Giáo án Mĩ thuật 2

* Hoạt đông1:

 Quan sát – nhận xét

*Hoạt động 2: Tìm hiểu cách vẽ

*Hoạt động 3: Thực hành

*Hoạt động 4: Nhận xét - đánh giá

* Dặn dò:

 - GV pha nước màu, đặt câu hỏi:

 + Cốc nước 1 có màu gì?

 + Cốc nước 2 có màu gì?

 + Cốc nước 3 có màu gì?

 ( màu nâu đậm, đậm vừa, nhạt)

- GV treo hình minh họa, đặt câu hỏi

 + Tranh vẽ quả gì?

 + Quả nào đậm, đậm vừa, nhạt?

 + Tranh vẽ trang trí hình gì, em hãy chỉ ba sắc độ đậm, đậm vừa, nhạt?

- GV hướng dẫn vẽ trên bảng

+ Bước 1: Vẽ 3 bông hoa giống nhau

Vẽ nét nhạt , đưa nét thưa.

 + Bước 2: Vẽ đậm vừa đưa nét mau hơn.

 + Bước 3: Vẽ đậm, nét đậm đan dày.

- GV treo bài vẽ HS năm trước

 - GV hướng dẫn HS làm bài

 - GV động viên HS hoàn thành bài tập.

 - Căn cứ vào mục tiêu bài học, GV nhận xét HS về mức độ bài vẽ.

 - GV nhận xét chung giờ học

 - GV yêu cầu HS về nhà chuẩn bị bài sau – Xem tranh thiếu nhi.

 

