Giáo án Mĩ thuật Lớp 7 - Chương trình cả năm
HĐ GV
- GV nêu câu hỏi.
? Nêu các nét chính về nghệ thuật kiến trúc thời Trần.
? Nêu các nét chính về nghệ thuật điêu khắc thời Trần.
? Nêu các nét chính về nghệ thuật chạm khắc thời Trần.
? Nêu các nét chính về nghệ thuật gốm thời Trần.
? Nêu những nét chính về kiến trúc của Tháp Bình Sơn.
? Mô tả những nét chính của khu lăng mộ An Sinh.
? Mô tả những nét chính của tượng hổ ở Lăng Trần Thủ Độ
? Mô tả những nét chính về chạm khắc gỗ chùa thái lạc.
? Nêu các bước tiến hành bài vẽ theo mẫu.
? Nêu các bước tiến hành bài vẽ tranh theo đề tài.
- GV nhận xét – bổ sung
II/ Cách vẽ. + Vẽ khung hình chung và riêng + Phác hình + Vẽ chi tiết + Hoàn thiện hình + Vẽ đậm nhạt (Tiết 2) HĐ 3: Thực hành (22') - GV tổ chức cho HS thực hành. - GV quan sát HS vẽ bài. - GV gợi ý và chỉ ra những chỗ thiếu sót cho HS sửa chữa. - HS chú ý - HS thực hành - HS chú ý III/ Thực hành. - BT: Em hãy vẽ hình ấm tích và cái bát (Hoàn thiện hình) HĐ 4: Đánh giá kết quả học tập (5') - GV chọn một số bài ở các mức độ khác nhau treo lên bảng yêu cầu HS quan sát, nhận xét và đánh giá. + Bố cục + Tỉ lệ + Hình - GV nhận xét - bổ xung. - Tuyên dương - HS chú ý, nhận xét + Bố cục + Tỉ lệ + Hình - HS chú ý c/ Củng cố - luyện tập(2') - Nhắc lại các bước vẽ hình? - GV nhận xét tiết học d/ Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà(1') Xem trước bài 24: Cái ấm tích và cái bát - Vẽ đậm nhạt. ************************************** Lớp dạy: 7A tiết :..... ngày dạy.......sĩ số .....vắng...... Lớp dạy: 7B tiết :..... ngày dạy......sĩ số .....vắng...... Tiết 14. Vẽ theo mẫu: Bài 24 CÁI ẤM TÍCH VÀ CÁI BÁT ( Tiết 2 – vẽ đậm nhạt) 1/ Mục tiêu. a/ Kiến thức: - HS phân biệt được 3 mức độ đậm nhạt và biết cách phân mảng đậm nhạt theo cấu trúc của vật mẫu. b/ Kĩ năng: - HS vẽ được mảng đậm nhạt chính sát với mẫu. c/ Thái độ: - Nhận ra vẻ đẹp của các đồ vật trong gia đình 2/ Chuẩn bị của giáo viên và học sinh. a/ Giáo viên : - Mẫu ( ấm tích và bát) - Hình hướng dẫn cách vẽ - Bài vẽ của HS năm trước c/ Học sinh : - Đồ dùng học tập 3/ Tiến trình bài dạy. a/ Kiểm tra bài cũ (1') Kiểm tra bài vẽ hình tiết trước của HS. b/ Dạy nội dung bài mới : HĐ GV HĐ HS Nội dung ghi bảng HĐ 1 : Quan sát - nhận xét (5') - GV yêu cầu HS đọc bài. - GV mời HS lên bày mẫu như tiết 1. - GV yêu cầu HS quan sát – nhận xét. ? Ánh sáng chiếu từ đâu tới. ? Độ đậm nhạt trên vật mẫu có khác nhau không. ? Độ đậm nhạt trê thân ấm và bát chuyển tiếp như thế nào. ? So sánh độ đậm nhạt giữa mẫu và nền. - GV nhận xét - bổ sung. - HS đọc bài - HS bày mẫu - HS chú ý - HS trả lời - HS trả lời - HS trả lời - HS trả lời - HS chú ý I/ Quan sát - nhận xét. - Nguồn sáng chiếu vào mẫu - Các độ đậm nhạt, sáng tối của mẫu - Chất liệu của mẫu HĐ 2 : Cách vẽ (8') - GV yêu cầu HS đọc bài. ? Nhắc lại các bước vẽ theo mẫu. - GV nhận xét - bổ sung. - GV hướng dẫn HS cách vẽ màu. + Quan sát