Giáo án môn Công nghệ 6 - Học kỳ II - Năm học 2019-2020 - Đỗ Thái Hà
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: HS hiểu được thế nào là an toàn thực phẩm.
- HS biết nguyên nhân và biện pháp phòng tránh nhiễm trùng, nhiễm độc thực phẩm.
2. Kĩ năng: HS có kĩ năng quan sát, liên hệ thực tế
3. Thái độ:HS có ý thức vệ sinh an toàn thực phẩm.
- HS có ý thức giữ vệ sinh an toàn thực phẩm, quan tâm bảo vệ sức khoẻ của bản thân và cộng đồng, phòng chống ngộ độc thức ăn.
II. Chuẩn bị:
- GV: Tranh vẽ lớn các hình 3- 15, trang 78 SGK; hình 3- 16, trang 79 SGK.
- HS: Thu thập tranh ảnh về vệ sinh thực phẩm; về nguyên nhân và biện pháp phòng tránh nhiễm trùng, nhiễm độc thực phẩm.
III. Phương pháp: Vấn đáp, trực quan, thảo luận nhóm
IV. Tiến trình dạy học
1. Ổn định tổ chức:
6A5: . 6A6: . 6A7:
2. Kiểm tra bài cũ:
HS 1: Thế nào là vệ sinh thực phẩm?
HS 2: Nhiệt độ an toàn cho thực phẩm tránh tác hại của vi khuẩn?
3. Bài mới:
Làm thế nào để đảm bảo an toàn thực phẩm? Bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu vấn đề này
Hoạt động 1: Tìm hiểu về an toàn thực phẩm khi mua sắm
m yếu dễ bị mệt, đói * Tóm lại : Muốn đầy đủ chất dinh dưỡng, cần phải kết hợp nhiều loại thức ăn khác nhau trong bửa ăn hàng ngày. - Cần lưu ý chọn đủ thức ăn của các nhóm để kết hợp thành một bửa ăn hoàn chỉnh, yếu tố này gọi là cân bằng các chất dinh dưỡng trong bữa ăn. 4. Củng cố : *GV: Ăn quá nhiều chất đường bột cơ thể sẽ như thế nào? ? Ăn thiếu chất béo cơ thể sẽ như thế nào? 5. Dặn dò: - Về nhà học thuộc bài, học thuộc phần ghi nhớ. - Chuẩn bị bài mới vệ sinh an toàn thực phẩm. Duyệt giáo án tuần 21 Ngày 11/01/2020 Nguyễn Thị Hường Ngày soạn: 16/1/2020 Ngày giảng: 30/1/2020 Tiết 40: VỆ SINH AN TOÀN THỰC PHẨM I. Mục tiêu 1. Kiến thức: HS hiểu được thế nào là vệ sinh thực phẩm 2. Kĩ năng: HS có kĩ năng quan sát, liên hệ thực tế 3. Thái độ: - HS có ý thức vệ sinh thực phẩm trước, trong khi ăn. - Sử dụng thực phẩm an toàn. - Có thái độ phê phán và ngăn ngừa những hành vi gây mất an toàn thực phẩm II. Chuẩn bị: - GV: Tranh vẽ lớn các hình 3- 14, trang 77 SGK. - HS: Thu thập tranh ảnh về vệ sinh thực phẩm. III. Phương pháp: Vấn đáp, trực quan, thảo luận nhóm IV. Tiến trình dạy học Ổn định tổ chức: 6A5:. 6A6:.. 6A7: 2. Kiểm tra bài cũ: Thiếu chất đường bột cơ thể sẽ như thế nào ? Thừa chất đạm cơ thể sẽ như thế nào ? 