Giáo án Mĩ thuật Khối 4 - Nguyễn Thanh Quang
Vẽ theo mẫu Mẫu vẽ có hai đồ vật
I. MỤC TIÊU:
- Kiến thức: Học sinh hiểu đặc điểm, hình dáng, tỉ lệ của 2 vật mẫu, biết cách vẽ 2 vật mẫu.
- Kĩ năng: Học sinh vẽ được 2 đồ vật gần với mẫu. Riêng học sinh khá, giỏi biết sắp xếp hình vẽ cân đối, hình vẽ gần với mẫu.
- Thái độ: Phát triển khả năng tạo hình của cá nhân và năng lực hợp tác nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Giáo viên: giấy A4, bìa cứng, tranh ảnh, bài vẽ của học sinh lớp trước.
- Học sinh: giấy vẽ, màu vẽ, bút chì, tẩy, giấy màu, keo dán, .
gày ...... tháng ...... năm 201... Môn Mĩ thuật – Tuần 16 Chủ đề ĐỘNG VẬT - ĐỒ VẬT QUANH EM Tập nặn tạo dáng Tạo dáng con vật hoặc ô tô bằng vỏ hộp I. MỤC TIÊU: - Kiến thức: Học sinh hiểu cách tạo dáng con vật hoặc ô tô bằng vỏ hộp, biết cách tạo dáng con vật hoặc đồ vật bằng vỏ hộp. - Kĩ năng: học sinh tập tạo dáng một con vật hoặc ô tô đơn giản. Riêng học sinh khá, giỏi thực hiện hình tạo dáng cân đối gần giống con vật hoặc ô tô. - Thái độ: Học sinh phát triển được khả năng diễn đạt những suy nghĩ của bản thân. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: Một số tranh ảnh về 1 số dáng động vật đang hoạt động, ô tô đang chạy, bài nặn của học sinh năm trước, đồ dùng cần thiết để nặn... - Học sinh: Tranh, ảnh về 1 số dáng con vật, ô tô, đất nặn và đồ dùng cần thiết để nặn, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC (Quy trình xây dựng cốt truyện): Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động 1. Tạo hình con vật hoặc ô tô (7 phút): - Giáo viên yêu cầu học sinh thảo luận nhóm và chọn con vật hoặc ô tô cho cá nhân. - Giáo viên dùng các câu hỏi gợi ý: + Hình dạng nào các em dùng? Tròn, vuông, tam giác hay chữ nhật, hay hình khác? + Các hình đó giúp ta liên tưởng đến bộ phận nào của cơ thể động vật? + Tỷ lệ? kích thước?.... + Các em sẽ tạo hoạt động gì cho con vật (hoặc ô tô)? Khi hoạt động thì cơ thể chúng như thế nào? - Giáo viên hướng dẫn cách cho các em tạo vận động cho con vật (hoặc ô tô). - Học sinh làm việc theo nhóm từ 4-7 em và vật liệu liên quan được đặt ở giữa bàn. Các em quan sát và xác định hình dạng hình học trong cơ thể động vật, hoặc đặc điểm của các loại ô tô, sau đó, tập trung thảo luận và tạo con vật cho riêng mình.. - Trên tờ A4 trắng, mỗi học sinh sẽ tạo hình người cho mình bằng cách ghép các hình bộ phận cơ thể con vật (hoặc các bộ phận của ô tô) vào với nhau. 2. Hoạt động 2: Giới thiệu các con vật hoặc ô tô tưởng tượng cùng tính cách hoặc đặc điểm (7 phút): - Giáo viên yêu cầu học sinh thảo luận và trình bày các con vật có cùng tính cách với con vật đã chọn (hoặc ô tô có cùng đặc điểm). - Giáo viên yêu cầu các em cùng nhau thảo luận để tìm ra tính cách chung của nhóm các con vật (hoặc ô tô có cùng đặc điểm). - Học sinh thảo luận và sáp nhập những con vật có cùng tính cách (hoặc ô tô có cùng đặc điểm) với nhau. - Học sinh cùng nhau tìm ra tính cách chung của các con vật đó (hoặc ô tô có cùng đặc điểm). 