doc71 trang | Chia sẻ: dungnc89 | Lượt xem: 889 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Mĩ thuật 2, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
) 
 - Kiểm tra sĩ số lớp. 
 2.Kiểm tra đồ dùng. 
 - Kiểm tra đồ dùng học vẽ, Vở tập vẽ 2.
 3.Bài mới. a.Giới thiệu 
 - Gv g/thiệu 1 số cái cốc có h/dáng khác nhau để HS biết được đ2, màu sắc các loại cốc. 
TG
Nội dung
Hoạt đông của giáo viên
Hoạt động của hs
(2’)
 (5’)
(5’)
 (17’)
 (4’)
 (2’)
* Giới thiệu bài 
* Hoạt đông1:
 Quan sát, nhận xét
Hoạt động 2: Hướng dẫn cách vẽ cái cốc:
Hoạt động 3: Hướng dẫn thực hành
Hoạt động 4:
Nhận xét –đánh giá.
 * Dặn dò:
Ghi bảng
Giáo viên giới thiệu mẫu (hình ảnh hay vật thật) và gợi ý để HS nhận xét có nhiều loại cốc. 
+ Loại có miệng và đáy bằng nhau.
+ Loại có đế, tay cầm.
+ Trang trí khác nhau.
+ Làm bằng các chất liệu khác nhau: nhựa, thuỷ tinh 
- G/viên chỉ vào hình vẽ cái cốc để HS nhận thấy hình dáng của nó được tạo bởi nét thẳng, nét cong.
- Giáo viên cho HS chọn một mẫu nào đó để vẽ:
- GV nhắc HS vẽ hình cái cốc vừa với phần giấy đã chuẩn bị hoặc ở vở tập vẽ .
- GV yêu cầu HS quan sát mẫu và hình hướng dẫn để nhận ra cách vẽ cái cốc, nên theo thứ tự sau:
Lưu ý: Tỉ lệ chiều cao của thân, chiều ngang của miệng, đáy cốc.
- Gv cho HS xem một số cái cốc-gợi ý HS cách tr:
- Giáo viên gợi ý cho HS cách vẽ màu theo ý thích. 
+ Yêu cầu:
- Vẽ hình vừa với phần giấy quy định.
- Trang trí: vẽ hoạ tiết, vẽ màu.
- Giáo viên gợi ý HS nhận xét:
+ Hình dáng cái cốc nào giống với mẫu hơn?+Cách trang trí(hoạ tiết và màu sắc).
- Giáo viên cho HS tự tìm ra bài vẽ mà mình thích. 
Quan sát các con vật quen thuộc
+ HS quan sát tranh-trả lời:
+ Loại cốc nào cũng có miệng, thân đáy:
+ Các nhóm hỏi lẫn nhau theo sự hướng dẫn của GV.
HS làm việc theo nhóm (4 nhóm)
không to quá, không nhỏ quá hay xô lệch về một bên.
+ Vẽ phác hình bao quát.
+ Vẽ miệng cốc.
+ Vẽ thân và đáy cốc. 
- Vẽ tay cầm (nếu có).
-Tr2 ở miệng, thân,gần đáy.
+ Trang trí tự do bằng các hình hoa, lá ...
+ Bài tập: Vẽ cái cốc và trang trí theo ý thích.
.................................................................................
Thứ tư ngày 24 tháng 12 năm 2014
Bài 16: Tập nặn tạo dáng tự do
NẶN HOẶC VẼ, XÉ DÁN CON VẬT 
 I/ Mục tiêu
 Kiến thức: Học sinh biết cách nặn, cách vẽ, cách xé dán con vật- Yêu quý các con vật có ích.
 Kĩ năng: Nặn hoặc vẽ, xé dán được một con vật theo cảm nhận của mình.
 Thái độ: Yêu quý các con vật có ích.
 II/ Chuẩn bị 
 GV: - Sưu tầm một số tranh, ảnh về các con vật có hình dáng, màu sắc khác nhau.
 - Bài tập nặn một số các con vật của học sinh 
 HS - Giấy vẽ hoặc Vở tập vẽ 2.
 - Đất nặn (đất sét hoặc đất dẻo có màu) hoặc bút chì, màu vẽ hay giấy màu, hồ dán, 
 III/ Hoạt động dạy – học 
 1.Tổ chức. (2’) - Kiểm tra sĩ số lớp. 