3. Bài mới: * ĐVĐ : Vệ sinh an toàn thực phẩm là gì? Tại sao phải giữ gìn vệ sinh an toàn thực phẩm? Bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu Hoạt động 1: Tìm hiểu về nhiễm trùng, nhiễm độc thực phẩm Hoạt động của GV- HS Nội dung kiến thức * Bước 1: GV nhắc lại vai trò của thực phẩm đối với đời sống con người. + Nếu thiếu vệ sinh hoặc thực phẩm bị nhiễm trùng như thế nào? HS: Cũng có thể là nguồn gây bệnh dẩn đến tử vong. * GV giới thiệu bài mới cần có sự quan tâm theo dõi kiểm soát giữ gìn vệ sinh an toàn thực phẩm để tránh gây ngộ độc thức ăn. Bước 2: yêu cầu hs thảo luận nhóm bàn (5p): + Vệ sinh thực phẩm là gì ? + Thế nào là nhiễm trùng thực phẩm ? + Em hãy nêu vài loại thực phẩm dể bị hưhỏng. Tại sao ? + HS thảo luận nhóm: trả lời, lấy ví dụ, giải thích. - GV nhận xét. + Khi ăn phải một món ăn bị nhiễm trùng hoặc nhiễm độc như thế nào? - HS: Cơ thể sẽ bị rối loạn tiêu hoá, có thể gây nhiễm độc nặng dẫn tới tử vong - GV nhận xét; kết luận I- Vệ sinh thực phẩm 1/ Thế nào là nhiễm trùng và nhiễm độc thực phẩm ? - Nhiễm trùng thực phẩm: là sự xâm nhập của vi khuẩn có hại vào thực phẩm - Nhiễm độc thực phẩm là: sự xâm nhập của chất độc vào thực phẩm. Ví dụ : Cơm, thức ăn để lâu ngày. - Sự xâm nhập của chất độc vào thực phẩm được gọi là sự nhiễm độc thực phẩm. Ví dụ : Hoa màu phun thuốc hoá học thu hoạch liền. Giữ cho thực phẩm không bị nhiễm trùng, nhiễm độc gây ngộ độc thức ăn. Hoạt động 2: Tìm hiểu về ảnh hưởng của nhiệt độ đối với vi khuẩn - GV cho HS quan sát hình 3- 14 trang 77 SGK Nhiệt độ có ảnh hưởng như thế nào tới thực phẩm? - HS: quan sát tranh, nghiên cứu thông tin ; đại dienj HS trả lời, hs khác nhận xét, bổ sung. GV nhận xét 2/ Ảnh hưởng của nhiệt độ đối với vi khuẩn nấm: - Từ 100o C đến 115o C nhiệt độ an toàn trong nấu nướng, vi khuẩn bị tiêu diệt. - Từ 50o C đến 100o C vi khuẩn không thể sinh nở nhưng cũng không chết hoàn toàn. - Trên 0o C đến dưới 50o C độ nguy hiểm vi khuẩn có thể sinh nở mau chóng - Dưới 0o C đến dưới - 20o C nhiệt độ này vi khuẩn không thể sinh nở nhưng cũng không chết. 4.Củng cố: - GV yêu cầu hs trả lời câu hỏi: - Thế nào là nhiễm trùng, nhiễm độc thực phẩm ? - Thực phẩm nếu không được bảo quản tốt thì sau thời gian ngắn chúng sẽ bị nhiễmtrùng và phân hủy. ? Nhiệt độ nào nguy hiểm vi khuẩn có thể sinh nở mau chóng ? - Từ 0o C đến dưới 50o C. 5. Dặn dò: a) Với bài: Vệ sinh an toàn thực phẩm: - Về nhà học bài: Vở ghi + SGK. b) Tìm hiểu bài: Vệ sinh an toàn thực phẩm: - Đọc trước phần II. An toàn thực phẩm Duyệt giáo án tuần 21 Ngày 11/01/2020 Nguyễn Thị Hường Ngày soạn: 16/1/2020 Ngày giảng: 30/1/2020 Tiết 41: VỆ SINH AN TOÀN THỰC PHẨM (Tiếp theo) I. Mục tiêu 1. Kiến thức: HS hiểu được thế nào là an toàn thực phẩm. - HS biết nguyên nhân và biện pháp phòng tránh nhiễm trùng, nhiễm độc thực phẩm. 2. Kĩ năng: HS có kĩ năng quan sát, liên hệ thực tế 3. Thái độ:HS có