tìm các mảng đậm nhạt. + Phác các mảng đậm nhạt theo cấu trúc vật mẫu. + Vẽ đậm nhạt cho sát với mẫu. - GV lưu ý HS về bóng đổ của mẫu trên nền. - GV cho HS quan sát một số bài của HS năm trước để tham khảo. - HS đọc bài - HS trả lời - HS chú ý - HS chú ý quan sát hình hướng dẫn cách vẽ trên bảng - HS chú ý - HS chú ý quan sát II/ Cách vẽ. + Quan sát tìm các mảng đậm nhạt. + Phác các mảng đậm nhạt theo cấu trúc vật mẫu. + Vẽ đậm nhạt sao cho sát với mẫu. HĐ 3: Thực hành.(22') - GV tổ chức cho HS thực hành. - GV quan sát HS vẽ bài. - GV gợi ý và chỉ ra những chỗ thiếu sót cho HS sửa chữa. - HS chú ý - HS thực hành - HS chú ý III/ Thực hành - Em hãy vẽ đậm nhạt mẫu cái ấm tích và cái bát HĐ 4: Đánh giá kết quả học tập.(6') - GV chọn một số bài trem lên bảng yêu cầu HS quan sát, nhận xét. + đậm nhạt: giữa mẫn và nền, cách vẽ + hình - GV nhận xét - bổ xung. - HS chú ý, nhận xét - HS chú ý c/ Củng cố - luyện tập(2') - GV nhận xét tiết học d/ Hướng dẫn HS học ở nhà.(1') - Tập bày mẫu và vẽ ở nhà - Xem trước bài 13. ******************************* Lớp dạy: 7A tiết :..... ngày dạy.......sĩ số .....vắng...... Lớp dạy: 7B tiết :..... ngày dạy......sĩ số .....vắng...... Tiết 15. Vẽ trang trí: Bài 13 CHỮ TRANG TRÍ 1/ Mục tiêu. a/ Kiến thức: - HS biết thêm một số kiểu chữ ngoài hai kiểu cơ bản. b/ Kĩ năng: - Bước đầu có khả năng sáng tạo theo ý mình, phù hợp với yêu cầu của bài. c/ Thái độ: - Có ý thức rèn luyện tính cẩn thận, chính xác 2/ Chuẩn bịcủa giáo viên và học sinh. a/ Giáo viên : - Một số mẫu chữ trang trí đẹp - Hình hướng dẫn cách vẽ - Bài vẽ của HS năm trước b/ Học sinh : - Đồ dùng học tập 3/ Tiến trình bài dạy. a/ Kiểm tra bài cũ :(1') Kiểm tra bài vẽ tiết trước của HS. b/ Dạy nội dung bài mới: HĐ GV HĐ HS Nội dung ghi bảng HĐ 1 : Quan sát - nhận xét.(6') - GV yêu cầu HS đọc bài. - GV yêu cầu HS quan sát một số hình ảnh trong SGK. ? Chữ trang trí thường được dùng ở đâu. ? Chữ trang trí khác với chữ thường như thế nào - GV nhận xét. - GV cho HS quan sát một số sản phẩm và yêu cầu HS nhận xét. ? Hình dáng chữ như thế nào. ? Cách trình bày như thế nào. ? Màu của chữ và nền như thế nào. GV nhận xét và bổ sung. - HS đọc bài - HS quan sát - HS trả lời - HS trả lời - HS chú ý - HS quan sát, nhận xét - HS trả lời - HS trả lời - HS trả lời - HS chú ý I/ Quan sát - nhận xét. - Có nhiều kiểu chữ khác nhau: - Chữ trang trí thường dựa trên dáng các chữ cơ bản. HĐ 2 : Cách vẽ(8') - GV yêu cầu HS đọc bài. - GV treo hình hướng dẫn cách vẽ và hướng dẫn HS cách trang trí. + Ước lượng chiều cao, ngang rồi kẻ hai đường thẳng song song. + Vẽ dáng chữ chuẩn. + Có thể thêm, bớt nét và chi tiết, cách điệu hay lồng ghép hình ảnh. + Vẽ màu (mù chữ phải nổi rõ trên nền). - GV cho HS quan sát một số bài của HS năm trước để tham khảo. - HS đọc bài - HS chú ý quan sát hình hướng dẫn cách vẽ trên bảng - HS chú ý quan sát II/ Cách vẽ. + Ước lượng chiều cao, ngang rồi kẻ hai đường thẳng song song. + Vẽ dáng chữ chuẩn. + Có thể thêm, bớt nét và chi tiết. + Vẽ màu HĐ 3: Thực hành.