 2.Kiểm tra đồ dùng. - Kiểm tra đồ dùng học vẽ, Vở tập vẽ 2.
 3.Bài mới. a.Giới thiệu 
 - GV bắt nhịp cho HS hát bài hát có liên quan đến con vật và yêu cầu HS gọi tên các con 
 vật trong các bài hát đó. 
TG
Nội dung
Hoạt đông của giáo viên
Hoạt động của hs
(5’)
(5’)
(15’)
(3’)
(2’)
– Ghi bảng
* Hoạt đông1:
Quan sát, nhận xét
Hoạt động 2: Cách nặn, vẽ hoặc xé dán con vật:
Hoạt động 3: Hướng dẫn thực hành: 
* Hoạt đông 4:
Nhận xét –đánh giá.
* Dặn dò:
NẶN HOẶC VẼ, XÉ DÁN CON VẬT 
- GVgiới thiệu h.ảnh các con vật và đặt câu hỏi :
+ Tên các con vật.
+ Sự khác nhau về hình dáng và màu sắc ... 
Ví dụ: * Con mèo gồm có những bộ phận chính? * Em nhận ra con voi, con mèo nhờ những đ2 nào?
* Con mèo thường có màu gì? 
* Hình dáng của con vật khi đi, đứng, nằm, chạy..
- Giáo viên hướng dẫn cách tiến hành như sau:
* Cách nặn: Có 2 cách nặn:
+ Nặn các bộ phận rồi ghép, dính lại.
+ Từ thỏi đất, vuốt nặn thành hình dạng con vật 
- Tạo dáng cho con vật: đi, đứng, chạy, ...
* Cách vẽ:
Chú ý vẽ hình dáng của con vật khi đi, đứng, chạy, (có thể vẽ thêm con vật hoặc cảnh vật xung quanh) 
* Cách xé dán: SGV(Tr 124)
- GVgợi ý học sinh làm bài như đã hướng dẫn:
+ Chọn con vật nào để làm bài tập.
+ Cách nặn, cách vẽ, xé dán.
- Giáo viên thu một số bài đã hoàn thành và hướng dẫn học sinh nhận xét (bài tập nặn, hoặc vẽ, xé dán) về:
+ Hình dáng, đặc điểm con vật
+ Màu sắc.
- Giáo viên cho học sinh chọn ra bài đẹp mà mình thích.
- Quan sát các con vật và chú ý đến dáng đi, đứng, ... của chúng.
 - Vẽ hoặc xé dán con vật vào giấy đã chuẩn bị hoặc vở tập vẽ.
+ HS quan sát tranh - trả lời:
+ Con gà, vịt, trâu..
(để các em rõ hơn về đặc điểm của các con vật). 
(đầu, mình, chân, đuôi, ...).
(màu đen, màu vàng, ...).
+ Thay đổi
* HS làm việc theo nhóm (4 nhóm)
Đầu, mình, chân, đuôi, tai, ..
Lưu ý: Có thể nặn bằng đất1 màu hay nhiều màu.
- Vẽ hình vừa với phần giấy đã chuẩn bị hoặc vở tập vẽ.
- Vẽ h.chính trước,h.phụ sau - Vẽ màu theo ý thích.
+ Bài tập: Vẽ hoặc xé dán con vật mà em yêu thích.
- Học sinh làm bài tự do.
Thứ tư ngày 31 tháng 12 năm 2014
Bài 17: Thường thức mĩ thuật
XEM TRANH DÂN GIAN PHÚ QUÝ, GÀ MÁI
 (Tranh dân gian Đông Hồ) 
 I/ Mục tiêu
 Kiến thức: Học sinh tập nhận xét về màu sắc và hình ảnh trong tranh dân gian.
 Kĩ năng: Làm quen, tiếp xúc với tranh Dân gian VN.
 Thái độ: Yêu thích tranh dân gian. 
 II/ Chuẩn bị 
 GV: - Tranh Phú quý, gà mái (tranh to).
 - Sưu tầm thêm một số tranh dân gian có khổ to (lợn nái, chăn trân , gà đại cát, ...) 
 HS : - Sưu tầm tranh dân gian (in ở sách, báo, lịch, ...)- Sưu tầm các bài vẽ của các bạn năm 
 trước. 
 III/ Hoạt động dạy – học 
 1.Tổ chức. (2’) - Kiểm tra sĩ số lớp. 
 2.Kiểm tra đồ dùng. - Kiểm tra đồ dùng học vẽ, Vở tập vẽ 2.
 3.Bài mới. 
 a.Giới thiệu (3’)