ý thức vệ sinh an toàn thực phẩm. - HS có ý thức giữ vệ sinh an toàn thực phẩm, quan tâm bảo vệ sức khoẻ của bản thân và cộng đồng, phòng chống ngộ độc thức ăn. II. Chuẩn bị: - GV: Tranh vẽ lớn các hình 3- 15, trang 78 SGK; hình 3- 16, trang 79 SGK. - HS: Thu thập tranh ảnh về vệ sinh thực phẩm; về nguyên nhân và biện pháp phòng tránh nhiễm trùng, nhiễm độc thực phẩm. III. Phương pháp: Vấn đáp, trực quan, thảo luận nhóm IV. Tiến trình dạy học Ổn định tổ chức: 6A5:. 6A6:.. 6A7: 2. Kiểm tra bài cũ: HS 1: Thế nào là vệ sinh thực phẩm? HS 2: Nhiệt độ an toàn cho thực phẩm tránh tác hại của vi khuẩn? 3. Bài mới: Làm thế nào để đảm bảo an toàn thực phẩm? Bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu vấn đề này Hoạt động 1: Tìm hiểu về an toàn thực phẩm khi mua sắm Hoạt động của GV- HS Nội dung kiến thức - GV: Thế nào là an toàn thực phẩm? - HS nghiên cứu thông tin, trả lời - GV nhận xét, liên hệ về tình hình ngộ độc thực phẩm do nguồn thực phẩm còn tồn dư lượng thuốc trừ sâu, hóa chất trong sản xuất hoặc do chế biến và bảo quản thực phẩm không đúng yêu cầu. - HS liên hệ thực tế địa phương - GV cho HS quan sát hình 3- 15 trang 78 SGK. Em hãy kể tên những thực phẩm gia đình em thường mua sắm? Làm thế nào để đảm bảo an toàn khi mua các thực phẩm này? - HS: quan sát tranh, liên hệ thực tế ở gia đình, trả lời GV nhận xét, chuẩn kiến thức. II. An toàn thực phẩm - Là giữ cho thực phẩm khỏi bị nhiễm trùng, nhiễm độc và biến chất. 1. An toàn thực phẩm khi mua sắm - Chọn thực phẩm tươi, không dập nát; đồ hộp còn hạn sử dụng và không phồng hay méo hộp Hoạt động 2: Tìm hiểu an toàn thực phẩm khi chế biến và bảo quản - GV: Thực phẩm thường được chế biến ở đâu? Cần bảo quản những loại thực phẩm này như thế nào? - HS: trả lời - GV nhận xét. Nêu những biện pháp phòng tránh nhiễm trùng thực phẩm tại nhà? - GV nhận xét. Hiện nay, một số lượng không nhỏ thực phẩm trên thị trường không đảm bảo an toàn như: bún, phở có hàn the; kẹo bột đá; thịt vịt nhuộm phẩm màu độc hại,... Vậy chúng ta phải làm gì để đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm. - HS: phát biểu ý kiến lên án, phê phán các hành vi gây mất an toàn thực phẩm. 2. An toàn thực phẩm khi chế biến và bảo quản - Rửa tay sạch trước khi ăn, vệ sinh nhà bếp. - Rửa kỹ thực phẩm, nấu chín thực phẩm. - Đậy thức ăn cẩn thận, bảo quản thực phẩm chu đáo. Hoạt động 3: Tìm hiểu về nguyên nhân ngộ độc thức ăn GV: + Trong gia đình thực phẩm thường được chế biến tại đâu ? Nhà bếp + Cho biết nguồn phát sinh nhiễm độc thực phẩm ? - HS nghiên cứu thông tin trả lời, nhận xét, bổ sung: Mặt bàn, bếp, quần áo, giẻ lau, thớt