Giáo án Mĩ thuật Lớp 5 - Tuần 29 - Năm học 2020-2021
Chiều Thứ 5 ngày 8 tháng 4 năm 2021
MĨ THUẬT LỚP 1
Bài 15. EM VẼ CHÂN DUNG BẠN
( tiết 2 )
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Phẩm chất
Bài học góp phần bồi dưỡng ở HS các phẩm chất như nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm,. thông qua một số biểu hiện cụ thể sau:
- Thể hiện sự thân thiện, hoà đồng với các bạn; yêu mến, quý trọng thầy cô; tôn trọng sự khác biệt giữa các bạn và mọi người.
- Biết chuẩn bị đồ dùng, dụng cụ học tập và tích cực tham gia các hoạt động của nhóm. Không tự tiện sử dụng màu sắc, hoạ phẩm và đồ dùng của bạn khi chưa được bạn đồng ý.
- Chia sẻ chân thực suy nghĩ, cảm nhận của mình, thể hiện sự trân trọng sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật của mình, của bạn và người khác.
2. Năng lực
Bài học góp phần hình thành, phát triển các năng lực sau:
2.1. Năng lực mĩ thuật
- Nhận biết hình dạng, đặc điểm khuôn mặt của các bạn trong nhóm/lớp.
- Vẽ được chân dung bạn bằng nét và màu sắc sẵn có, bước đầu biết thể hiện đặc điểm chân dung của bạn ở mức độ đom giản.
- Chia sẻ được cảm nhận về bức tranh của mình, của bạn; biết trao đổi về ứng dụng của tranh chân dung vào cuộc sống.
2.2. Năng lực chung
- Năng lực tự chủ và tự học: Biết và chuẩn bị đủ đồ dùng, vật liệu để học tập, chủ động trong hoạt động học.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết cùng bạn trao đổi, thảo luận và nhận xét đặc điểm khuôn mặt và sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết sử dụng công cụ, hoạ phẩm để thực hành tạo nên sản phẩm.
2.3. Năng lực đặc thù khác
- Năng lực ngôn ngữ: Sừ dụng được ngôn ngữ mô tả khuôn mặt bạn và trao đổi, chia sẻ trong học tập.
- Năng lực thể chất: biểu hiện ở hoạt động tay trong các ở kĩ năng thao tác vẽ nét, hình, màu,.
II. CHUẨN BỊ CỦA HỌC SINH VÀ GIÁO VIÊN
1. Học sinh
- SGK Mĩ thuật 1, Vở thực hành Mĩ thuật 1, giấy vẽ, màu,.
- Tranh/ảnh chân dung của bạn hoặc người thân.
- Câu chuyện mô tả về khuôn mặt một người mà em ấn tượng.
2. Giáo viên
- Phương tiện, màu vẽ, giấy màu.
- Một số bức tranh chân dung rõ đặc điểm nhân vật. Lưu ý hình ảnh có yếu tố vùng miền, gần gũi với học sinh, đủ giới tính nam nữ.
- Minh hoạ giới thiệu cách vẽ một bức tranh chân dung bằng màu thông dụng với HS lớp 1. Chủ yếu là hướng HS đến các bước vẽ hợp lí nhưng tránh bị dập khuôn.