 - GVg/thiệu một số tranh d/gian và gợi ý HS nhận biết:
 + Tên tranh 
 + Các hình ảnh trong tranh.
 + Những màu chính trong tranh.
 - Giáo viên tóm tắt:
 + Tranh dân gian Đông Hồ có từ lâu đời, thường được treo vào dịp tết nên còn gọi là tranh tết.
 + Tranh do các nghệ nhân làm Đông Hồ, huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh sáng tác. 
 Nghệ nhân khắc hình vẽ (khắc bản nét, bản mảng màu) trên mặt gỗ rồi mới in màu bằng 
 phương pháp thủ công (in bằng tay). Tranh dân gian đẹp ở bố cục (cách sắp xếp hình vẽ, ở màu 
 sắc và đường nét).
TG
Nội dung
Hoạt đông của giáo viên
Hoạt động của hs
(25’)
(4’)
(2’)
* Hoạt đông1:
 Xem tranh
*Hoạt đông 2:
Nhận xét –đánh giá.
* Dặn dò:
* Tranh Phú quý:
- GVcho HS xem tranh mẫu bộ ĐDDH và đặt câu hỏi: 
+ Tranh có những hình ảnh nào ? 
+ Hình ảnh chính trong bức tranh ? 
+ Hình em bé được vẽ như thế nào? 
- GV gợi ý để HS thấy được những hình ảnh khác: 
- Giáo viên phân tích thêm: 
+ Những hình ảnh trên gợi cho thấy em bé trong tranh rất bụ bẫm, khoẻ mạnh.
+ Ngoài h.ảnh em bé, trong tranh còn có h.ảnh nào? 
+ Hình con vịt được vẽ như thế nào? 
+ Màu sắc của những hình ảnh này ? 
- Giáo viên nhấn mạnh: Tranh Phú quý nói lên ước vọng của người nông dân về cuộc sống: mong cho con cái khỏe mạnh, gia đình no đủ, giàu sang, phú quý.
* Tranh Gà mái 
- Giáo viên yêu cầu học sinh xem tranh và gợi ý:
+ Hình ảnh nào nổi rõ nhất trong tranh ? 
+ Hình ảnh đàn gà được vẽ thế nào ? (Gà mẹ to, khoẻ, vừa bắt được mồi cho con. Đàn gà con mỗi con một dáng vẻ: con chạy, con đứng, con trên lưng mẹ, ...)
+ Những màu nào có trong tranh ? (xanh, đỏ, vàng, da cam, ...)
- Giáo viên nhấn mạnh: Tranh Gà mái vẽ cảnh đàn gà con đang chạy quây quần quanh gà mẹ. Gà mẹ tìm được mồi cho con, thể hiện sự quan tâm, chăm sóc đàn con. Bức tranh nói lên sự yên vui của "gia đình" nhà gà, cũng là mong muốn cuộc sống đầm ấm, no đủ của người nông dân.
- Giáo viên hệ thống lại nội dung bài học và nhấn mạnh vẻ đẹp của tranh dân gian chính là ở đường nét, hình vẽ, màu sắc và cách lựa chọn đề tài thể hiện. Muốn hiểu nội dung bức tranh, các em cần quan sát và trả lời các câu hỏi, đồng thời nêu lên nhận xét của mình.
- Giáo viên nhận xét chung tiết học, khen ngợi học sinh tích cực phát biểu.
- Về nhà sưu tầm thêm tranh dân gian.
- Sưu tầm tranh thiếu nhi.
+HS q/sát tranh-trả lời
(Em bé và con vịt).
(em bé) 
(Nét mặt, màu, ...)
(vòng cổ, vòng tay, phía trước ngực mặc một chiếc yếm đẹp, ...)
(con vịt, hoa sen, chữ, ...)
(Con vịt to béo, đang vươn cổ lên).
(Màu đỏ đậm ở bông sen ở cánh và mỏ vịt, màu xanh ở lá sen, lông vịt;
* HS làm việc theo nhóm (4 nhóm)
(Gà mẹ và đàn gà con).
+ Các nhóm hỏi lẫn nhau theo sự hướng dẫn của GV
 .................................................................................
Thứ tư ngày 7 tháng 1 năm 2015