(20') - GV tổ chức cho HS thực hành. - GV quan sát HS vẽ bài. - GV gợi ý và chỉ ra những chỗ thiếu sót cho HS sửa chữa. - HS chú ý - HS thực hành - HS chú ý III/ Thực hành. - Em hãy vẽ trang trí một vài chữ cái hoặc một từ, câu mà em thích. HĐ 4: Đánh giá kết quả học tập.(7') - GV chọn một số bài treo lên bảng yêu cầu HS quan sát, nhận xét. + Bố cục + Chữ + Màu sắc - GV nhận xét - bổ xung. - HS chú ý, quan sát - HS chú ý c/ Củng cố - luyện tập.(2')- GV nhận xét tiết học d/ Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà.(1') - Xem trước bài 17. Lớp dạy: 7A tiết :..... ngày dạy.......sĩ số .....vắng...... Lớp dạy: 7B tiết :..... ngày dạy......sĩ số .....vắng...... Tiết 16. Vẽ trang trí: Bài 17 TRANG TRÍ BÌA LỊCH TREO TƯỜNG 1/ Mục tiêu. a/ Kiến thức: - HS hiểu cách lựa chọn hình mảng, bố cục, đường nét, màu sắc phù hợp với yêu cầu của bài. - Nắm được cách vẽ. b/ Kĩ năng: - Trang trí được một bìa lịch treo tường theo ý thích. c/ Thái độ: - Biết lèm đẹp cho cuộc sống hàng ngày. 2/ Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: a/ Giáo viên : - Tranh ảnh về bìa lịch - Hình hướng dẫn cách vẽ - Bài vẽ của HS năm trước - Máy chiếu b/ Học sinh : - Đồ dùng học tập 3/ Tiến trình bài dạy. a/ Kiểm tra bài cũ : Không kiểm tra. b/ Dạy nội dung bài mới : HĐ GV HĐ HS Nội dung ghi bảng HĐ 1 : Quan sát - nhận xét.(6') - GV yêu cầu HS đọc bài. - GV yêu cầu HS quan sát một số hình ảnh ? Hãy kể tên một số loại lịch mà em biết. ? Nêu tác dụng của bìa lịch. - GV nhận xét. - GV cho HS quan sát một số bìa lịch và yêu cầu HS nhận xét. ? Bìa lịch có những hình gì. ? Bìa lịch gồm mấy phần. ? Các hình ảnh trang trí trên bìa lịch là hình ảnh gì. ? Cách sắp xếp vị trí của tranh, ảnh, các dòng chữ trên bìa lịch như thế nào ? Màu sắc của bìa lịch như thế nào. - GV nhận xét và bổ sung. - HS đọc bài - HS quan sát - HS trả lời - HS trả lời - HS chú ý - HS quan sát, nhận xét - HS trả lời - HS trả lời - HS trả lời - HS trả lời - HS trả lời - HS chú ý I/ Quan sát - nhận xét. - Bìa lịch có hình vuông, tròn, chữ nhật - Bìa lịch có 3 phần: + Phần hình ảnh. + Phần chữ. + Phần lịch. HĐ 2 : Cách vẽ (8') - GV yêu cầu HS đọc bài. - GV treo hình hướng dẫn cách vẽ và hướng dẫn HS cách trang trí. + Chọn hình trang trí. + Xác định khuôn khổ bìa lịch. + Vẽ bố cục. + Vẽ hình. + Vẽ màu . - GV cho HS quan sát một số bài của HS năm trước để tham khảo. - HS đọc bài - HS chú ý quan sát hình hướng dẫn cách vẽ trên bảng - HS chú ý quan sát II/ Cách vẽ. - Chọn hình trang trí. - Xác định khuôn khổ bìa lịch. - Vẽ bố cục. - Vẽ hình. - Vẽ màu . HĐ 3: Thực hành.(22') - GV tổ chức cho HS thực hành. - GV quan sát HS vẽ bài. - GV gợi ý và chỉ ra những chỗ thiếu sót cho HS sửa chữa. - HS chú ý - HS thực hành - HS chú ý III/ Thực hành. - Em hãy vẽ trang trí một bìa lịch treo tường. HĐ 4: Đánh giá kết quả học tập.(5') - GV chọn một số bài treo lên bảng yêu cầu HS quan sát, nhận xét. + Hình dáng + Bố cục + Hình ảnh + Màu sắc - GV nhận xét - bổ xung. - HS chú ý, quan sát - HS chú ý c/ Củng cố - luyện tập.(3') - GV nhận xét tiết học d/ Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà.(1') - Xem lại nội dung các bài đã học. ************************************* Lớp dạy: 7A tiết :..... ngày dạy.......sĩ số .....vắng...... Lớp dạy: 7B tiết :..... ngày dạy......sĩ số .....vắng...... ÔN TẬP 1/ Mục tiêu. : a/ Kiến thức: - Hệ thống lại kiến thức cho HS. b/ Kĩ năng: - Rèn kĩ năng phân tích, trả lời câu hỏi và thực hành. c/ Thái độ: - Có ý thức tự giác trong học tập. 2/ Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: a/ Giáo viên : - Câu hỏi ôn tập. b/ Học sinh : - Đồ dùng học tập 3/ Tiến trình bài dạy. a/ Kiểm tra bài cũ : Không kiểm tra b/ Dạy nội dung bài mới.(40') HĐ GV HĐ HS Nội dung ghi bảng - GV nêu câu hỏi. ? Nêu các nét chính về nghệ thuật kiến trúc thời Trần. ? Nêu các nét chính về nghệ thuật điêu khắc thời Trần. ? Nêu các nét chính về nghệ thuật chạm khắc thời Trần. ? Nêu các nét chính về nghệ thuật gốm thời Trần. ? Nêu những nét chính về kiến trúc của Tháp Bình Sơn. ? Mô tả những nét chính của khu lăng mộ An Sinh. ? Mô tả những nét chính của tượng hổ ở Lăng Trần Thủ Độ ? Mô tả những nét chính về chạm khắc gỗ chùa thái lạc. ? Nêu các bước tiến hành bài vẽ theo mẫu. ? Nêu các bước tiến hành bài vẽ tranh theo đề tài. - GV nhận xét – bổ sung - HS chú ý - HS trả lời - HS trả lời - HS trả lời - HS trả lời - HS trả lời - HS trả lời - HS trả lời - HS trả lời - HS trả lời - HS trả lời - HS chú ý Câu 1. * Kiến trúc cung đình. * Kiến trúc phật giáo. Câu 2. - Tượng tròn: + Tạc bằng gỗ, đá + Tượng quan hầu, tượng các con thú, tượng hổ Câu 3. - Chạm khắc trang trí chủ yếu làm đẹp cho các công trình kiến trúc Câu 4. - Xương dày, thô và nặng hơn gốm thời lí. Chế tác đc gốm hoa nâu và hoa lam với nét vẽ khoáng đạt hơn. Câu 5. - Kiến trúc phật giáo. - Xã Tam Sơn, huyện Lập Thạch, tỉnh Vĩnh Phúc. Câu 6. - Kiến trúc cung đình. - Được xây dựng sát rìa rừng thuộc Đông Chiều- Quảng Ninh. Câu 7. - Dài 1,43m; cao 0,75m; rộng 0,64m. - Đơn giản, dứt khoát, cấu trúc chặt chẽ. Câu 8. - Bố cục cân đối. - Cách tạo hình: tròn, đều tạo nên sự êm đềm, thanh tĩnh phù hợp với không gian. Câu 9. - Có 4 bước... Câu 10. - Có 3 bước c/ Củng cố - luyện tập.(3') - GV nhận xét tiết học d/ Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà.(2') - Chuẩn bị thi học kì I. ******************** Lớp dạy: 7A tiết :..... ngày dạy.......sĩ số .....vắng...... Lớp dạy: 7B tiết :..... ngày dạy......sĩ số .....vắng...... Tiết 17- 18. Vẽ tranh: Bài 18. KIỂM TRA HỌC KÌ I ĐỀ TÀI TỰ DO 1/ Mục tiêu. a/ Kiến thức: - Tổng hợp kiến thức đã học, vận dụng vào bài vẽ. b/ Kĩ năng: - Vẽ được một bức tranh mà mình thích. c/ Thái độ: - Có ý thức làm bài nghiêm túc làm bài. 2/ Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: a/ Giáo viên : - Đề - đáp án. B/ Học sinh : - Đồ dùng học tập 3/ Tiến trình bài dạy. a/ Kiểm tra bài cũ : Không kiểm tra. b/ Dạy nội dung bài mới : KIỂM TRA HỌC KÌ I THỜI GIAN: 90 PHÚT I/ ĐỀ BÀI. A/ TRẮC NGHIỆM: (2 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời đúng. Câu 1: Tháp chùa Phổ Minh (Nam Định) là công trình kiến trúc mĩ thuật thời nào. Thời Trần. Thời Lý. Thời Nguyễn. Câu 2: Khu lăng mộ An Sinh được xây dựng ở đâu. Vĩnh Phúc. Quảng Ninh. Thái Bình. Câu 3: Tháp Bình Sơn thuộc tỉnh nào? Vĩnh Phúc. Quảng Ninh. Thái Bình. Câu 4: Để tiến hành một bài vẽ tranh theo đề tài phải tiến hành theo mấy bước. 2 bước 3 bước 4 bước B/ TỰ LUẬN: (8 điểm) Bằng sự hiểu biết của e về cuộc sống xung quanh, Em hãy vẽ một bức tranh về đề tài phong cảnh mà em yêu thích ? II/ ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM. A/ TRẮC NGHIỆM: (2 điểm) Câu 1: A (0,5 điểm) Câu 2: B (0,5 điểm) Câu 3: A (0,5 điểm) Câu 4: B (0,5 điểm) B/ TỰ LUẬN: (8 điểm) - Đúng nội dung (2 điểm) - Bố cục hợp lí, hình ảnh khái quát (2 điểm) - Màu sắc hài hoà, trong sáng (2 điểm) - Bài vẽ có tính sáng tạo, cảm xúc (2 điểm) * Quy đổi điểm: 1 - 2 - 3 - 4 điểm : CĐ 5- 6 - 7 -8 - 9 - 10 điểm : Đ *****HẾT HỌC KÌ I***** HỌC KÌ II Lớp dạy: 7A tiết :..... ngày dạy...................sĩ số .....vắng...... Lớp dạy: 7B tiết :..... ngày dạy...................sĩ số .....vắng...... Tiết 19. Vẽ theo mẫu: Bài 18 KÍ HỌA 1/ Mục tiêu. a/ Kiến thức: - Nắm được khái niệm về kí họa. - Hiểu được vẻ đẹp hình thể và màu sắc của con người, cảnh vật trong thiên nhiên và trong hoạt động. b/ Kĩ năng: - Kí họa được một số đồ vật, cây cảnh, con vật quen thuộc. - Vẽ nhanh được một số dáng người đơn giản bằng nét. c/ Thái độ: - Thêm yêu mến thiên nhiên và cuộc sống. 2/ Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: a/ Giáo viên : - Tranh ảnh kí họa về con người, cây cối, con vật. - Hình hướng dẫn cách vẽ - Bài vẽ của họa sĩ, của HS năm trước (Nếu có) - Máy chiếu b/ Học sinh : - Đồ dùng học tập - Một số đồ vật, cành hoa, lá..nhỏ. 3/ Tiến trình bài dạy. a/ Kiểm tra bài cũ :(2') - Kiểm tra đồ dùng, sự chuẩn bị của HS b/ Dạy nội dung bài mới : HĐ GV HĐ HS Nội dung ghi bảng HĐ 1:Kí hoạ (6') - GV: cho Hs xem một số bức tranh kí hoạ. ? Thế nào là kí hoạ ? Mục đích của kí hoạ là gì ? Kí hoạ và vẽ theo mẫu có gì giống và khác nhau - GV nhận xét và bổ sung ? Có thể dùng những chất liệu gì để kí hoạ - GV nhận xét và bổ sung - HS quan sát - HS trả lời(là hình thức vẽ nhanh) - (tài liệu cho các phân môn khác) - (kí họa là vẽ nhanh, vẽ theo mẫu vẽ có nghiên cứu) - HS chú ý - HS trả lời(than, bút chì, phấn) - HS chú ý I/ Kí hoạ. 1/ Thế nào là kí hoạ? - Kí hoạ là vẽ nhanh nhằm ghi lại những nét chính, chủ yếu nhất đồng thời ghi lại cảm xúc của người vẽ. 2/ Chất liệu để kí hoạ -Bút chì, bút dạ, bút sắt, mực nho, màu nước, màu bột. HĐ 