Giáo án Mĩ thuật Lớp 5 - Nguyễn Văn Kết - Tuần 8
I, MỤC TIÊU:
- HS nhận biết được đặc điểm hình dáng con vật.
- HS biết cách nặn con vật.
- HS nặn được con vật yêu thích.
HSKG: Hình nặn cân đối, gần giống con vật mẫu.
II, CHUẨN BỊ:
- GV:
+ Tranh ảnh một số con vật quen thuộc
+ Đất nặn.
+ Hình gợi ý cách nặn.
- HS:
+ Đất nặn.
+ Bút chì, tẩy, màu vẽ.
III, CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1, Ổn định;
2, Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra đồ dùng HS
3, Bài mới:
Tuần 8 Bài 8 -Lớp 5: VẼ THEO MẪU Mẫu có dạng hình trụ và hình cầu. Ngày dạy: 14/10/2014. I, MỤC TIÊU: - HS hiểu hình dáng, đặc điểm của vật mẫu có dạng hình trụ và hình cầu. - HS biết cách vẽ vật mẫu có dạng hình trụ và hình cầu. - HS vẽ được hình theo mẫu có dạng hình trụ và hình cầu. HSKG: Sắp xếp hình vẽ cân đối, hình vẽ gần giống mẫu. II, CHUẨN BỊ: GV: + Sgk- Sgv + Mẫu cái chai, quả cam. + Bài vẽ mẫu. + Hình gợi ý cách vẽ. HS: + Giấy vẽ , vở thực hành. + Bút chì, tẩy, màu vẽ. III, CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1, Ổn định; 2, Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra đồ dùng HS 3, Bài mới: A, Giới thiệu bài: Ghi tên bài. Thời gian B, Hoạt động trên lớp Nội dung 6’ 6’ 10’ 4’ HĐ1: H/dẫn quan sát, nhận xét: - GV giới thiệu và bày mẫu: Sao cho tất cả các vị trí trong lớp đều quan sát một cách rõ mẫu. H: Mẫu có mấy đồ vật? (2 đồ vật) H: Đồ vật nào có dạng hình trụ, đồ vật nào có dạng hình cầu? (Cái chai hình trụ, quả cam hình cầu) H: Hãy so sánh tỷ lệ giữa vật hình trụ và vật hình cầu? H: Hãy so sánh độ đậm nhạt ở hai vật mẫu? - HS thảo luận nhóm đôi- HS trả lời- nxét. - GV lưu ý thêm: Độ đậm nhạt chúng ta nên quan sát kĩ để khi vễ đậm nhạt có hiệu quả hơn. H: Hãy kể tên một số đồ vật có dạng hình trụ? Một số đồ vật có dạng hình cầu? - HS trả lời - nhận xét. - HS đọc phần 1 SGK: 2 em. HĐ2: H/dẫn cách vẽ: - HS quan sát kĩ mẫu. - GV cho HS xem hình gợi ý cách vẽ. - GV chỉ vào mẫu và vẽ cho HS quan sát theo các bước: + Vẽ khung hình chung và vẽ khung hình riêng từng vật mẫu. + Tìm tỷ lệ các bộ phận của từng vật mẫu; đánh dấu nhưng điểm cần thiết và vẽ phác hình bằng nét thẳng. + Nhìn mẫu vẽ nét chi tiết cho đúng và giống mẫu. - Gợi ý cho HS vẽ đậm nhạt bằng chì: + Phác chia các mảng đậm, vừa, nhạt. + Dùng các nét gạch thưa dầy mỏng khác nhau sao cho đúng độ đậm nhạt. - Có thể vẽ màu theo ý thích. - HS đọc phần 2 SGK. - HS nhắc lại cách vẽ. HĐ3: H/dẫn thực hành: HS làm bài. GV quan sát - giúp đỡ HS còn lúng túng. Nhắc nhở HS chú ý tỷ lệ giữa 2 vật mẫu và cách sắp xếp hình trong tờ giấy sao cho cân đối. HĐ4: H/dẫn nhận xét, đánh giá: GV cho