Bài 18: Vẽ trang trí
VẼ MÀU VÀO HÌNH CÓ SẴN
(Hình Gà mái - phỏng theo tranh dân gian Đông Hồ)
 I/ Mục tiêu
 Kiến thức: Học sinh hiểu biết thêm về tranh dân gian Việt Nam.
 Kĩ năng: Biết vẽ màu vào hình có sẵn- Nhận biết vẻ đẹp.
 Thái độ: yêu thích tranh dân gian. 
 II/ Chuẩn bị
 GV: - Tranh dân gian Gà mái. - Một số bài vẽ màu của học sinh năm trước.
 - Một vài bức tranh d/gian như: Gà trống, chăn trâu,(nếu là tranh in trên giấy dó càng tốt)
 - Phóng to hình vẽ Gà mái (chưa vẽ màu)- Màu vẽ. 
 HS : - Giấy vẽ hoặc Vở tập vẽ- Màu vẽ, bút dạ, chì màu, sáp màu. 
 III/ Hoạt động dạy – học 
 1.Tổ chức. (2’) - Kiểm tra sĩ số lớp. 
 2.Kiểm tra đồ dùng. - Kiểm tra đồ dùng học vẽ, Vở tập vẽ 2.
 3.Bài mới. 
 a.Giới thiệu 
 - Giáo viên giới thiệu một số tranh dân gian để các em nhận biết được thế nào là tranh dân gian 
 và nhận biết được cách vẽ màu tranh dân gian.
TG
Nội dung
Hoạt đông của giáo viên
Hoạt động của hs
(5’)
(5’)
(16’)
(4’)
 (1’)
* Hoạt động1:
Quan sát, nhận xét
Hoạt động 2: Hướng dẫn cách vẽ màu:
Hoạt động 3: Hướng dẫn thực hành: 
* Hoạt động 4:
Nhận xét –đánh giá.
* Dặn dò:
- Giáo viên cho học sinh xem hình vẽ nét Gà mái (vẽ bằng nét đen) để các em nhận ra:
- Hình vẽ có gà mẹ và nhiều gà con.
- Gà mẹ to ở giữa, vừa bắt được con mồi.
-Gà con quây quần x/quanh gà mẹ với nhiều dáng.. 
- GVgợi ý để HS nhớ lại màu của con gà như: màu nâu, màu vàng, màu trắng, màu hoa mơ, màu đen, - Học sinh tự chọn màu rồi vẽ theo ý thích.
- Có thể vẽ màu nền hoặc không.
- Giáo viên cho học sinh xem một vài bài vẽ màu khác nhau của học sinh năm trước.
- GV có thể phóng to hình Gà mái (2 - 3 bản) 
-GVgợi ý HS tìm màu khác nhau để vẽ sao cho đẹp
- HS vẽ màu theo ý thích và trí tưởng tượng. 
- Giáo viên cùng học sinh chọn một số bài vẽ đẹp và gợi ý các em nhận xét:
+ Em có nhận xét gì về các bài vẽ màu của các bạn?
+ Theo em, bài nào đẹp?
+ Vì sao em thích bài vẽ màu đó? v.v..
- Giáo viên bổ sung nhận xét của học sinh về:
+ Cách vẽ màu (ít ra ngoài hình)
+ Màu tươi sáng, nổi hình các con gà. 
 - Sưu tầm tranh dân gian (in ở sách báo, tạp chí).
+ HS quan sát tranh và trả lời:
* HS làm việc theo nhóm (4 nhóm)
+ Các nhóm hỏi lẫn nhau theo sự hướng dẫn của GV.
+ Học sinh vẽ theo nhóm.
+ Bài tập: Vẽ màu vào hình có sẵn (Tr.23Vở tập vẽ 2).
HS nhận xét
.................................................................................
Thứ tư ngày 14 tháng 01 năm 2015
Bài 19: Vẽ tranh
 ĐỀ TÀI SÂN TRƯỜNG EM GIỜ RA CHƠI
 I/ Mục tiêu
 Kiến thức: Học sinh biết quan sát các hoạt động trong giờ ra chơi ở sân trường.
 Kĩ năng: Biết cách vẽ tranh đề tài Sân trường em giờ ra chơi.
 Thái độ: Cảm nhận được cái đẹp của bức tranh
 II/ Chuẩn bị 
 GV: - Sưu tầm tranh, ảnh về hoạt động vui chơi của học sinh ở sân trường.
 - Bài vẽ của học sinh năm trước. 