thái, thịt, rau + Vi khuẩn xâm nhập vào thức ăn bằng con đường nào ? Trong quá trình chế biến. * Nếu thức ăn không được nấu chín hoặc bảo quản không chu đáo, vi khuẩn có hại sẽ phát triển mạnh gây ra những chứng ngộ độc. + Cần bảo quản như thế nào đối với các loại thực phẩm sau đây ? + Thực phẩm đã chế biến + Thực phẩm đóng hộp + Thực phẩm khô - GV: nhận xét những nguyên nhân gây nhiễm trùng và nhiễm độc thực phẩm III- Biện pháp phòng tránh nhiễm trùng, nhiễm độc thực phẩm. 1/ Nguyên nhân ngộ độc thức ăn. - Ngộ độc do thức ăn nhiễmvi sinh vật và độc tố của nước. - Do thức ăn bị biến chất. - Do bản thân thức ăn có săn chất độc - Do thức ăn bị ô nhiễmcác chất độc hoá học. Hoạt động 4: Tìm hiểu biện pháp phòng tránh nhiễm trùng, nhiễm độc thực phẩm - GV hướng dẫn hS quan sát H 3.16 + Các biện pháp phòng tránh nhiễm trùng và ngộ độc thức ăn tại gia đình? + Chọn thực phẩm như thế nào ? + Sử dụng nước như thế nào ? - HS: nghiên cứu thông tin sgk, liên hệ thực tế GV: Khi có dấu hiệu bị ngộ độc thức ăn, tuỳ mức độ nặng nhẹ mà có biện pháp xử lý thích hợp - Nếu hiện tượng xảy ra nghiêm trọng, hoặc chưa rỏ nguyên nhân, cần đưa ngay bệnh nhân và bệnh viện cấp cứu và chửa trị kịp thời. 2/ Các biện pháp phòng tránh ngộ độc thức ăn. - Chọn thực phẩm tươi ngon, không bị bầm dập, sâu úa, ôi ươn. . . - Sử dụng nước sạch. - Chế biến làm chín thực phẩm. - Rửa sạch dụng cụ ăn uống, chống ô nhiểm. - Cất giữ thực phẩm ở nơi an toàn. - Bảo quản thực phẩm chu đáo. - Rửa kỹ các loại rau, quả ăn sống bằng nước sạch. - Không dùng thực phẩm có chất độc. - Không dùng đồ hộp đã quá hạn sử dụng, những hộp bị phồng. 4.Củng cố: - GV yêu cầu hs trả lời câu hỏi: Nêu những biện pháp đảm bảo an toàn thực phẩm? GV: yêu cầu hs làm bài tập 2 trang 80 SGK (An toàn thực phẩm khi mua sắm ) - Đối với thực phẩm tươi sống, phải mua loại tươi hoặc được bảo quản ướp lạnh. - Thực phẩm đóng hộp, có bao bì phải chú ý đến hạn sử dụng. - Tránh lẫn lộn thực phẩm ăn sống với thực phẩm cần nấu chín. 5. Dặn dò: a) Với bài: Vệ sinh an toàn thực phẩm: - Về nhà học bài, vở ghi + SGK; Học bài, làm bài tập 2, 3, 4 trang 80 SGK. b) Tìm hiểu bài: Vệ sinh an toàn thực phẩm; Bảo quản chất dinh dưỡng trong chế biến món ăn: - Đọc trước bài 17 Bảo quản chất dinh dưỡng trong chế biến món ăn. Duyệt giáo án tuần 21 Ngày 21/01/2020 Nguyễn Thị Hường Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 42 BẢO QUẢN CHẤT DINH DƯỠNG TRONG CHẾ BIẾN MÓN ĂN I. Mục tiêu 1. Kiến thức: HS biết sự cần thiết phải bảo quản chất dinh dưỡng trong khi nấu ăn 2. Kỹ năng: HS có kĩ năng quan sát, liên hệ thực tế 3. Thái độ: Giáo dục HS biết được cách bảo quản chất dinh dưỡng. II. Đồ dùng dạy học - GV : Tranh vẽ 3- 17 trang 81, 3- 18, 3- 19 trang 82 SGK. Một số rau củ, quả, một số hạt đậu các loại, bắp, gạo. - HS : Một số loại thực phẩm thường dùng trong chế biến các món ăn tại gia đình III. Phương pháp: Trực quan, thảo luận nhóm, vấn đáp. IV. Tiến trình dạy học Ổn định tổ chức: 6A4:. 