. Thời vụ trồng rừng. - Thời vụ gieo trồng thay đổi theo vùng khí hậu. Do đó mùa trồng rừng chính là: - Miền Bắc: Mùa xuân, mùa thu. - Miền trung và Miền nam: là mùa mưa. II. Làm đất trồng cây. 1.Kích thước hố. Loại Kích thước hố ( cm ) C. dài Crộng C. sâu 1 30 30 30 2 40 40 40 2.Kỹ thuật đào hố. - Vạc cỏ và đào hố, lớp đất màu để riêng nơi miệng hố III. Trồng rừng bằng cây con. 1.Trồng cây con có bầu. - Hình 42 (SGK). 2.Trồng cây con dễ trần. - Tạo lỗ trong hố - Đặt cây con - Lấp đất vào hố - Nén chặt đất - Vun gốc IV. Thời gian và số lần chắm sóc. 1.Thời gian. - Sau khi trồng cây gay rừng từ 1 đến 3 tháng phải tiến hành chăm sóc cây. - Chăm sóc liên tục tới 4 năm. 2. Số lần chăm sóc. - Năm thứ nhất và hai mỗi năm chăm sóc 2- 3 lần. VI. Những công việc chăm sóc rừng sau khi trồng. * Mục đích: Tác động cho con người, nhằm tạo môi trường sống của cây, để cây có tỷ lệ sống cao được thể hiện qua nội dung chăm sóc sau: 1.Làm rào bảo vệ: - Trồng dứa, cây cốt khí bao quanh khu trồng rừng. 2.Phát quang. - Cây hoang dại chèn ép ánh sáng dinh dưỡng tạo thuận lợi cho cây sinh trưởng. 3.Làm cỏ. - Không để cỏ dại ăn mất màu - Làm sạch cỏ sung quanh gốc cây cách cây 0,6 đến 1,2 m. 4. Sới đất vun gốc cây. - Đất tơi xốp, thoáng khí, giữ ẩm cho đất. 5.Bón phân. - Bón ngay từ lần chăm sóc đầu, tăng thêm dinh dưỡng 6.Tỉa và dặm cây. - Tỉa bớt chỗ dày, dặm vào chỗ thưa 4.Củng cố: - Gọi 1-2 học sinh đọc phần ghi nhớ SGK - Hệ thống tóm tắt bài học, học sinh nhắc lại. - Đánh giá bài học 5. Hướng dẫn về nhà : - Học bài và trả lời toàn bộ câu hỏi SGK. - Đọc và xem trước bài 27 ( SGK ) tìm hiểu việc chăm sóc cây trồng ở địa phương (Cây rừng, cây cảnh, cây ăn quả ). =================================== Ngày dạy: 29/1/2015 CHƯƠNG II: KHAI THÁC VÀ BẢO VỆ RỪNG Tiết 25 BÀI 28 KHAI THÁC RỪNG I. Mục tiêu: Sau khi học song học sinh cần nắm được - Biết được các loại khai thác gỗ rừng. - Hiểu được các điều kiện khai thác gỗ rừng ở việt nam trong giai đoạn hiện nay, các biện pháp phục hồi sau khi khai thác. - Có ý thức bảo vệ rừng không khai thác bừa bãi. II.Chuẩn bị : - Đọc SGK, TKTL,hình vẽ SGK và nghiên cứu nội dung bài 28 - Liên hệ thực tế gia đình và địa phương. III. Tiến trình dạy học: 1.Tổ chức : 7A1: 7A2 : 2.Kiểm tra bài cũ: ? Chăm sóc rừng sau khi trồng vào thời gian nào? ? Cần chăm sóc bao nhiêu năm? số lần chăm sóc mỗi năm? 3/ Bài mới Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bảng HĐ1.Tìm hiểu các loại khai thác rừng. GV: Treo bảng chỉ dẫn kỹ thuật các loại khai thác rừng cho học sinh quan sát. - Dựa vào bảng giáo viên hướng dẫn học sinh so sánh điểm giống và khác nhau về chỉ tiêu kỹ thuật các loại khai thác. GV: Tại sao không khai thác trắng rừng ở nơi đất dốc lớn hơn 15oC. HS: Trả lời,đất bào mòn, rửa trôi - Rừng phòng hộ chống gió bão. GV: Khai thác trắng nhưng không trồng ngay có tác hại gì? HS: Trả lời. HĐ2. Tìm hiểu điều kiện khai thác rừng hiện nay ở việt nam. GV: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu tình trạng rừng hiện