HS trưng bày bài: H: Bài nào đẹp ? Vì sao? Cho HS nhận xét về : Bố cục, hình vẽ, đặc điểm của từng vật mẫu; độ đậm nhạt. Khen ngợi bài vẽ đẹp. 1, Quan sát, nhận xét: - Mẫu có hai đồ vật: + Cái chai. + Quả cam. 2, Cách vẽ: 3,Thực hành: 4,Nhận xét, đánh giá: 4, Củng cố: H: Hãy tìm trong lớp xem có những đồ vật nào có dạng hình khối trụ và khối cầu? - HS trả lời- nhận xét. 5, Dặn dò: - Về hoàn thành bài vẽ và chuẩn bị đồ dùng cho bài 9. Bài 8 Lớp 4: TẬP NẶN TẠO DÁNG Nặn con vật quen thuộc. Ngày dạy: 15/10/2014. I, MỤC TIÊU: - HS nhận biết được đặc điểm hình dáng con vật. - HS biết cách nặn con vật. - HS nặn được con vật yêu thích. HSKG: Hình nặn cân đối, gần giống con vật mẫu. II, CHUẨN BỊ: GV: + Tranh ảnh một số con vật quen thuộc + Đất nặn. + Hình gợi ý cách nặn. HS: + Đất nặn. + Bút chì, tẩy, màu vẽ. III, CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1, Ổn định; 2, Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra đồ dùng HS 3, Bài mới: A, Giới thiệu bài: Ghi tên bài. Thời gian B, Hoạt động trên lớp Nội dung 4’ 4’ 18’ 2’ HĐ1: H/dẫn quan sát, nhận xét: - GV treo tranh ảnh các con vật, đặt câu hỏi để Hs tìm hiểu nội dung: H: Đây là con vật gì? H: Nêu hình dáng các bộ phận của con vật? (Đầu, cổ, mình, chân, đuôi...) H: Nhận xét một vài đăc điểm nổi bật của con vật? (VD: Con gà trống có mào đỏ, đuôi dài cong...) H: Màu sắc của nó như thế nào? H: Hình dáng của con vật khi hoạt động(đi, chạy, nhảy) thay đổi như thế nào? H: Ngoài những con vật này ra em hãy kể thêm một số con vật mà em biết? HS thảo luận nhóm đôi 2 phút. HS trả lời- nhận xét. GVKL: tuỳ vào đặc điểm của từng con vật mà chọn lượng đất và màu sắc của đất cho phù hợp. HĐ2: Cách nặn con vật: - GV chọn vẽ một con vật để HS quan sát(con gà trống). H: Con gà trống gồm có những bộ phận nào? H: Theo em nếu em nặn em sẽ nặn bộ phận nào trước? - HS nêu , GV vừa nặn vừa hướng dẫn theo 2 cách: + Nặn từng bộ phận rồi đính ghép lại. + Nặn con vật bằng cách cắt,gọt các bộ phận của con vật từ phần đất lớn. GV nặn - HS quan sát. HS đọc phần 2 SGK để tham khảo: 2 em. HĐ3; H/dẫn thực hành; GV chia nhóm, giao việc. HS nhận đất- nhào đất. HS nặn con vật theo nhóm. GV quan sát, giúp đỡ HS còn lúng túng. HĐ4: H/dẫn nhận xét, đánh giá: GV cho HS trưng bày bài của nhóm. H: Bài nặn của nhóm nào đẹp? Vì sao? HS nêu, nhận xét. Gv góp ý, rút kinh nghiệm những nhược điểm của từng bài . Khen ngợi bài đẹp. 1, Quan sát, nhận xét: 2, Cách nặn con vật: + Nặn từng bộ phận rồi đính ghép lại. + Nặn con vật bằng cách cắt,gọt các bộ phận của con vật từ phần đất lớn. 3, Thực hành; 4, Nhận xét, đánh giá: 4, Củng cố: H: Hãy kể tên một