6A5:.. 2. Kiểm tra bài cũ: Câu 4 trang 80 SGK: a, b nên bỏ đi Câu 3 trang 80 SGK - Chọn thực phẩm tươi ngon, không bầm dập, sâu úa, ôi, ươn. - Sử dụng nước sạch rửa kỹ các loại rau, quả ăn sống. - Bảo quản thực phẩm chu đáo. - Không dùng thực phẩm có chất độc. - Không dùng những đồ hộp đã quá hạn sử dụng. - Chế biến làm chín thực phẩm. - Rửa sạch dụng cụ ăn uống, chống ô nhiễm. - Cất giữthực phẩm ở nơi an toàn. 3. Bài mới * GV giới thiệu bài: Chất dinh dưỡng của thực phẩm thường bị mất đi trong quá trình chế biến nhất là những chất dể tan trong nước . + Để đảm bảo tốt giá trị dinh dưỡng của thực phẩm chúng ta cần phải làm gì? HS: Cần phải quan tâm bảo quản chất dinh dưỡng trong khi chế biến thức ăn. + Những chất dinh dưỡng nào dể tan trong nước ? Sinh tố C, B, phương pháp chất khoáng. + Bảo quản chất dinh dưỡng phải tiến hành trong những trường hợp nào ? HS: Khi chuẩn bị chế biến và trong lúc chế biến thức ăn. + Những thực phẩm nào dể bị mất chất dinh dưỡng khi chuẩn bị chế biến ? Hoạt động 1: Tìm hiểu cách bảo quản thịt cá GV: yêu cầu hs quan sát hình 3- 17 (81) + Các chất dinh dưỡng nào có trong thịt cá ? + Biện pháp bảo quản các chất dinh dưỡng trong thịt, cá là gì ? + Đối với loại thực phẩm này, chúng ta cần bảo quản như thế nào để có giá trị sử dụng tốt ? GV: nhận xét yêu cầu hs nhận xét mẫu vật I- Bảo quản chất dinh dưỡng khi chuẩn bị chế biến. 1/ Thịt, cá : + HS quan sát tranh trả lời: Chất đạm vitamin A, B, C, chất béo, khoáng, nước. - HS: nhận xét * Kết luận: - Không ngâm rửa thịt, cá sau khi cắt, thái. - Cần quan tâm bảo quản thực phẩm một cách chu đáo để góp phần làm tăng giá trị dinh dưỡng của thực phẩm. - Không để ruồi, bọ bâu vào. - Giữthịt, cá ở nhiệt độ thích hợp để sử dụng lâu dài. Hoạt động 2: Tìm hiểu cách bảo quản rau, quả tươi và gạo đậu hạt khô Yêu cầu hs quan sát hình 3- 18 (82), thảo luận nhóm (5p), trả lời các câu hỏi: + Kể tên các loại rau, củ, quả thường dùng ? + Rau củ, quả trước khi chế biến và sử dụng phải qua những động tác gì ? Gọt, rửa, cắt, thái. + Cách rửa, gọt, cắt, thái có ảnh hưởng gì đến giá trị dinh dưỡng ? Sinh tố và chất khoáng dể bị tiêu huỷ nếu thực hiện không đúng cách, cần để nguyên trạng thái, rửa sạch trước khi cắt gọt. - GV nhận xét, yêu càu hs nhận xét mẫu vật * Quan