nay. GV: Xuất phát từ tình hình trên, việc khai thác rừng ở nước ta hiện nay nên theo các điều kiện nào? HS: Trả lời. HĐ3. Tìm hiểu biện pháp phục hồi rừng sau khi khai thác. GV: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu rừng sau mỗi loại khai thác, biện pháp phục hồi. I. Các loại khai thác rừng. - Bảng 2 phân loại khai thác rừng. II. Điều kiện áp dụng khai thác rừng hiện nay ở việt nam. - Diện tích rừng giảm mạnh, đồi trọc tăng nhanh, độ che phủ ngày càng thu hẹp. - Chất lượng rừng: hầu hết là rừng tái sinh 1. Chỉ được khai thác chọn không được khai thác trắng. - Trên 15oC. - Chống xoáy mòn. 2. Rừng còn nhiều cây gỗ to có giá trị kinh tế. 3.Lượng gỗ khai thác chọn. - Nhỏ hơn 35 % lượng gỗ khu rừng. III. Phục hồi rừng sau khai thác. 1.Rừng đã khai thác trắng: - Trồng rừng để phục hồi, trồng xen cây công nghiệp với cây rừng. 2. Rừng đã khai thác dần và khai thác chọn: - Thúc đẩy tái sinh tự nhiên 4.Củng cố:- Cho học sinh đọc phần có thể em chưa biết, phần ghi nhớ SGK. - Hệ thống nội dung bài học, mục tiêu cần đạt được. 5. Hướng dẫn về nhà : - Về nhà học bài, đọc và xem trước bài 29 SGK. - Chuẩn bị hình vẽ 48,49 ( SGK) ==================================== Ngày dạy: 31/1/2015 Tiết 26 BÀI 29: BẢO VỆ KHOANH NUÔI RỪNG I. Mục tiêu: Sau bài này giáo viên phải làm cho học sinh. - Hiểu được ý nghĩa của việc bảo vệ và khoanh nuôi rừng. - Hiểu được mục đích, biện pháp bảo vệ và khoanh nuôi rừng - Có ý thức bảo vệ rừng không khai thác bừa bãi. II.Chuẩn bị : - Đọc SGK, TKTL,hình vẽ SGK và nghiên cứu nội dung bài 29 - Liên hệ thực tế gia đình và địa phương. III. Tiến trình dạy học: 1.Tổ chức : 7A1: 7A2 : 2.Kiểm tra bài cũ: HS1: Khai thác rừng hiện nay ở việt nam phải tuân theo các điều kiện nào? HS2: Dùng các biện pháp nào để phục hồi rừng sau khi khai thác? 3/ Bài mới Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bảng HĐ1.Tìm hiểu ý nghĩa của nhiệm vụ bảo vệ khoanh nuôi rừng. GV: Môi trường không khí? Thời tiết, bảo vệ giống nòi có ý nghĩa như thế nào? HS: Trả lời. HĐ2.Tìm hiểu về hoạt động bảo vệ rừng GV: Tài nguyên rừng có các thành phần nào? HS: Trả lời. GV: Để đạt được mục đích trên cần áp dụng biện pháp nào? HS: Trả lời. GV: Tham gia bảo vệ rừng bằng cách nào? đối tượng nào được kinh doanh rừng? HS: Trả lời. HĐ3.Khoanh nuôi phục hồi rừng. GV: Khoanh nuôi phục hồi rừng là biện pháp lợi dụng triệt để khả năng tái sinh của rừng kết hợp với GV: Hướng dẫn học sinh xác định đối tượng khoanh nuôi phục hồi rừng. GV: Phân tích các biện pháp kỹ thuật đã nêu trong SGK. - Mức độ thấp: áp dụng biện pháp chống phá. - Mức độ cao. Lâm sinh 1. ý nghĩa: - Rừng là tài nguyên quý giá của đất nước là bộ phận quan trọng của môi trường sinh thái.. II. Bảo vệ rừng. 1.Mục đích bảo vệ rừng. - Tài nguyên rừng gồm có các loài thực vật,động vật rừng, đất. - Tạo điều kiện thuận lợi để rừng phát triển. 