3. Hoạt động 3: Từ hình tượng độc lập, liên kết thành một nội dung (8 phút): - Giáo viên khuyến khích học sinh phát triển đề tài theo nhiều hướng khác nhau. Như vậy học sinh có cơ hội được tìm hiểu về sự đa dạng môi trường thiên nhiên. - Sau khi học sinh trình bày, giáo viên gợi ý để học sinh tiếp tục nặn hình theo tính cách con vật: + Cần thêm chi tiết gì cho các con vật được rõ hơn? + Điều gì tạo nên mối quan hệ giữa các con vật cùng nhóm (hoặc ô tô có cùng đặc điểm)? - Học sinh thảo luận để tìm ra sự khác nhau giữa thói quen sinh sống của các con vật. - Học sinh trình bày. - Học sinh tiếp tục thực hiện nặn hình. 4. Hoạt động 4. Hoàn thiện sáng tạo và làm rõ nội dung (6 phút): - Giáo viên tổ chức cho học sinh hoàn thiện bài nặn: + Ý tưởng chính của các hình nặn trong tác phẩm là gì? + Cần thêm, bớt những hình tượng nào để làm rõ chủ đề của nhóm? + Các em gặp phải những khó khăn nào trong quá trình làm việc? + Tỷ lệ giữa các hình tượng phù hợp với nhau chưa? + Yếu tố nào khiến tác phẩm chưa thể hiện rõ ý tưởng? - Học sinh tự hoàn thiện bài nặn theo gợi ý của giáo viên. 5. Hoạt động 5. Trình bày và đánh giá (6 phút): - Giáo viên hướng dẫn học sinh chia sẻ ý kiến về kết quả của toàn bộ quá trình với một hệ thống các câu hỏi: + Tác phẩm của các bạn nói về con vật nào? + Bạn thấy những hình tượng trong tác phẩm đang thể hiện điều gì? + Tác phẩm cho ta cảm giác gì? + Hình tượng nào là yếu tố chính của tác phẩm? - Các nhóm trưng bày và thuyết trình về tác phẩm của mình. - Học sinh phân tích và đánh giá tác phẩm dựa trên mục đích và mục tiêu đã định; giải thích lý do lựa chọn và ý kiến đánh giá của mình. @ Rút kinh nghiệm tiết dạy : ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... Ngày dạy: thứ ........., ngày ...... tháng ...... năm 201... Môn Mĩ thuật – Tuần 17 Chủ đề SẮC MÀU EM YÊU Vẽ trang trí Trang trí Hình vuông I. MỤC TIÊU: - Kiến thức: Học sinh biết thêm về trang trí hình vuông và ứng dụng của nó, biết cách trang trí hình vuông. - Kĩ năng: Học sinh trang trí được hình vuông theo yêu cầu của bài. Riêng học sinh khá, giỏi chọn và sắp xếp họa tiết cân đối phù hợp với hình vuông, tô màu đều, rõ hình chính, phụ. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - Giáo viên: Một số đồ vật có trang trí hình vuông, đoạn nhạc. - Học sinh: Sưu tầm một số đồ vật có trang trí hình vuông, giấy vẽ hoặc vở tập vẽ, bút chì, tẩy, màu vẽ, thước kẻ, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU (quy trình vẽ theo âm nhạc): Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động 1. Nghe nhạc vẽ theo giai điệu (7 phút): - Giáo viên bật nhạc nhẹ nhàng cho học sinh lắng nghe và cảm nhận giai điệu của âm nhạc. - Giáo viên bật âm nhạc tăng dần sang tiết tấu nhanh tạo cảm xúc mạnh mẽ cho học sinh. - Giáo viên yêu cầu học sinh trưng bày và thưởng thức bức tranh mình vừa tạo. - Học sinh bắt đầu vẽ những nét màu trên giấy theo thứ tự các màu từ sáng đến đậm. - Học sinh chuyển động cơ thể và vẽ theo giai điệu của âm nhạc. - Học sinh trưng bày và thưởng thức bức tranh mình vừa tạo. 2. Hoạt động 2. Từ vẽ tranh đến thưởng thức, cảm nhận về màu sắc (7 phút): - Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát bức tranh và suy nghĩ, đưa ra những nhận xét và chia sẻ cảm nhận về hoạt động vừa thực hiện. - Giáo viên gợi ý: + Em nghĩ như thế nào về bức tranh? Em thích gì trong bức tranh đó? + Em có nghĩ là bức tranh này lộn xộn không? Em có hứng thú