2: Cách kí hoạ (7') ? Cách vẽ kí hoạ như thế nào - GV: nhận xét và treo hình minh hoạ HDHS cách kí hoạ. - B1: Quan sát, nhận xét - B2: Chọn hình dáng đẹp, tiêu biểu - B3: So sánh ước lượng tỉ lệ, kích thước - B4: Vẽ bao quát các nét chính rồi vẽ chi tiết - GV: cho HS quan sát 1 số bài mẫu, bài của họa sĩ, bài của HS năm trước (Nếu có) để tham khảo (bố cục, màu,) - HS trả lời ( quan sát, so sánh, vẽ nét bao quát, vẽ chi tiết) - HS chú ý quan sát - HS chú ý quan sát II/ Cách kí hoạ. - B1: Quan sát, nhận xét - B2: Chọn hình dáng đẹp, tiêu biểu - B3: So sánh ước lượng tỉ lệ, kích thước - B4: Vẽ bao quát các nét chính rồi vẽ chi tiết HĐ 3: Thực hành (22') - GV tổ chức cho HS thực hành tại lớp. - GV quan sát HS vẽ bài. - GV gợi ý và chỉ ra những chỗ thiếu sót cho HS sửa chữa. - HS chú ý - HS thực hành - HS chú ý III/ Thực hành. - BT: Em hãy kí họa từ 2 đến 3 đồ vật, cành cây, hoa lá mà em đã chuẩn bị trước hoặc vẽ một số dáng ngồi, đứng của các bạn trong lớp. - Chất liệu: Bút chì, bút dạ. HĐ 4: Đánh giá kết quả học tập (5') - GV chọn một số bài treo lên bảng gợi ý, yêu cầu HS quan sát, nhận xét. + Bố cục + Hình + Nét - GV nhận xét - bổ xung. - HS chú ý, quan sát nhận xét - HS chú ý c/ Củng cố - luyện tập.(2) - GV nhận xét tiết học d/ Hướng dẫn HS học ở nhà.(1') - Xem trước bài 19: Kí họa ngoài trời ******************* Lớp dạy: 7A tiết :..... ngày dạy...................sĩ số .....vắng...... Lớp dạy: 7B tiết :..... ngày dạy...................sĩ số .....vắng...... Tiết 20. Vẽ theo mẫu: Bài 19 KÍ HỌA NGOÀI TRỜI 1/ Mục tiêu. a/ Kiến thức: - Hiểu được kí họa tốt sẽ giúp cho quan sát, nhận xét và phác hình trong vẽ theo mẫu tốt hơn. - Hiểu được kí họa tốt có tác động trực tiếp đến các phân môn vẽ trang trí, vẽ tranh. b/ Kĩ năng: - Có khả năng qua sát nhận xét nhanh hình dáng, tỉ lệ của mẫu. - Biết sử dụng tài liệu trong vẽ kí họa vào bài vẽ tranh, vẽ trang trí. c/ Thái độ: - Thêm yêu mến thiên nhiên . 2/ Chuẩn bị của giáo viên và học sinh : a/ Giáo viên : - Địa điểm. b/ Học sinh : - Đồ dùng học tập 3/ Tiến trình dạy- học a/ Kiểm tra bài cũ :(2') - Kiểm tra bài tập ở tiết trước b/ Dạy nội dung bài mới : HĐ GV HĐ HS Nội dung ghi bảng HĐ 1 : Quan sát - nhận xét (5') - GV: cho Hs xem một số bức tranh kí hoạ phong cảnh, con vật, con người ? Có thể kí hoạ những phong cảnh nào ? Cách chọn và cắt cảnh ra sao ? Nhận xét về những hoạt động của con người ? Hình dáng của những con người đó như thế nào - GV nhận xét và bổ sung - HS quan sát - HS trả lời (núi, sônglàng quê) - (chọn góc cảnh đẹp, màu sắc tươi sáng ) - (phong phú, đa dạng) - (dáng khom, thẳng, ngồi, cúi) - HS chú ý I/ Quan sát - nhận xét. HĐ 2:Cách kí hoạ (5') ? Nhắc lại các bước bài vẽ kí hoạ thông thường - GV: nhận xét và treo hình minh hoạ HDHS cách kí hoạ. B1: Quan sát, chọn hình dáng đẹp, tiêu biểu B2: So sánh tỉ lệ các bộ phận B3: Vẽ bao quát các nét chính B4: Vẽ chi tiết GV: cho HS quan