2. Biện pháp bảo vệ rừng. - Nghiêm cấm mọi hành động phá rừng, gây cháy, lấn chiếm, mua bán lâm sản, săn bắn động vật rừng - Cơ quan lâm nghiệp của nhà nước, cá nhân hay tập thể được cơ quan chức năng giao đất, phải làm theo sự chỉ đạo của nhà nước. III. Khoanh nuôi khôi phục rừng. 1.Mục đích: - Tạo hoàn cảnh thuận lợi để các nơi phục hồi rừng có sản lượng cao. 2.Đối tượng khoanh nuôi phục hồi rừng. - Đất đã mất rừng và nương dẫy bỏ hoang còn tính chất đất rừng. 3.Biện pháp khoanh nuôi phục hồi rừng. - Bảo vệ: Cấm chăn thả gia súc, chống chặt phá, tổ chức phòng cháy. - Phát dọn dây leo, bụi dậm, cuốc sới xung quanh gốc, dặm bổ xung. 4.Củng cố: - Gọi 1 đến 2 học sinh đọc phần ghi nhớ SGK. - Hệ thống lại bài, tổng kết đánh giá. 5. Hướng dẫn về nhà : - Về nhà học bài và trả lời toàn bộ câu hỏi cuối bài - Đọc và xem trước bài 35 SGK ============================== Ngày dạy: 5/2/2015 PHẦN II: CHĂN NÔI CHƯƠNG I. ĐẠI CƯƠNG VỀ KỸ THUẬT CHĂN NUÔI Tiết 27 BÀI 30, 31 VAI TRÒ NHIỆM VỤ PHÁT TRIỂN CHĂN NUÔI GIỐNG VẬT NUÔI I. Mục tiêu: Sau bài này giáo viên phải làm cho học sinh - Hiểu được vai trò của ngành chăn nuôi và khái niệm về giống vật nuôi - Biết được nhiệm vụ phát triển của ngành chăn nuôi và vai trò của giống vật nuôi - Có ý thức say sưa học tập kỹ thuật chăn nuôi. II.Chuẩn bị : - Nghiên cứu SGK, hình vẽ 50, 51, 52, 53, phóng to sơ đồ 7 SGK. III. Tiến trình dạy học: 1/ Tổ chức : 7A1: 7A2 : 2/ Kiểm tra : không 3/ Bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bảng GV: Chăn nuôi là một trong 2 ngành sản xuất chính trong nông nghiệp. HĐ1. Tìm hiểu vai trò của chăn nuôi. GV: Đưa ra câu hỏi để khai thác nội dung kiến thức. GV: Chăn nuôi cung cấp những loại thực phẩm gì? vai trò của chúng? HS: Trả lời. GV: Hướng dẫn học sinh quan sát hình 50 trả lời câu hỏi. GV: Hiện nay còn cần sức kéo của vật nuôi không? vật nuôi nào cho sức kéo? Gv: Tại sao phân chuồng lại cần thiết cho cây trồng? GV:Em hãy kể tên những đồ dùng được làm từ chăn nuôi? HĐ2. Tìm hiểu nhiệm vụ phát triển chăn nuôi trong thời gian tới. GV: Cho học sinh quan sát sơ đồ 7 và trả lời câu hỏi. GV: Nước ta có những loại vật nuôi nào? em hãy kể tên những loại vật nuôi ở địa phương em. HS: Học sinh thảo luận phát triển chăn nuôi toàn diện GV: Phát triển chăn nuôi gia đình có lợi ích gì? lấy ví dụ minh hoạ. HS: Trả lời GV: Thế nào là sản phẩm chăn nuôi sạch? HS: Trả lời. HĐ3.Tìm hiểu khái niệm về giống vật nuôi. - Bằng phương pháp gợi mở, giáo viên nêu câu hỏi đàm thoại. GV: Muốn chăn nuôi trước hết phải có điều kiện gì? HS: Trả lời GV: Để nhận biết vật nuôi của một giống cần chú ý điều gì? HS: Lấy ví dụ về giống vật nuôi và điền vào vở bài tập những đặc điểm ngoại hình theo mẫu. Tên giống vật nuôi Đặc điểm ngoại hình dễ nhận biết - Gà ri - Lợn móng cái - chân thấp, bé, lông màu đỏ thẫm, đen - Thấp, bụng xệ, má nhăn. GV: Em hãy nêu tiêu chí phân loại giống vật nuôi. HS: Lấy ví dụ dưới sự hướng dẫn của giáo viên. HĐ2. Tìm hiểu vai trò của giống trong chăn nuôi. GV: Cần làm cho học sinh thấy được giống vật nuôi có ảnh hưởng đến năng xuất và chất lượng chăn nuôi. - Qua ví dụ SGK, học sinh lấy ví dụ khác từ giống vật nuôi ở