sát hình 3- 19 trang 82 SGK. + HS quan sát hình, trả lời. + Nêu tên các loại đậu hạt, ngủ cốc thường dùng ? + Biện pháp bảo quản chất dinh dưỡng thích hợp. + Đậu hạt khô như thế nào ? + Gạo như thế nào ? - GV nhận xét 2/ Rau, củ, quả, đậu hạt tươi. + HS quan sát tranh, mẫu vật, thảo luận nhóm, trả lời. - Đại diện hs trả lời - Nhận xét mẫu vật * Kết luận: - Rửa rau thật sạch chỉ nên cắt thái sau khi rửa và không để rau khô héo. - Rau, củ, quả ăn sống nên gọt vỏ trước khi ăn. 3/ Đậu hạt khô, gạo HS quan sát tranh, trả lời * Kết luận: Đậu hạt khô bảo quản chu đáo nơi khô ráo, mát mẻ tránh sâu mọt. - Gạo không vo quá kỹ sẽ bị mất sinh tố B. 4. Củng cố - Đậu hạt khô, gạo bảo quản như thế nào ? - Đậu hạt khô bảo quản chu đáo nơi khô ráo, mát mẻ, tránh sâu mọt. - Gạo không vo quá kỹ sẽ bị mất sinh tố B. - Bài tập 1 trang 84 SGK: Sinh tố C, B, phương pháp, chất khoáng. 5. Dặn dò a) Với bài: Bảo quản chất dinh dưỡng trong chế biến món ăn: - Về nhà học thuộc bài, làm bài tập 1, 2 trang 84 SGK b) Tìm hiểu bài: Bảo quản chất dinh dưỡng trong chế biến món ăn: - Tại sao phải quan tâm bảo quản chất dinh dưỡng trong khi chế biến thức ăn. - Ảnh hưởng của nhiệt độ đối với thành phần dinh dưỡng. Duyệt giáo án tuần 23 Ngày /03/2020 Nguyễn Thị Hường Tuần 24 Ngày soạn: 29/4/2020 Ngày dạy: 06/5/2020 TIẾT 43: BẢO QUẢN CHẤT DINH DƯỠNG TRONG CHẾ BIẾN MÓN ĂN (tiếp theo) I. Mục tiêu 1. Kiến thức : HS biết cách bảo quản phù hợp để các chất dinh dưỡng không bị mất đi trong quá trình chế biến thực phẩm. 2. Kĩ năng : HS biết áp dụng hợp lý các quy trình chế biến và bảo quản thực phẩm để tạo nguồn dinh dưỡng tốt cho sức khoẻ và thể lực. 3. Thái độ : Giáo dục HS biết được cách bảo quản thức ăn. II. Đồ dùng dạy học: GV: Hình vẽ phóng to: đường đun khét ( nước màu ), rau luộc, nước đun sôi. III. Phương pháp: - Phương phảptực quan, vấn đáp, thảo luận nhóm IV. Tiến trình dạy học Ổn định tổ chức: 6A4:. 6A5:.. 2. Kiểm tra bài cũ: * Đậu hạt khô bảo quản như thế nào? Rau, củ, quả, đậu hạt tươi bảo quản như thế nào? * Giáo viên giới thiệu bài mới. + Những thực phẩm nào dể bị mất chất dinh dưỡng khi chuẩn bị chế biến? + Tại sao phải quan tâm bảo quản chất dinh dưỡng trong khi chế biến thức ăn? + Đun nấu lâu, rán lâu thực phẩm sẽ như thế nào? 3. Bài mới: Hoạt đông 1: Tìm hiểu tại sao phải bảo quản chất dinh dưỡng trong chế biến món ăn GV: Những điều nào cần lưu ý khi chế biến món ăn? GV: đưa ra các câu hỏi: + Cho thực phẩm vào luộc hay nấu khi nước như thế nào? + Khuấy nhiều khi nấu như thế nào? + Hâm lại thức ăn nhiều lần như thế nào + Không nên dùng gạo như thế nào? và vo gạo như thế nào? + Nấu cơm