TUẦN 29 Chiều Thứ 2 ngày 5 tháng 4 năm 2021 MĨ THUẬT LỚP 5( Có bài giảng điện tử) ______________ KỸ THUẬT LỚP 5 LẮP MÁY BAY TRỰC THĂNG Tiết 3 I. Mục đích yêu cầu. Học sinh : - Chọn đúng và đủ số lượng các chi tiết để lắp máy bay trực thăng. - Biết cách lắp và lắp được máy bay trực thăng theo mẫu. - Máy bay lắp tương đối chắc chắn. * Với học sinh khéo tay: Lắp được máy bay trực thăng theo mẫu. Máy bay lắp chắc chắn. - Rèn luyện tính cẩn thận và đảm bảo an toàn trong khi tực hành. II. Chuẩn bị. - Mẫu máy bay : bộ lắp ghép mô hình kỹ thuật. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu. 1. Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. 2. Dạy bài mới. a. Giới thiệu bài : lắp xe máy bay - Gọi học sinh nhắc lại quy trình lắp. - Nhận xét. b. Hoạt động 3 : thực hành lắp. - Chọn chi tiết. - Lắp từng bộ phận. - Lắp ráp máy bay trực thăng. c. Hoạt động 4 : Đánh giá sản phẩm. - Nhận xét, bình chọn. 3. Củng cố, dặn dò. - Nhận xét tiết học. - Dặn học sinh tự chuẩn bị tiết sau. - Cả lớp. - Nghe, nhắc lại. - 2 học sinh. - Hoạt động theo nhóm. - Nhóm trình bày sản phẩm. - Đánh giá theo mục 3 SGK. _______________________________________________________________ Chiều Thứ 3 ngày 6 tháng 4 năm 2021 HĐNGLL LỚP 2 BÀI 4: ĐI BỘ QUA ĐƯỜNG AN TOÀN A/ Mục tiêu 1. Kiến thức: ª Ôn lại kiến thức về đi bộ và qua đường đã học ở lớp 1. HS biết cách đi bộ, biết qua đường trên những đoạn đường có tình huống khác nhau (Vỉa hè có nhiều vật cản, không có vỉa hè, đường ngõ,...) 2. Kĩ năng: Biết quan sát phía trước khi qua đường. Biết chọn nơi qua đường an toàn. 3.Thái độ: Ở đoạn đường nhiều xe qua lại tìm người lớn đề nghị giúp đỡ khi qua đường. HS có thói quen quan sát rên đường đi, chú ý khi đi đường . B/ Chuẩn bị: 5 Tranh trong SGK phóng to. Phiếu học tập ghi các tình huống của hoạt động 3 C/ Lên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A ) Hoạt động 1: 1. Kiểm tra bài cũ: - Khi người CSGT đưa hai tay dang ngang có nghĩa là gì? - Nhóm biển báo cấm có hình dáng, đặc điểm như thế nào? -Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh . 2.Bài mới: 2.1) Giới thiệu bài: - Bài học hôm nay các em sẽ tìm hiểu về cách “Đi bộ qua đường an toàn”. 2.2)Hoạt động 2: Quan sát tranh a/ Mục tiêu: HS biết được những hành vi đúng sai để đảm bảo an toàn khi đi bộ trên đường phố . b/ Tiến hành: - Chia lớp thành 5 nhóm . Các nhóm quan sát hình vẽ trong sách giáo khoa để thảo luận. Nhận xét các hành vi đúng / sai trong các bức tranh. - Mời đại diện các nhóm lên trình bày giải thích lí do - Khi đi bộ trên đường em cần thực hiện tốt điều gì ? * Kết luận: Khi đi bộ trên đường các em cần phải đi trên vỉa hè, nơi không có vỉa hè phải đi sát lề đường. Đi đúng đường dành riêng cho người đi bộ Ở ngã tư, ngã năm muốn qua đường phải đi theo đèn tín hiệu hay chỉ dẫn của CSGT . 