với hoạt động vừa thực hiện không? + Trong khi quan sát tranh, em liên tưởng tới hình ảnh gì? Từ những hình ảnh đó, em nghĩ đến những đề tài nào? - Giáo viên khuyến khích học sinh phản hồi và ghi chép lại ý kiến thành một bản đồ tư duy ở trên bảng. - Giáo viên có thể tập trung vào màu sắc và lần lượt giới thiệu về một số khái niệm màu như sáng tối, nóng lạnh, bổ túc, tương phản, hòa sắc. - Học sinh quan sát bức tranh và suy nghĩ, đưa ra những nhận xét và chia sẻ cảm nhận về hoạt động vừa thực hiện. Các em tưởng tượng ra những hình ảnh, đề tài từ bức tranh đó. - Học sinh phản hồi và ghi chép lại ý kiến thành một bản đồ tư duy ở trên bảng. 3. Hoạt động 3. Lựa chọn hình ảnh trong thế giới tưởng tượng (7 phút): - Giáo viên yêu cầu học sinh lựa chọn phần màu sắc, đường nét mình yêu thích để trang trí vào hình vuông. - Giáo viên yêu cầu học sinh tưởng tượng ra câu chuyện từ bức tranh đó và kể trước lớp. - Mỗi học sinh dùng một khung giấy theo các hình tùy ý được trổ từ khổ giấy A4 và dịch chuyển trên bức tranh lớn để tìm kiếm phần màu sắc, đường nét mình thích rồi dán khung giấy vào vị trí đó trên bức tranh lớn. - Học sinh tưởng tượng và lần lượt kể trước lớp về câu chuyện trong bức tranh mình đã lựa chọn. 4. Hoạt động 4. Tạo bức tranh theo tưởng tượng (7 phút): - Giáo viên hướng dẫn và hỗ trợ các nhóm trang trí sản phẩm của mình với các câu hỏi mang tính chất gợi mở để học sinh chủ động, sáng tạo theo ý thích và khả năng riêng như : + Em muốn tạo ra sản phẩm gì? + Trong khung hình đã chọn, em muốn giữ lại và muốn lược đi chi tiết nào? Tại sao? + Bố cục sản phẩm của em có theo những gì em muốn thể hiện không? Em có muốn thay đổi hay chỉnh sửa gì không? - Giáo viên hỗ trợ các em trong suốt quy trình này. - Học sinh tự làm các sản phẩm của riêng mình một cách sáng tạo. 5. Hoạt động 5. Trình bày, thảo luận, đánh giá sản phẩm (7 phút): - Giáo viên tổ chức các nhóm học sinh trưng bày sản phẩm. - Giáo viên gợi ý cho học sinh đánh giá : + Em có hài lòng về tác phẩm? + Em có thấy ý tưởng của tác phẩm? + Em sẽ sử dụng sản phẩm này thế nào? + Em hãy chọn bức hình mẫu mà ý tưởng và chức năng hỗ trợ lẫn nhau! - Lần lượt từng học sinh lên giới thiệu sản phẩm và chức năng của sản phẩm. - Học sinh đánh giá theo gợi ý của giáo viên bằng hình thức tự đánh giá; đánh giá theo cặp, nhóm; kết hợp đánh giá giữa giáo viên và học sinh. @ Rút kinh nghiệm tiết dạy: ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... Ngày dạy: thứ ........., ngày ...... tháng ...... năm 201... Môn Mĩ thuật – Tuần 18 Chủ đề ĐỒ VẬT QUANH EM Vẽ theo mẫu Tĩnh vật Lọ và Quả I. MỤC TIÊU: - Kiến thức: Học sinh hiểu sự khác nhau giữa lọ và quả về hình dáng, đặc điểm, biết cách vẽ lọ và quả. - Kĩ năng: Học sinh vẽ được hình lọ và quả gần giống với mẫu. Riêng học sinh khá, giỏi biết sắp xếp hình vẽ cân đối, hình vẽ gần vớo mẫu. - Thái độ: Phát triển khả năng tạo hình của cá nhân và năng lực hợp tác nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: giấy A4, bìa cứng, tranh ảnh, bài vẽ của học sinh lớp trước. - Học sinh: giấy vẽ, màu vẽ, bút chì, tẩy, giấy màu, keo dán, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC (Quy trình vẽ biểu cảm): Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động 