số con vật nhà em nuôi? Em thích con vật nào nhất? Vì sao? - HS trả lời- nhận xét. 5, Dặn dò: - Nhận xét giờ. - Chuẩn bị đồ dùng cho bài 9. Bài 8 Lớp 3: VẼ TRANH Vẽ chân dung. Ngày dạy: 17/10/2014. I, MỤC TIÊU: - HS hiểu đặc điểm khuôn mặt người. - HS biết cách vẽ chân dung. - HS vẽ được chân dung người thân trong gia đình hoặc bạn bè. HSKG: Vẽ rõ được khuôn mặt đối tượng, sắp xếp hình vẽ cân đối, màu sắc phù hợp. II, CHUẨN BỊ: GV: + Một số tranh ảnh chân dung. + Một số bài vẽ của Hs lớp trước. + Hình gợi ý cách vẽ. HS: + Giấy vẽ , vở thực hành. + Bút chì, tẩy, màu vẽ. III, CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1, Ổn định; 2, Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra đồ dùng HS 3, Bài mới: A, Giới thiệu bài: Ghi tên bài. Thời gian B, Hoạt động trên lớp Nội dung 5’ 4’ 18’ 3’ HĐ1: H/dẫn tìm hiểu về tranh chân dung: GV giới thiệu và gợi ý cho HS nhận xét một số tranh chân dung của hoạ sĩ và của thiếu nhi. H: Các bức tranh này vẽ khuôn mặt, vẽ nửa người, hay vẽ cả người? (Vẽ nửa người hoặc khuôn mặt) - HS trả lời- nhận xét. H ; Tranh chân dung vẽ những gì? (Hình dáng khuôn mặt, các chi tiết mắt mũi, miệng, tai....) H: ngoài khuôn mặt còn có thể vẽ gì nữa? (Cổ vai, thân) H: Nét mặt người tromg tranh như thế nào? (già, trẻ,vui, buồn, hiền hậu, tươi cười, hóm hỉnh...) - Hs nêu-nhận xét, sửa sai. GV: Như vậy vẽ tranh chân dung nhằm lột tả đặc điểm khuôn mặt của người càn vẽ. Muốn vẽ dược bức chân dung đẹp cần chú ý quan sát kĩ đăc điểm khuôn mặt và thể hiện được đặc điểm đó trên bài vẽ. HĐ2; Cách vẽ tranh chân dung: GV đưa hình gợi ý cách vẽ để HS quan sát. HS nhìn hình gợi ý nêu các bước vẽ. GV vẽ một tranh chân dung và gợi ý học sinh theo các bước sau: + Nhớ lại khuôn mặt người định vẽ và đánh dấu vị trí vào trang giấy sao cho phù hợp. + Vẽ khuôn mặt hình chính diện, hay vẽ nghiêng. + Vẽ hình khuôn mặt trước, vẽ mái tóc, cổ vai sau. + Vẽ các chi tiết mắt, mũi , miệng, tai.... + Vẽ màu. HĐ3; H/dẫn thực hành: Các em có thể nhớ và vẽ người thân như ông bà , bố mẹ.... HS làm bài - GV quan sát giúp đỡ. Nhắc nhở HS sắp xếp hình sao cho cân đối trong tờ giấy. HĐ4; H/dẫn nhận xét, đánh giá: GV chọn một vài bài vẽ đẹp, hướng dẫn HS nhận xét: + Cách vẽ hình. + Tả đặc điểm khuôn mặt. + Cách sắp xếp hình trong tờ giấy. + Cách vẽ màu. - Khen ngợi những Hs hoàn thành tốt bài vẽ. 1,Tìm hiểu về tranh chân dung: - Vẽ nửa người, hoặc cả người. - Chủ yếu tả đặc điểm khuôn mặt. 2,Cách vẽ tranh chân dung: 3, Thực hành: 4, Nhận xét, đánh giá: 4, Củng cố: GV cho Hs xem một số ảnh chân dung đã sưu tầm. 5, Dặn dò: - Về sưu tầm tranh ảnh chân dung . - Nhận xét giờ. - Chuẩn