2.3/ Hoạt động 3: Thực hành theo nhóm a/ Mục tiêu: Giúp HS có kĩ năng thực hiện những hành vi đúng khi đi bộ trên đường . a/ Tiến hành: - Yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm (8 nhóm ) - Phát cho cứ 2 nhóm thảo luận chung một tình huống - TH1: Nhà em và Lan nằm trong một con ngõ hẹp hàng ngày em và Lan cần đi như thế nào để đến trường một cách an toàn ? - TH2: Em và mẹ đi chợ về phải đi qua con đường có nhiều vật cản trên vỉa hè. Em và mẹ cần đi như thế nào để đảm bảo an toàn? - TH3: Em và chị đi học về phải đi qua đường không có vạch kẻ đường dành cho người đi bộ và cũng không có đèn tín hiệu. Em và chị cần đi như thế nào để đảm bảo an toàn? TH4: Em muốn qua đường nhưng quãng đường ấy rất nhiều xe cộ qua lại . Em phải đi qua đường như thế nào để đảm bảo an toàn? - GV mời lần lượt từng nhóm lên trình bày ý kiến của nhóm mình. - Giáo viên kết luận và viết lên bảng: - Khi đi bộ trên đường các em cần chú ý quan sát đường đi. Không mãi chú ý các quầy hàng hay các vật lạ bên đường chỉ qua đường những nơi có điều kiện an toàn Cần quan sát kĩ xe đi lại khi qua đường, nếu thấy khó khăn cần nhờ người lớn giúp đỡ. 2.4) Củng cố –Dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học. - Yêu cầu nêu lại nội dung bài học . - Dặn về nhà học bài và áp dụng và thực tế. - 2 em lên bảng trả lời. - HS1 nêu ý nghĩa khi người CSGT dang ngang hai tay - HS2 trả lời về đặc điểm ý nghĩa của biển báo cấm. - Lớp theo dõi giới thiệu - Hai học sinh nhắc lại tựa bài - Lớp tiến hành chia thành các nhóm theo yêu cầu của giáo viên. - Quan sát tranh. - Cử đại diện lên trình bày trước lớp. - Phải đi trên vỉa hè, nếu không có vỉa hè thì phải đi sát lề đường. Nắm tay người lớn - Các nhóm khác nhận xét bổ sung. - Các nhóm quan sát thảo luận sau khi hết thời gian các nhóm cử đại diện lên trả lời. - Đi sát bên lề đường, phải đi theo hàng 1, chú ý tránh xe đạp, xe máy. - Đi tránh xuống lòng đường nhưng phải đi sát lề đường, chú ý xe đạp xe máy và nắm chặt tay mẹ. - Chờ cho ô tô đi qua quan sát xe đạp xe máy phía bên trái, hai chị em dắt tay nhau đi thẳng qua đường, di nhanh sang nửa bên kia đường chú ý nhìn tránh xe cộ phía bên tay phải. - Nhờ một người lớn dắt qua đường. -Về nhà xem lại bài học và áp dụng bài học vào thực tế cuộc sống hàng ngày khi tham gia giao thông trên đường . __________________________________________________________________ Sáng Thứ 5 ngày 9 tháng 4 năm 2021 MĨ THUẬT LỚP 3 Chủ đề 11: Tìm hiểu tranh theo chủ đề VẺ ĐẸP CUỘC SỐNG(TT) (T3) I. Mục tiêu: - Bước đầu làm quen với tranh thiếu nhi nước ngoài. - Nêu được chủ đề, mô tả được hình ảnh, nhận biết được vẻ đẹp của bức tranh theo chủ đề “Vẻ đẹp cuộc sống” thông qua bố cục, đường nét, màu sắc. - Mô phỏng lại được bức tranh em thích bằng cách vẽ, cách dán. - Giới thiệu, nhận xét và nêu được cảm nhận về sản phẩm của mình, của bạn. II. Phương pháp: - Phương pháp: Liên kết với tác phẩm. - Hình thức tổ chức: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm. III. Đồ dùng dạy - học: Gv: + Sách học. + Hình ảnh minh họa phù hợp với nội dung chủ đề : - Tranh thiếu nhi vẽ về mẹ, về bạn bè. - Bài vẽ của Hs. Hs: + Sách học. - Đất nặn , bảng con, dao cắt đất, giấy vẽ, mau vẽ, hồ dán, - Một số tranh thiếu nhi. III. Hoạt động dạy học: Khởi động. Cho cả lớp hát. Kiểm tra đồ dùng. Kiểm tra bài cũ. Gv nhận xét. Hoạt động 3 : Hướng dẫn thực hành HS hoàn thành tiếp thực hành Hoạt động 4: Tổ chức trưng bày, giới thiệu và đánh giá sản phẩm - Hướng dẫn Hs trung bày. - Hs lên thuyết trình. - Hs khác chia sẽ. - Gv đặt câu hỏi gợi mở để khắc sâu kiến thức cho Hs. - Gv nhận xét, tổng kết chủ đề: - Đánh giá giờ học, tuyên dương Hs tích cực trong giờ học, động viên Hs tạo sản phẩm còn chậm, chưa đẹp. Vận dụng, sáng tạo: Tạo sản phẩm với chủ đề “Vẻ đẹp cuộc sống" Tham khảo ở sách học mĩ thuật. Bám sát hs hướng dẫn hs làm Nhận xét sản phẩm. Dặn dò: _____________________ THỦ CÔNG LỚP 3 Làm đồng hồ để bàn tiết 2 ( Có bài giảng điện tử) ______________________________________________________________ Chiều Thứ 5 ngày 8 tháng 4 năm 2021 MĨ THUẬT LỚP 1 Bài 15. EM VẼ CHÂN DUNG BẠN ( tiết 2 ) MỤC TIÊU BÀI HỌC Phẩm chất Bài học góp phần bồi dưỡng ở HS các phẩm chất như nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm,... thông qua một số biểu hiện cụ thể sau: Thể hiện sự thân thiện, hoà đồng với các bạn; yêu mến, quý trọng thầy cô; tôn trọng sự khác biệt giữa các bạn và mọi người. Biết chuẩn bị đồ dùng, dụng cụ học tập và tích cực tham gia các hoạt động của nhóm. Không tự tiện sử dụng màu sắc, hoạ phẩm và đồ dùng của bạn khi chưa được bạn đồng ý. Chia sẻ chân thực suy nghĩ, cảm nhận của mình, thể hiện sự trân trọng sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật của mình, của bạn và người khác. Năng lực Bài học góp phần hình thành, phát triển các năng lực sau: Năng lực mĩ thuật Nhận biết hình dạng, đặc điểm khuôn mặt của các bạn trong nhóm/lớp. Vẽ được chân dung bạn bằng nét và màu sắc sẵn có, bước đầu biết thể hiện đặc điểm chân dung của bạn ở mức độ đom giản. Chia sẻ được cảm nhận về bức tranh của mình, của bạn; biết trao đổi về ứng dụng của tranh chân dung vào cuộc sống. Năng lực chung Năng lực tự chủ và tự học: Biết và chuẩn bị đủ đồ dùng, vật liệu để học tập, chủ động trong hoạt động học. Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết cùng bạn trao đổi, thảo luận và nhận xét đặc điểm khuôn mặt và sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật. Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết sử dụng công cụ, hoạ phẩm để thực hành tạo nên sản phẩm. Năng lực đặc thù khác Năng lực ngôn ngữ: Sừ dụng được ngôn ngữ mô tả khuôn mặt bạn và trao đổi, chia sẻ trong học tập. - Năng lực thể chất: biểu hiện ở hoạt động tay trong các ở kĩ năng thao tác vẽ nét, hình, màu,... CHUẨN BỊ CỦA HỌC SINH VÀ GIÁO VIÊN Học sinh SGK Mĩ thuật 1, Vở thực hành Mĩ thuật 1, giấy vẽ, màu,... Tranh/ảnh chân dung của bạn hoặc người thân. Câu chuyện mô tả về khuôn mặt một người mà em ấn tượng. Giáo viên Phương tiện, màu vẽ, giấy màu. Một số bức tranh chân dung rõ đặc điểm nhân vật. Lưu ý hình ảnh có yếu tố vùng miền, gần gũi với học sinh, đủ giới tính nam nữ. Minh hoạ giới thiệu cách vẽ một bức tranh chân dung bằng màu thông dụng với HS lớp 1. Chủ yếu là hướng HS đến các bước vẽ hợp lí nhưng tránh bị dập khuôn. Lưu ý: Hình ảnh các nhân vật có đặc điểm nổi bật, dễ nhận ra. PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC CHỦ YẾU Phưong pháp dạy học: Quan sát, trực quan, vấn đáp, giải quyết vấn đề, hướng dẫn thực hành, gợi mở,... Kĩ thuật dạy học: Động não, đặt câu hỏi, bể cá,... Hình thức tổ chức dạy học: Làm việc cá nhân, làm việc nhóm. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Ổn định lớp GV có thể tham khảo một số hoạt động dưới đây để tạo tâm thế học tập cho HS: Nhắc HS ổn định trật tự. Kiểm tra sự chuẩn bị bài học của HS. Gợi mở HS mô tả về khuôn mặt của người mà HS yêu thích. - Ổn định trật tự, thực hiện theo yêu cầu của GV. - Tập trung chuẩn bị dụng cụ học tập. Hoạt động thực hành, sáng tạo và thảo luận Tìm hiểu cách thực hành, sáng tạo HS nhắc lại cách tiến hành thực hành Gv nhắc lại cách thực hiện và nêu yêu cầu + Quan sát tìm đặc điểm của khuôn mặt bạn: về hình dạng chung và đặc điểm một số bộ phận như: màu da, màu tóc, miệng, mũi, mắt, tóc, tai, trang phục,... + Vẽ hình khuôn mặt trên giấy: Kích thước hình khuôn mặt phù họp với khổ giấy (hoặc trang vở thực hành), hình dạng khuôn mặt theo đặc điểm của khuôn mặt bạn. + Vẽ chi tiết cho khuôn mặt: dựa trên đặc điểm: mắt, mũi, miệng,... trên khuôn mặt bạn. Có thể kết họp chú ý đến trang phục và các chi tiết khác như: vòng cổ, vòng tay, hoa tai, nơ tóc,... hoặc vẽ trang trí cho bức tranh như: vẽ hoa, vẽ bức tường, cửa sổ, con vật,... (liên hệ với tranh minh hoạ trang 68 SGK, phần Sáng tạo bức tranh chân dung. + Vẽ màu cho bức tranh: theo ý thích về màu da, màu tóc, trang phục, màu nền xung quanh,... GV cần kết hợp cho HS quan sát tranh minh hoạ trang 68 SGK, phần Sáng tạo bức tranh chân dung và có thể giới thiệu thêm một số hình ảnh chân dung sau: Thực hành, sáng tạo Tổ chức HS theo nhóm học tập. Nhiệm vụ: Thực hành: Mỗi HS vẽ một bức tranh chân dung về người bạn của mình.Vẽ tiếp tranh hôm trước để bức tranh hoàn thiện GV gợi mở HS có thể lựa chọn vẽ theo cặp hoặc vẽ theo trí nhớ, tưởng tượng về một người bạn. Thảo luận nhóm: Trong thực hành, HS trong nhóm cùng nhau chia sẻ, trao đổi về các nội dung như: đặc điểm và các bộ phận trên khuôn mặt; màu sắc và các chi tiết trang trí; vị trí và kích thước hình khuôn mặt; cách sử dụng màu vẽ,... Một số nội dung cần gợi mở cho HS thảo luận, GV nên cụ thể bằng hệ thống câu hỏi phù họp. Lưu ý: Để HS thuận lợi trong thảo luận, trao đổi và nhận xét, góp ý cho nhau trong thực hành, GV cần căn cứ trên tiến trình và kết quả thực hành để sử dụng tình huống có vấn đề thông qua hệ thống câu hỏi một cách phù hợp, nhằm phát huy được khả năng làm việc độc lập và hợp tác ở HS. *Hs tiếp tục thực hành vẽ chân dung bạn Yêu cầu học sinh vẽ tiếp bài vẽ dở hôm trước và chia sẻ về bài vẽ chưa hoàn thành cảu mình và dự định vễ như thế nào tiếp theo để hocanf thành bài Hoạt động trưng bày sản phẩm và cảm nhận, chia sẻ Tổ chức cho HS trưng bày bức tranh cần bảo đảm mọi HS đều có thể quan sát thuận lợi trong không gian lớp học. Ví dụ: + Trưng bày trên bảng cá nhân tại nhóm học tập. + Trưng bày theo nhóm trên bảng của lớp. Hướng dẫn HS quan sát các bức tranh và yêu cầu HS: + Nêu bức tranh thích nhất và chưa thích trong nhóm hoặc cả lớp. Nêu lí do. + Chia sẻ một số thông tin về bức tranh của mình. Ví dụ: tên bức tranh, tên người bạn được vẽ trong tranh, đặc điểm về hình dạng, màu sắc,... của khuôn mặt bạn, lí do vẽ bạn,... Tóm tắt nội dung chia sẻ của HS, nhận xét, đánh giá kết quả thực hành, thảo luận và ý thức học tập; động viên, khích lệ HS học tập. - Trình bày nhận xét của mình trước nhóm/lớp. - Liên tưởng, mô tả về khuôn mặt của một người mà mình thích. - Quan sát tranh. - Thảo luận cách tiến hành vẽ chân dung bạn. - Lắng nghe và ghi nhớ hướng dẫn của GV. - Lắng