1. Vẽ không nhìn giấy (10 phút): - Giáo viên yêu cầu học sinh vẽ lọ và quả mà không nhìn giấy vẽ. - Giáo viên duy trì không khí tập trung trong suốt hoạt động này và hỗ trợ các em khi gặp khó khăn. - Mắt của các em nhìn tới đâu thì tay cầm bút vẽ trên giấy theo các bộ phận mắt quan sát. Học sinh không nhìn vào giấy và đưa nét vẽ liền mạch khi vẽ. - Học sinh vẽ từ 3- 4 tờ với một mẫu phẩm của mình, thực hiện đánh số các tờ giấy vẽ từ 1 đến cuối cùng. 2. Hoạt động 2: Thảo luận về các đường nét biểu cảm (5 phút): - Giáo viên yêu cầu học sinh trưng bày các bức vẽ của mình theo từng nhóm. - Giáo viên yêu cầu các em cùng nhau xem tranh, thảo luận và chia sẻ kinh nghiệm vẽ tranh qua hoạt động “Vẽ không nhìn giấy”. - Học sinh trưng bày các bức vẽ của mình chung với các bạn khác trên tường phòng học. - Học sinh cùng nhau xem tranh, thảo luận và chia sẻ kinh nghiệm vẽ tranh qua hoạt động “Vẽ không nhìn giấy”. 3. Hoạt động 3: Thể hiện tranh biểu đạt bằng màu sắc (8 phút): - Giáo viên khuyến khích học sinh lựa chọn chất liệu, màu sắc phù hợp để vẽ nhằm tăng tính biểu cảm. - Giáo viên đi và quan sát cả lớp, đặt câu hỏi để giúp các em lựa chọn được màu sắc và nội dung đạt chất lượng, như: + Em muốn thể hiện điều gì và em thể hiện nội dung đó như thế nào trong bức tranh này? + Tại sao em sử dụng những màu đó ở chỗ này? + Hình ảnh trong tranh của em có theo những gì em muốn thể hiện không? + Trong bức “Vẽ không nhìn giấy” của mình, em muốn thêm hay bỏ chi tiết nào? Lí do? - Giáo viên hướng dẫn học sinh dùng khung tự tạo để xác định bố cục bức tranh trong vẽ theo mẫu, tạo cho các em cách nhìn thẩm mĩ và phương pháp trình bày tác phẩm khi trưng bày. - Giáo viên giới thiệu các bài vẽ của học sinh lớp trước và tác phẩm nghệ thuật của các hoạ sĩ giúp học sinh tự tin hơn, có ấn tượng và hiểu rõ những phong cách biểu cảm khác nhau. - Học sinh lựa chọn chất liệu, màu sắc phù hợp để vẽ vào bức tranh của mình. - Học sinh tô màu vào tranh. - Học sinh thực hiện. - Học sinh quan sát, lắng nghe, 4. Hoạt động 4. Thảo luận nội dung, trưng bày kết quả (10 phút): - Giáo viên tổ chức cho học sinh trưng bày. - Giáo viên tổ chức cho học sinh tự đánh giá và đánh giá sản phẩm của nhau. - Giáo viên khuyến khích các em lấy cảm hứng để “tạo ra những câu chuyện” bằng việc liên kết những bức vẽ riêng lẻ tạo thành các biểu đạt mới. - Triển lãm tác phẩm theo cách vẽ riêng với mục đích chia sẻ với người khác về cách biểu đạt riêng của mình. - Học sinh phân tích và đánh giá tác phẩm dựa trên mục đích và mục tiêu đã định; giải thích lý do lựa chọn và ý kiến đánh giá của mình. @ Rút kinh nghiệm tiết dạy : ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... Ngày dạy: thứ ........., ngày ...... tháng ...... năm 201... Môn Mĩ thuật – Tuần 19 Chủ đề TRẢI NGHIỆM CÙNG TÁC PHẨM Thường thức Mĩ thuật Xem tranh Dân gian Việt Nam I. MỤC TIÊU: - Kiến thức: Học sinh hiểu vài nét về nguồn gốc và giá trị nghệ thuật của tranh dân gian Vịât Nam thông qua nội dung và hình thức. - Kĩ năng: Học sinh biết phân tích một tác phẩm về mặt hình thức, tạo dáng đường nét, hình khối, màu sắc, chất liệu... Riêng học sinh khá, giỏi có thể chỉ ra các hình ảnh và màu sắc