Giáo án Mĩ thuật Lớp 6 - Tiết 26, Bài 23: Vẽ trang trí Kẻ chữ in hoa nét đều - Lê Thị Hoài Thu
* HĐ1: Vào bài:
- GV giới thiệu bài:
Khi đi trên đường, các em thường thấy các bảng hiệu của các cửa hàng thường treo bảng tên cửa hàng của mình. Vậy để kẻ được những chữ cái đó hôm nay chúng ta sẽ vào bài “Kẻ chữ in hoa nét đều”.
* HĐ2: Hướng dẫn HS quan sát nhận xét:
- GV giới thiệu một số minh hoạ chữ ở sách, báo, tranh cổ động.
- GV giới thiệu bảng chữ nét đều.
(?) Chiều cao của các con chữ như thế nào? ( Bằng nhau).
(?) Độ dày của các nét chữ có bằng nhau không? (Bằng nhau).
(?) Chiều rộng của các con chữ như thế nào? (Không bằng nhau).
(?) Tìm chữ chỉ có nét thẳng? ( A, E, H, I, K, L, M, N, T, V, X, Y).
(?) Tìm cho cô chữ kết hợp nét thẳng và nét cong? ( B, D, Đ, G, P ,R , U).
(?) Chữ nào chủ yếu là nét cong? ( O, C, Q, S).
- GV tóm tắt lại:
+ Chữ in hoa nét đều là kiểu chữ:
+ Chiều cao các con chữ bằng nhau.
+ Các nét đều bằng nhau.
+ Dáng chắc khoẻ.
+ Có sự khác nhau về độ rộng, hẹp.
Bài 23- Tiết 26 Tuần CM: Ngày dạy: Người soạn: Lê Thị Hoài Thu Vẽ trang trí KẺ CHỮ IN HOA NÉT ĐỀU 1.MỤC TIÊU: 1.1. Kiến thức: HS tìm hiểu về kiểu chữ in hoa nét đều và tác dụng của chữ trong trang trí. 1.2. Kĩ năng: HS biết được đặc điểm của chữ in hoa nét đều và vẻ đẹp của nó. 1.3. Thái độ: HS kẻ được một khẩu hiệu ngắn bằng chữ in hoa nét đều. 2. TRỌNG TÂM: - HS tìm hiểu về kiểu chữ in hoa nét đều và tác dụng của chữ trong trang trí. 3. CHUẨN BỊ: 3.1. Giáo viên: - Phóng to bảng mẫu chữ in hoa nét đều. - Sưu tâm một số chữ in hoa nét đều ở sách, báo, tranh cổ động - Một số bài kẻ chữ in hoa nét đều của HS năm trước. - Hình minh hoa cách sắp xếp dòng chữ. 3.2. Học sinh: - Giấy, chì, thước (Ê ke, thước cong), màu vẽ - Sưu tầm một số chữ in hoa nét đều ở sách, báo, lịch 4. TIẾN TRÌNH: 4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện: Kiểm tra sỉ số. 4.2. Kiểm tra miệng: - Gọi 5-7 HS mang bài vẽ đã hoàn thành ở tiết trước. - HS nhận xét. - GV nhận xét đánh giá. - Kiểm tra dụng cụ của HS. 4.3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung bài học * HĐ1: Vào bài: - GV giới thiệu bài: Khi đi trên đường, các em thường thấy các bảng hiệu của các cửa hàng thường treo bảng tên cửa hàng của mình. Vậy để kẻ được những chữ cái đó hôm nay chúng ta sẽ vào bài “Kẻ chữ in hoa nét đều”. * HĐ2: Hướng dẫn HS quan sát nhận xét: - GV giới thiệu một số minh hoạ chữ ở sách, báo, tranh cổ động. - GV giới thiệu bảng chữ nét đều. (?) Chiều cao của các con chữ như thế nào? ( Bằng nhau). (?) Độ dày của các nét chữ có bằng nhau không? (Bằng nhau). (?) Chiều rộng của các con chữ như thế nào? (Không bằng nhau). (?) Tìm chữ chỉ có nét thẳng? ( A, E, H, I, K, L, M, N, T, V, X, Y). (?) Tìm