bị đồ dùng cho bài 9. Bài 8 Lớp 2: THƯỜNG THỨC MĨ THUẬT Xem tranh Tiếng đàn bầu . (Sơn dầu của hoạ sĩ Sỹ Tốt) Ngày dạy: 16/10/2014. I, MỤC TIÊU: - HS làm quen, tiếp xúc tìm hiểu vẻ đẹp trong tranh của hoạ sĩ. - HS mô tả được các hình ảnh, các hoạt động và màu sắc trên tranh. HSKG: Chỉ ra các hình ảnh và màu sắc trên tranh mà mình thích. II, CHUẨN BỊ: GV: + Sgk- Sgv + Một số tranh của hoạ sĩ, tranh của thiếu nhi. + Bộ tranh lớp 2. HS: + vở thực hành. + Bút chì, tẩy, màu vẽ. III, CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1, Ổn định; 2, Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra đồ dùng HS 3, Bài mới: A, Giới thiệu bài: Ghi tên bài. Thời gian B, Hoạt động trên lớp Nội dung 5’ 6’ 10’ 4’ HĐ1: H/dẫn xem tranh: - HS dở SGK- HS đọc thầm tên tranh: H: Hãy nêu tên của bức tranh? Tranh của hoạ sĩ nào? H: Tranmh vẽ mấy người? H: Anh bộ đội và em bé đang làm gì? H: Trong tranh hoạ sĩ đã sử dụng những màu nào? H: Em có nhận xét gì về bức tranh này? HS thảo luận nhóm. Đại diện nhóm trả lời. Các nhóm khác bổ sung. HĐ2: Giới thiệu về tác giả: H: Em biết gì về hoạ sĩ Sỹ Tốt? GV đọc một vài nét về hoạ sĩ cho HS nghe. (Quê ở làng Cổ Đô, huyện Ba Vì- Hà Tây, ngoài bức tranh này ra còn có nhiều tác phẩm hội hoạ khác như: Em nào cũng được học cả- Ơ bố!) H: Bạn nào nhìn tranh hãy diễn tả lại nội dung của tranh? HS thảo luận nhóm 3 phút. HS trả lời- nhận xét. HĐ3; Giới thiệu về chất liệu: H: Bức tranh này được vẽ bằng chất liệu gì? - GV cho Hs xem một số tranh của các hoạ sĩ khác để HS thấy sự khác biệt về chất liệu. - GV giới thiệu về chất liệu sơn dầu. H: Ngoài chất liệu này ra em còn biết chất liệu nào khác nữa? HS thảo luận nhóm đôi- trả lời- nhận xét. GV bổ sung. HĐ4; Nhận xét, đánh giá: + Nhận xét tiết học. + Khen ngợi những hoc sinh tích cực trong giờ học. 1,Xem tranh: 2,Giới thiệu về tác giả: - Quê ở làng Cổ Đô, huyện Ba Vì- Hà Tây, - Ngoài bức tranh này ra còn có nhiều tác phẩm hội hoạ khác như: Em nào cũng được học cả- Ơ bố! 3,Giới thiệu về chất liệu: 4,Nhận xét, đánh giá: 4, Củng cố: H: Hãy tóm tắt lại nội dung chính của bức tranh Tiếng đàn bầu? - HS trả lời- nhận xét. 5, Dặn dò: - Về sưu tầm tranh của các hoạ sĩ. - Nhận xét giờ. - Chuẩn bị đồ dùng cho bài 9. Bài 8 Lớp 1: Vẽ hình vuông và hình chữ nhật. Ngày dạy: 13/10/2014. I, MỤC TIÊU: - HS nhận biết hình vuông và hình chữ nhật. - HS biết cách vẽ hình vuông và hình chữ nhật. - HS vẽ được hình vuông và hình chữ nhật vào hình có sẵn và vẽ màu theo ý thích. HSKG: Cân đối được dạng hoạ tiết hình vuông, hình chữ nhật vào hình có sẵn và vẽ màu theo ý thích. II, CHUẨN BỊ: GV: + Một vài đồ vật là hình