gia đình, địa phương. I.Vai trò của chăn nuôi. - Chăn nuôi cung cấp nhiều sản phẩm cho tiêu dùng trong nước và xuất khẩu. + Cung cấp thịt, sữa, trứng phục vụ đời sống. + Chăn nuôi cho sức kéo như trâu, bò, ngựa. + Cung cấp phân bón cho cây trồng. + Cung cấp nguyên liệu gia công đồ dùng. Y dược và xuất khẩu. II.Nhiệm vụ của ngành chăn nuôi ở nước ta. - Phát triển chăn nuôi toàn diện ( Đa dạng về loài, đa dạng về quy mô . - Đẩy mạnh chuyển giao kỹ thuật vào sản xuất ( giống, thức ăn, chăm sóc thú y ). - Tăng cường cho đầu tư nghiên cứu và quản lý ( Về cơ sở vật chất, năng lực cán bộ) - Nhằm tăng nhanh về khối lượng, chất lượng sản phẩm chăn nuôi cho nhu cầu tiêu dùng trong nước và xuất khẩu. III: Khái niệm về giống vật nuôi. 1.Thế nào là giống vật nuôi. - Giống vật nuôi là sản phẩm do con người tạo ra, mỗi giống vật nuôi đều có đặc điểm ngoại hình giống nhau, có năng xuất và chất lượng sản phẩm như nhau, có tính di truyền ổn định, có số lượng cá thể nhất định. 2.Phân loại giống vật nuôi. a) Theo địa lý b) Theo hình thái ngoại hình c) Theo mức độ hoàn thiện của giống. d) Theo hướng sản xuất. IV. Vai trò của giống vật nuôi trong chăn nuôi. - Giống vật nuôi quyết định đến năng xuất chăn nuôi. Bảng 3 SGK - Giống vật nuôi quyết định đến chất lượng sản phẩm chăn nuôi. 4.Củng cố. - Gọi 1-2 học sinh đọc phần ghi nhớ SGK. -Tóm tắt nội dung và nhận xét tiết học. 5. Hướng dẫn về nhà : - Về nhà học bài và trả lời toàn bộ câu hỏi cuối bài. - Đọc và xem trước bài 32 SGK. ======================================== Ngày dạy: 7/2/2015 Tiết: 28 BÀI 32 SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT DỤC CỦA VẬT NUÔI I. Mục tiêu: Sau bài này giáo viên phải làm cho học sinh - Biết được khái niệm về sự sinh trưởng và sự phát dục của vật nuôi - Biết được các đặc điểm của sự sinh trưởng và phát dục của vật nuôi. - Hiểu được các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình sinh trưởng và phát dục. II.Chuẩn bị: Nghiên cứu SGK, thu thập tài liệu, sơ đồ SGK. III. Tiến trình dạy học: 1. Tổ chức : 7A1: 7A2 : 2.Kiểm tra bài cũ: ?Em hãy nêu điều kiện để được công nhận là một giống vật nuôi? ? Giống vật nuôi có vai trò như thễ nào trong chăn nuôi? 3.Bài mới. Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bảng HĐ1.Tìm hiểu khái niệm về sự sinh trưởng và phát dục của vật nuôi. - GV: Giảng giải, hướng dẫn học sinh lấy VD về sự sinh trưởng như SGK. - Sự sinh trưởng là sự lớn lên về lượng và phân chia tế bào. GV: Thế nào là sự phát dục? GV: Lấy ví dụ phân tích HS: Trả lời HS: Hoạt động nhóm hoàn thành về những biến đổi của cơ thể vật nuôi. HĐ2.Tìm hiểu sự tác động của con người đến sự sinh trưởng và phát dục của vật nuôi. GV: Dùng sơ đồ giải thích các yếu tố ảnh hưởng tới sự phát triển của vật nuôi? HS: Nhận biết các yếu tố ảnh hưởng, con người có thể tác động, điều khiển, sự sinh trưởng và phát dục của vật nuôi. I.Khái niệm về sự sinh trưởng và phát dục của vật nuôi. 1.Sự sinh trưởng. - Là sự tăng lên về khối lượng, kích thước các bộ phận của cơ thể. 2. Sự phát dục. Là sự thay đổi về chất các bộ phận bên trong cơ thể II. Các yếu tố tác động đến sự sinh trưởng và phát dục của vật nuôi. Vật nuôi - Thức ăn - Chuồng trại,chăm sóc - Khí hậu - Các yếu tố bên ngoài ( ĐK ngoại cảnh )- Yếu tố bên trong ( Đ2 DT) 4.Củng cố: - Gọi 1-2 học sinh đọc phần ghi nhỡ SGK - Hệ thống lại bài học, đánh giá giờ học 5.Hướng dẫn về nhà - Về nhà học bài và trả lời toàn bộ câu hỏi cuối bài - Đọc và xem trước bài 33: Một số phương pháp chọn lọc và quản lý giống vật nuôi ================================== Ngày dạy: 12/2/2015 Tiết: 29 BÀI 33. MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP CHỌN LỌC VÀ QUẢN LÝ GIỐNG VẬT NUÔI I. Mục tiêu: Sau bài này giáo viên phải làm cho học sinh - Biết được khái niệm về chọn giống vật nuôi - Biết được một số phương pháp chọn giống vật nuôi thông thường II.Chuẩn bị: Nghiên cứu SGK, thu thập tài liệu, sơ đồ SGK. III. Tiến trình dạy học: 1/ Tổ chức : 7A1: 7A2 : 2.Kiểm tra bài cũ: ? Em hãy cho biết các đặc điểm về sự phát triển, phát dục của vật nuôi? ?Những yếu tố nào ảnh hưởng tới sự sinh trưởng và phát dục của vật nuôi? 3/ Bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bảng HĐ1.Tìm hiểu khái niệm về chọn giống vật nuôi. GV: dùng phương pháp giảng giải - Quy nạp GV: Nêu vấn đề HĐ2.Tìm hiểu một số phương pháp chọn giống vật nuôi. GV: Phương pháp chọn lọc hàng loạt đơn giản phù hợp với trình độ KT về công tác giống còn thấp nên sử dụng kết quả theo dõi định kỳ. GV: Kiểm tra năng xuất là phương pháp dùng để chọn lọc vật nuôi ở giai đoạn hậu bị – Có độ chính xác cao. HĐ3.Tìm hiểu về quản lý vật nuôi. GV: Nêu vấn đề GV: Thế nào là quản lý giống vật nuôi? HS: Trả lời Gv: Hướng dẫn học sinh làm bài tập I. Khái niệm về chọn giống vật nuôi. - Căn cứ vào mục đích chăn nuôi để chọn những vật nuôi đực và cái giữ lại làm giống gọi là chọn giống vật nuôi. II. Một số phương pháp chọn giống vật nuôi. 1.Chọn lọc hàng loạt. - Là phương pháp dựa vào các điều kiện chuẩn đã định trước, căn cứ vào sức sản xuất. 2.Kiểm tra năng xuất. - Vật nuôi chọn lọc được nuôi trong một môi trường điều kiện chuẩn, trong cùng một thời gian rồi dựa vào kết quả đã đạt được đem so sánh với kết quả đã định trước để chọn con tốt nhất. III. Quản lý giống vật nuôi. - Quản lý giống vật nuôi bao gồm việc tổ chức và sử dụng giống vật nuôi. - Mục đích của việc quản lý giống là nhằm giữ và nâng cao phẩm chất giống. - Đăng kí quốc gia các giống vật nuôi. - Phân vùng chăn nuôi. - Chính sách chăn nuôi. - Quy định về sử dụng đực giống ở chăn nuôi gia đình. 4. Củng cố: - Gọi 1-2 học sinh đọc phần ghi nhớ SGK - Hệ thống kiến thức củng cố bài 5. Hướng dẫn về nhà : - Về nhà học bài và trả lời câu hỏi SGK - Đọc và xem trước bài 34 chuẩn bị phương tiện dạy học =================================== Ngày dạy: 14/2/2015 Tiết: 30 BÀI 34. NHÂN GIỐNG VẬT NUÔI I. Mục tiêu: Sau bài này giáo viên phải làm cho học sinh - Biết được thế nào là chọn phối và các phương pháp chọn g
File đính kèm:
- Giao an ca nam_12720188.docx