cho cô chữ kết hợp nét thẳng và nét cong? ( B, D, Đ, G, P ,R , U). (?) Chữ nào chủ yếu là nét cong? ( O, C, Q, S). - GV tóm tắt lại: + Chữ in hoa nét đều là kiểu chữ: + Chiều cao các con chữ bằng nhau. + Các nét đều bằng nhau. + Dáng chắc khoẻ. + Có sự khác nhau về độ rộng, hẹp. * HĐ3: Hướng dẫn HS cách kẻ chữ. - GV cho HS xem những chữ cái cụ thể trong sách giáo khoa và phân tích. - GV minh họa bảng. - GV hướng dẫn HS cách trình bày phân chia khoảng cách giữa các chữ cho đúng, hợp lí. - Khoảng cách giữa các con chữ không bằng nhau, tùy thuộc vào hình dáng của chúng khi đứng gần nhau, có chữ rộng, chỗ hẹp. -Không nên để khoảng cách các con chữ quá rộng hoặc quá hẹp. - Lưu ý: Chữ phải có dấu. VD: (?) Khi kẻ chữ chúng ta sẽ tìm gì tiên? Bước 1: Xác định bố cục dòng chữ, chiều dài dòng chữ để sắp xếp cho cân đối. Bước 2: Đếm số chữ, xác định chiều cao chiều rộng của chữ với chiều dài dòng chữ và chữ. Bước 3: Phác hình dáng các con chữ và kẻ chữ. Bước 4:Tô màu chữ và nền để dòng chữ nổi bật. - GV minh hoạ bảng và gợi học sinh cách kẻ chữ in hoa nét đều. - GV cho học sinh xem một số bảng kẻ chữ in hoa nét đều của học sinh năm trước để chú ý bố cục giấy. *HĐ4: Hướng dẫn HS làm bài: - GV theo dõi, gợi ý để HS nhận ra và tự điều chỉnh. - Gợi ý cho HS tô màu phù hợp làm nổi bật chữ. I. Quan sát- nhận xét : - Chữ in hoa nét đều là kiểu chữ: + Chiều cao các con chữ bằng nhau. + Các nét đều bằng nhau. + Dáng chắc khoẻ. + Có sự khác nhau về độ rộng, hẹp. + Chữ chỉ có nét thẳng: A, E, H, I, K, L, M, N, T, V, X, Y. + Chữ có nét thẳng và nét cong: B, D, Đ, G, P, R, U. + Chữ chỉ có nét cong: C, O, Q, S. II. Cách kẻ chữ: Xác định bố cục dòng chữ, chiều dài dòng chữ để sắp xếp cho cân đối. Đếm số chữ, xác định chiều cao chiều rộng của chữ với chiều dài dòng chữ và chữ. Phác hình dáng các con chữ và kẻ chữ. Tô màu chữ và nền để dòng chữ nổi bật. III. Thực hành: - Kẻ chữ “HỌC TẬP” trên giấy A4. - Kẻ chữ và tô màu và nền. 4.4 Câu hỏi, bài tập củng cố: - GV chọn một số bài của HS đã tương đối hoàn thành để nhận xét về: bố cục, khoảng cách chữ, màu sắc. - HS phát biểu ý kiến đánh giá và tự xếp hạng bài của bạn theo ý mình. - GV nhận xét đánh giá và tự xếp hạng bài của bạn theo ý mình. - GV đánh giá nhận xét chung về tiết học. 4.5 Hướng dận học sinh tự học: * Đối với bài học ở tiết này: Hoàn thanh bài kẻ chữ và nộp ở tiết sau. * Đối với bài học ở tiết tiếp theo: Chuẩn bị Bài 24: TTMT “ Giới thiệu một số tranh dân gian Việt Nam”. + HS mang theo sách giao khoa, tập ghi + Xem trước nội dung bài học SGK/137. 5. RÚT KINH NGHIỆM - Kiến thức: - Kĩ năng: - Phương pháp: - Sử dụng ĐDDH:
File đính kèm:
- Bai_23_Ke_chu_in_hoa_net_deu.doc