vuông, hình chữ nhật. + Hình gợi ý cách vẽ. HS: + Vở tập vẽ. + Bút chì, tẩy, màu vẽ. III, CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1, Ổn định; 2, Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra đồ dùng HS 3, Bài mới: A, Giới thiệu bài: Ghi tên bài. Thời gian B, Hoạt động trên lớp Nội dung 5’ 5’ 15’ 3’ HĐ1; Giới thiệu hình vuông, hình chữ nhật; GV giới thiệu một số đồ vật: Cái bảng, quyển vở, viên gạch men, khăn mùi xoa... H: Đồ vật nào là hình chữ nhật? H: Đồ vật nào là hình vuông? - GV cho HS xem hình minh hoạ SGK và gợi ý: H: Đâu là hình vuông, đâu là hình chữ nhật. - HS trả lời - nhận xét. H: Ngoài những hình và đồ vật vừa xem, em hãy kể tên một số đồ vật khác có dạng hình chữ nhật , hình vuông? (ô cửa, mặt bàn ghế, bức tường, khung ảnh.) GV: Trong thực tế có rất nhiều đồ vật có dạng hình vuông, hình chữ nhật và chúng đều có vẻ đẹp riêng. HĐ2: Cách vẽ hình vuông, hình chữ nhật: GV yêu cầu HS lấy bảng con. GV hướng dẫn cách vẽ hình vuông, hình chữ nhật. Hình vuông: + Vẽ trước hai nét ngang bằng nhau, cách đều. + Vẽ tiếp hai nét dọc song song và nối hai đầu của hai nét với nhau. HS vẽ hình vuông vào bảng con- nhận xét. Hình chữ nhật: + Vẽ trước hai nét dài nằm ngang song song và bằng nhau. + Vẽ nối hai nét ngang ngắn hơn và song song với nhau với hai đầu được hai nét dọc. HS vẽ hình vuông vào bảng con- nhận xét. GV cho HS lên bảng 1 vẽ HCN, 1 vẽ HV. Lớp nhận xét. H: Hãy nhớ và nêu lại cách vẽ hình vuông và hình chữ nhật? HĐ3; H/dẫn thực hành: GV cho HS dở Vở tập vẽ 1. GV nêu yêu cầu: Hãy vẽ vào hình có sẵn để tạo thành cửa ra vào, cửa sổ hoặc lan can của 2 ngôi nhà. Vẽ thêm các chi tiết khác để hình vẽ thêm phong phú. HS làm bài- GV quan sát, giúp đỡ những HS còn lúng túng. HĐ4: Nhận xét, đánh giá: GV cho HS trưng bày bài, h/dẫn nhận xét về: + Cách vẽ hình. + Màu sắc. - Khen ngợi bài vẽ đẹp. 1, Giới thiệu hình vuông, hình chữ nhật; - Hình vuông: Viên gạch men, khăn mùi xoa, mặt ghế đẩu... - Hình chữ nhật: Bảng con, mặt bàn, bức tường... 2, Cách vẽ hình vuông, hình chữ nhật: Hình vuông: + Vẽ trước hai nét ngang bằng nhau, cách đều. + Vẽ tiếp hai nét dọc song song và nối hai đầu của hai nét với nhau. Hình chữ nhật: + Vẽ trước hai nét dài nằm ngang song song và bằng nhau. + Vẽ nối hai nét ngang ngắn hơn và song song với nhau với hai đầu được hai nét dọc. 3, Thực hành: 4, Nhận xét, đánh giá: 4, Củng cố: GV cho Hs xem một số bài của HS năm trước. 5, Dặn dò: - Về nhà hoàn thành bài vẽ . - Nhận xét giờ. - Chuẩn bị đồ dùng cho bài 9. Ký duyệt của Ban giám hiệu: ……………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………
File đính kèm:
- mi thuat t8.doc