chắt nước thì như thế nào? II- Bảo quản chất dinh dưỡng trong khi chế biến. 1/ Tại sao phải quan tâm bảo quản chất dinh dưỡng trong khi chế biến thức ăn? - HS: trả lời - HS: trả lời, nhận xét, bổ sung - Đun nấu lâu, rán lâu thực phẩm sẽ mất nhiều sinh tố, nhất là các sinh tố tan trong nước, trong chất béo như sinh tố C, B, pp, A, D, E, K. * Những điều cần lưu ý khi chế biến món ăn: - Cho thực phẩm vào luộc hay nấu khi nước sôi. - Khi nấu tránh khuấy nhiều. - Không nên hâm lại thức ăn nhiều lần - Không nên dùng gạo xát quá trắng và vo kỹ gạo khi nấu cơm. - Không nên chắt bỏ nước cơm, vì sẽ mất sinh tố B1 Hoạt đông 2: Tìm hiểu ảnh hưởng của nhiệt độ đối với thành phần dinh dưỡng * Trong quá trình sử dụng nhiệt, các chất dinh dưỡng chịu nhiều biến đổi, dể bị biến chất hoặc tiêu huỹ bởi nhiệt. Do đó cần phải quan tâm đến việc sử dụng nhiệt thích hợp trong chế biến để giữ cho món ăn luôn có giá trị dinh dưỡng cao. + Khi đun nóng ở nhiệt độ quá cao (vượt quá nhiệt độ làm chín chất đạm như thế nào? ) + Đun nóng nhiều vượt quá nhiệt độ nóng chảy và nấu sôi ) chất béo như thế nào? + Chất đường khi đun khô đến 180o C như thế nào? + Chất tinh bột ở nhiệt độ cao như thế nào? + Khi đun nấu chất khoáng như thế nào 2/ Anh hưởng của nhiệt độ đối với thành phần dinh dưỡng. a- Chất đạm : Khi đun nóng ở nhiệt độ quá cao, giá trị dinh dưỡng sẽ bị giảm đi b- Chất béo : Sinh tố A sẽ bị phân hủy và chất béo sẽ bị biến chất. c- Chất đường bột : Sẽ bị biến mất chuyển sang màu nâu có vị đắng chất dinh dưỡng sẽ bị tiêu hủy hoàn toàn. d- Chất khoáng : Một phần chất khoáng sẽ hoà tan vào nước. e- Sinh tố : Trong quá trình chế biến các sinh tố dể bị mất đi 4. Củng cố: GV cho HS đọc phần ghi nhớ, có thể em chưa biết. 5. Dặn dò: a) Với bài: Bảo quản chất dinh dưỡng trong chế biến món ăn: - Về nhà học thuộc bài, thuộc phần ghi nhớ, làm bài tập 3, 4 trang 84 SGK b) Tìm hiểu bài: Các phương pháp chế biến thực phẩm: - Đọc trước bài các phương pháp chế biến thực phẩm. Ngày soạn: 29/4/2020 Ngày dạy:09/5/2020 Tiết 44: CÁC PHƯƠNG PHÁP CHẾ BIẾN THỰC PHẨM(T1) I. Mục tiêu 1. Kiến thức: HS biết được các phương pháp chế biến món luộc, nấu, hấp, kho, để tạo nên món ăn ngon. 2. Kỹ năng: Biết cách chế biến các món ăn ngon, bổ dưỡng, hợp vệ sinh. 3. Thái độ: Sử dụng phương pháp chế biến phù hợp để đáp ứng đúng mức nhu cầu ăn uống của con người. II. Đồ dùng dạy học GV: Tranh ảnh một số món ăn sử dụng nhiệt HS: nồi nấu cơm, xoong, đũa, đĩa, muôi, thìa, bát to, nồi xôi; nguyên liệu nấu III. Phương pháp: Vấn đáp, trực quan, hoạt động nhóm IV. Tiến trình dạy học Ổn định tổ chức: 6A4:. 6A5:.. 