nghe, ghi nhớ nhiệm vụ. - Tự vẽ một bức tranh chân dung về người bạn của mình. - Thảo luận theo nhóm các nội dung như: đặc điểm và các bộ phận trên khuôn mặt; màu sắc và các chi tiết trang trí; vị trí và kích thước hình khuôn mặt; cách sử dụng màu vẽ,... HS chia sẻ - Trưng bày sản phẩm theo hướng dẫn của GV. - Quan sát các bức tranh. - Nêu cảm nhận của cá nhân, nhận xét, - Giới thiệu, chia sẻ thông tin về bức tranh của mình. Hoạt động 4: Hướng dẫn HS tìm hiểu nội dung Vận dụng GV chỉ dẫn HS quan sát hình ảnh các bức tranh chân dung mục Vận dụng và bức tranh do GV chuẩn bị (nếu có), gợi mở giúp HS nhận ra: Có thể vẽ một hoặc nhiều khuôn mặt (người thân) trong bức tranh. (Có thể mở rộng thêm cách tạo bức tranh chân dung bằng cách xé dán hoặc nặn). - Quan sát hình ảnh. - Nhận xét. Hoạt động 5: Tổng kết bài học Tóm tắt nội dung chính của bài học: + Khuôn mặt của mỗi người có đặc điểm riêng. + Màu sắc làm cho bức tranh chân dung hấp dẫn hơn. Đánh giá sự chuẩn bị, quá trình học tập bị của HS, liên hệ bồi dưỡng lòng nhân ái, sự tôn trọng và hoà đồng với các bạn, mọi người xung quanh. - Lắng nghe, tương tác với GV. Hoạt động 6: Hướng dẫn HS chuẩn bị bài học tiếp theo Gv nhắc HS: Xem trước nội dung Bài 16. Chuẩn bị các đồ dùng, công cụ theo yêu cầu ở mục Chuẩn bị trong Bài 16. - Lắng nghe, ghi nhớ. __________________ LUYỆN MĨ THUẬT LỚP 1 Vẽ tranh đề tài tự chọn ( Đã có bài giảng điện tử) __________________________________________________________ Chiều Thứ 6 ngày 9 tháng 4 năm 2021 HĐNGLL LỚP 3 BÀI 4: KỸ NĂNG ĐI BỘ QUA ĐƯỜNG AN TOÀN. I. Mục tiêu: - HS nhận biết được các đặc điểm an toàn và khôn an toàn của đường bộ . - Thực hành tốt kỹ năng đi và qua đường an toàn. - Chấp hành tốt luật ATGT. II. Nội dung: - Biết chọn nơi qua đường an toàn. - Kỹ năng qua đường an toàn. III. Chuẩn bị: Thầy: tranh vẽ nơi qua đường an toàn và không an toàn, Tranh ảnh. Trò: Ôn bài. IV.Hoạt động dạy và học: V.HĐ1: Kỹ năng đi bộ: a. Mục tiêu: Nắm được kỹ năng đi bộ. Biết xử lý các tình huống khi gặp trở ngại. b. Cách tiến hành: - Treo tranh. - Ai đI đúng luật GTĐB? vì sao? - Khi đi bộ cần đi như thế nào? - HS nêu. - Đi trên vỉa hè, Không chạy nghịch, đùa nghịch. Nơi không có vỉa hè hoặc vỉa hè có vật cản phải đi sát lề đường và chú ý tránh xe cộ đi trên đường. *KL: Đi trên vỉa hè, Không chạy nghịch, đùa nghịch. Nơi không có vỉa hè hoặc vỉa hè có vật cản phải đi sát lề đường và chú ý tránh xe cộ đi trên đường. HĐ2: Kỹ năng qua đường an toàn a. Mục tiêu: Biết cách đi, chọn nơi và thời điểm qua đường an toàn. b. Cách tiến hành: - Chia nhóm. - Giao việc: Treo biển báo. QS tranh thảo luận tình huống nào qua đường an toàn, không an toàn? vì sao? - Cử nhóm trưởng. - HS thảo luận. - Đại diện báo cáo kết quả. *KL: Khi có đèn tín hiệu giao thông dành cho người đi bộ thì mới được phép qua đường nơi có vạch đi bộ qua đường.Nơi không có vạch đi bộ qua đường phải QS kỹ trước khi sang đường và chọn thời điểm thích hợp để qua đường. HĐ3: Thực hành. a. Mục tiêu: Củng cố kỹ năng đi bộ an toàn. b. Cách tiến hành: Cho HS ra sân. - HS hực hành ngoài sân lớp V. Củng cố - dặn dò. Hệ thống kiến thức. Thực hiện tốt luật GT.
File đính kèm:
giao_an_mi_thuat_lop_5_tuan_29_nam_hoc_2020_2021.docx