sát 1 số bài của HS năm trước để rút kinh nghiệm (bố cục, màu,) - HS trả lời (có 4 bước) - HS chú ý quan sát hình hướng dẫn cách vẽ trên bảng - HS chú ý quan sát II/ Cách kí hoạ. - B1: Chọn hình dáng đẹp, tiêu biểu - B2: So sánh tỉ lệ các bộ phận - B3: Vẽ bao quát các nét chính - B4: Vẽ chi tiết HĐ 3: Thực hành (25') - GV tổ chức cho HS thực hành. - GV quan sát HS vẽ bài. - GV gợi ý và chỉ ra những chỗ thiếu sót cho HS sửa chữa. - HS chú ý - HS thực hành - HS chú ý III/ Thực hành. - Kí hoạ 4 dáng cơ bản (con vật, đồ vật, người, phong cảnh) HĐ 4: Đánh giá kết quả học tập (5') - GV chọn một số bài treo lên bảng yêu cầu HS quan sát, nhận xét. + Bố cục + Hình + Nét - GV nhận xét - bổ xung. - HS chú ý, quan sát nhận xét - HS chú ý c/ Củng cố - luyện tập (2') GV:- Khái quát ND bài học. - Nhận xét giờ học. d/ Hướng dẫn HS tự học ở nhà (1') - Hoàn thành bài vẽ, kí hoạ thêm 1 số dáng người, cây, con vật. - Xem trước bài 14: Mĩ thuật VN từ cuối TK XIX - 1954. ******************************* Lớp dạy: 7A tiết :..... ngày dạy...................sĩ số .....vắng...... Lớp dạy: 7B tiết :..... ngày dạy...................sĩ số .....vắng...... Tiết 21. Thường thức mĩ thuật: Bài 14 MĨ THUẬT VIỆT NAM TỪ CUỐI THẾ KỈ XIX ĐẾN NĂM 1954 1/ Mục tiêu. a/ Kiến thức: - Nắm được nội dung chủ yếu trong quá trình xây dựng và phát triển nền mĩ thuật Việt Nam cuối thế kỉ XIX đến năm 1954. - Hiểu sự phát triển mĩ thuật Việt Nam trong từng giai đoạn. b/ Kĩ năng: - Nhớ được năm thành lập trường Cao đẳng Mĩ thuật Việt Nam, 1 số họa sĩ, 1 số tác phẩm tiêu biểu của mĩ thuật Việt Nam cuối thế kỉ XIX đến năm 1954. - Nhớ được 1 vài các hoạt động của các họa sĩ trong cách mang tháng 8 và kháng chiến chống thực dân Pháp. c/ Thái độ: Thêm yêu quý các tác phẩm hội họa phản ánh đề tài chiến tranh. * Tích hợp tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh - Phân tích tác phẩm Chân dung Bác Hồ; Bác Hồ ở Bắc bộ phủ của các học sĩ Việt Nam. 2/ Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: a/ Giáo viên : - tranh ảnh của các họa sĩ, các tác phẩm hội họa giai đoạn từ cuối thế kỉ XĨ đến năm 1954. b/ Học sinh : - Vở - SGK 3/ Tiến trình dạy- học a/ Kiểm tra bài cũ : Không kiểm tra. b/ Dạy nội dung bài mới : HĐ GV HĐ HS Nội dung ghi bảng HĐ 1 : Vài nét về bối cảnh xã hội (10') - GV yêu cầu HS đọc bài. ? Từ cuối thế kỉ XIX đến đầu năm 1954 tình hình chính trị xã hội Việt Nam có những mốc sự kiện quan trọng nào. ? Em hãy nêu vai trò của các họa sĩ trong giai đoạn này. - GV nhận xét và bổ sung. - GV tích hợp tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh. GV: Phân tích tác phẩm Chân dung Bác Hồ; Bác Hồ ở Bắc bộ phủ của các học sĩ Việt Nam. - HS đọc bài - HS trả lời (1858 thực dân Pháp xâm lược nước ta, 1930 Đảng công sản Việt Nam thành lập ) - (hăng hái tham gia kháng chiến và đã có mắt trên mọi chiến lũy ) - HS chú ý
File đính kèm:
- GIAO_AN_MI_THUAT_CHUAN_7_2016.doc