2. Kiểm tra bài cũ: *Kiểm tra bài cũ: Bài tập 4 trang 84 SGK; Bài tập 1 trang 84 SGK *Mở bài: GV Tại sao phải chế biến thực phẩm? Bữa cơm hàng ngày của gia đình em thường dùng những ăn món gì? + HS trả lời. - GV ghi lên bảng. - Thực phẩm sử dụng hàng ngày được chế biến bằng nhiều phương pháp. 3. Bài mới: Hoạt động 1: Tìm hiểu phương pháp làm chín thực phẩm trong nước và bằng hơi nước GV:Nhiệt có công dụng gì trong chế biến thức ăn? * Nhiệt làm cho thực phẩm chín mềm, dể hấp thu và thơm ngon hơn nhưng đồng thời một phần dinh dưỡng bị mất đi trong quá trình chế biến nhất là sinh tố. + Hãy kể những phương pháp chế biến thực phẩm có sử dụng nhiệt? + Em hãy kể tên những món ăn thực phẩm được làm chín trong nước + Em hãy kể tên một vài món luộc thường dùng? * GV cho HS xem một đĩa rau luộc, hình 3- 20 trang 85 SGK. + Luộc là làm chín thực phẩm trong môi trường như thế nào? * Tuỳ theo yêu cầu của món ăn có thể cho thực phẩm vào luộc lúc nước lạnh. Ví dụ: Trứng, ốc, hến, trai. . . nước ấm nguyên liệu động vật, nước sôi nguyên liệu thực vật. + Mô tả về trạng thái, màu sắc, hương vị của một số món luộc thường dùng? + Nêu quy trình thực hiện món luộc + Cho ví dụ một số món lụôc lấy nước làm canh. Rau muống, bắp cải thịt + Nước luộc như thế nào? + Thực phẩm động vật như thế nào? + Nấu là gì? + Trong các bữa ăn hàng ngày, món nào được gọi là món nấu. + Gọi HS đọc quy trình thực hiện SGK và yêu cầu kĩ thuật. - Màu sắc hấp dẫn + Kho là làm như thế nào? + Món kho có vị gì? + Em hãy kể tên một vài món kho mà em biết? * Gọi HS đọc quy trình thực hiện và yêu cầu kỹ thuật trong sách giáo khoa. + Trước khi kho các nguyên liệu thực phẩm ta làm như thế nào? Làm sạch nguyên liệu thực phẩm, cắt thái phù hợp, tẩm ướp gia vị. + Nấu thực phẩm với lượng nước như thế nào? Ít, có vị đậm. + Thường sử dụng nguyên liệu nào để kho động vật mặn, thực vật chay. - Trình bày theo đặc trưng của món + Thực phẩm như thế nào? + Màu như thế nào? Vàng nâu + Cho HS xem hình 3- 21 trang 87 SGK. + Hấp là làm như thế nào? + Kể tên và mô tả một số món hấp thường dùng. GV ghi lên bảng Gọi HS đọc trong SGK. I- Phương pháp chế biến thực phẩm có sử dụng nhiệt - HS: lấy ví dụ 1/ Phương pháp làm chín thực phẩm trong nước: + HS quan sát, nhận xét. a- Luộc: Là làm chín thực phẩm trong môi trường nhiều nước với thời gian đủ để thực phẩm chín mềm. * Quy trình thực hiện: - Làm sạch nguyên liệu thực phẩm. - Luộc chín thực phẩm - Bày món ăn vào dĩa, ăn kèm với nước chấm hoặc gia vị thích hợp. * Yêu cầu kỹ thuật - Nước luộc trong - Thực phẩm động vật mềm, không nhừ - Thực phẩm thực vật:
File đính kèm:
- Giao an hoc ki 2_12838067.docx