trên tranh mà mình thích. - Thái độ: Phát triển khả năng phát hiện cái đẹp tìm tòi cái mới khi tiếp xúc với tranh vẽ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: Phiếu nhóm, một số tranh dân gian (Hàng Trống, Đông Hồ, Làng Sình). - Học sinh: Sưu tầm một số tranh dân gian Việt Nam, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC (Quy trình vẽ theo chủ đề): Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động 1. Khám phá chủ điểm về tranh dân gian (9 phút): - Giáo viên cho học sinh xem tranh Lí ngư vọng nguyệt, tranh Cá chép. - Yêu cầu các nhóm thảo luận các câu hỏi trên phiếu nhóm: - Học sinh quan sát. - Các nhóm thảo luận. - Học sinh trình bày trong nhóm. + Tranh Lí ngư vọng nguyệt có những hình ảnh nào? + Hình ảnh nào là hình ảnh chính ? + Hình ảnh nào là hình ảnh phụ ? + Tranh Cá chép có những hình ảnh gì? + Hình ảnh nào là hình ảnh chính ? + Hình ảnh nào là hình ảnh phụ ? + Hình ảnh phụ ở hai bức tranh được vẽ ở đâu? + Hình hai con cá chép được vẽ như thế nào? + Hai bức tranh này có gì giống nhau và khác nhau? - Học sinh trả lời 2. Hoạt động 2. Trình bày cảm nhận (9 phút): - Yêu cầu học sinh nêu cảm nhận về các bức tranh dân gian trên. - Giáo viên nhận xét. - Học sinh nêu cảm nhận. - Nhận xét, góp ý. 3. Hoạt động 3. Vẽ, tô màu nhân vật theo trí nhớ (9 phút): - Yêu cầu học sinh vẽ lại 1 bức tranh theo trí nhớ. - Giáo viên giúp đỡ nhóm học sinh còn gặp khó khăn. - Học sinh vẽ tranh theo trí nhớ đã xem, tô màu. 4. Hoạt động 4. Trưng bày kết quả và trình bày (9 phút): - Yêu cầu học sinh mang bức tranh lên và thuyết trình về bức tranh của mình. - Nhận xét tiết học, tuyên dương những cá nhân, nhóm học tập tích cực. - Học sinh thuyết trình về bức tranh. - Học sinh lắng nghe, nhận xét, góp ý. @ Rút kinh nghiệm tiết dạy : ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... Ngày dạy: thứ ........., ngày ...... tháng ...... năm 201... Môn Mĩ thuật – Tuần 20 Chủ đề LỄ HỘI Vẽ tranh theo đề tài Ngày hội quê em I. MỤC TIÊU: - Kiến thức: Học sinh hiểu đề tài cề các ngày hội truyền thống của quê hương. - Kĩ năng: Học sinh biết cách vẽ tranh về đề tài ngày hội, vẽ được tranh về đề tài ngày hội theo ý thích. Riêng học sinh khá, giỏi biết sắp xếp hình vẽ cân đối, biết chọn màu, vẽ màu phù hợp. - Thái độ: Học sinh phát triển được khả năng tưởng tượng và sáng tạo về một câu chuyện của chính các em. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: giấy A4, bìa cứng, tranh ảnh, bài vẽ của học sinh lớp trước. - Học sinh: giấy vẽ, màu vẽ, bút chì, tẩy, giấy màu, keo dán, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC (Quy trình vẽ cùng nhau và sáng tạo câu chuyện): Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động 1. Vẽ theo quan sát (5 phút): - Giáo viên yêu cầu học sinh vẽ phát họa cảnh ngày hội quê em. - Học sinh thực hiện trên giấy A4. - Học sinh thực hiện ghi tên của mình vào bức vẽ. 2. Hoạt động 2: Trưng bày ngân hàng hình ảnh (5 phút): - Giáo viên khuyến khích học sinh sắp xếp các bức vẽ theo chỉ dẫn; so sánh, nhận biết và diễn tả được mối quan hệ về tỉ lệ và kích thước trên hình vẽ. - Giáo viên tổ chức đánh giá và thảo luận về phương ph
File đính kèm:
- GIAO_AN_MI_THUAT_LOP_4_DAN_MACH_CA_NAMdoc.doc