 HS : - Sưu tầm tranh,ảnh về h/động vui chơi của HS.Vở tập vẽ 2 - Bút chì, màu vẽ, tẩy. 
 III/ Hoạt động dạy – học 
 1.Tổ chức. (2’) - Kiểm tra sĩ số lớp. 
 2.Kiểm tra đồ dùng. - Kiểm tra đồ dùng học vẽ, Vở tập vẽ 2.
 3.Bài mới. 
 - GV g/thiệu tr/ảnh có n/dung sân trường giờ ra chơi để HS nhận biết được cách sắp xếp..
TG
Nội dung
Hoạt đông của giáo viên
Hoạt động của hs
(5’)
 (5’)
(15’)
(4’)
(2’)
 Hoạt động 1: 
Tìm chọn nội dung đề tài.
Hoạt động 2: Hướng dẫn cách vẽ tranh
Hoạt động 3: Hướng dẫn thực hành: 
*Hoạt đông 4:
Nhận xét –đánh giá.
* Dặn dò:
- GV dùng tranh, ảnh giới thiệu để HS nhận biết:
+ Sự nhộn nhịp của sân trường trong giờ chơi
+ Các hoạt động của học sinh trong giờ chơi như:
* Nhảy dây. Đá cầu Xem báo Múa, hát.Chơi bi ...
+ Quang cảnh sân trường có ?
- Giáo viên gợi ý HS tìm, chọn nội dung vẽ tranh:
+ Vẽ về hoạt động nào?
+ H.dáng khác nhau của HS trong các h.động 
- Giáo viên hướng dẫn học sinh cách vẽ:
+ Vẽ hình chính trước sao cho rõ nội dung.
+ Vẽ các hình phụ sau để cho bài vẽ thêm sinh động.
+ Vẽ màu:
- GV cho xem một số bài vẽ tranh đề tài để các em học tập cách sắp xếp bố cục, hình vẽ và vẽ màu.
-GV gợi ý HS vẽ, tập trung vào: +Tìm chọn n/dung
+ Vẽ thêm hình gì cho rõ nội dung hơn.
+ Cách vẽ màu
- GV chọn và giới thiệu một số bài vẽ đã hoàn thành, gợi ý học sinh nhận xét về:
+ Nội dung (rõ hay chưa rõ đề tài)?
+Hình vẽ có thể hiện được các h/động không?
 + Màu sắc của tranh.
- GV tóm tắt và yêu cầu học sinh tự xếp loại các bài vẽ theo cảm nhận riêng:
+ Bài nào đẹp? 
+ Bài nào chưa đẹp.Vì sao?
- Hoàn thành bài vẽ ở nhà (nếu ở lớp học sinh vẽ chưa xong).
 - Quan sát cái túi xách (hình dáng, các bộ phận, màu sắc và cách trang tri .
+ HS quan sát tranh và trả lời:
* Cây
* Bồn hoa, cây cảnh.
* Vườn sinh vật, .. với nhiều màu sắc khác nhau. 
* HS làm việc theo nhóm.
- ở sân trường.
* Vẽ màu tươi sáng, có màu đậm, màu nhạt.
* Nên vẽ màu kín hình và nền
+ Bài tập: Vẽ tranh đề tài sân trường em giờ ra chơi và vẽ màu theo ý thích.
- Học sinh tự do làm bài.
.................................................................................
Thứ tư ngày 21 tháng 01 năm 2015
Bài 20: Vẽ theo mẫu
VẼ CÁI TÚI XÁCH
 I/ Mục tiêu
 Kiến thức: Học sinh nhận biết được đặc điểm của một vài loại túi xách.
 Kĩ năng: Biết cách vẽ cái túi xách
 Thái độ: Vẽ được cái túi xách theo mẫu. 
 II/ Chuẩn bị 
 GV: - Sưu tầm một số túi xách có hình dáng, trang trí khác nhau (túi thật và ảnh).
 - Hình minh hoạ hướng dẫn cách vẽ- Một vài bài vẽ cái túi xách của học sinh. 
 HS : - Giấy vẽ hoặc Vở tập vẽ- Bút chì, tẩy, màu vẽ. 
 III/ Hoạt động dạy – học 
 1.Tổ chức. (2’) - Kiểm tra sĩ số lớp. 
 2.Kiểm tra đồ dùng. - Kiểm tra đồ dùng học vẽ, Vở tập vẽ 2.
 3.Bài mới. a.Giới thiệu 
 Giáo viên giới thiệu các loại túi xách để các em nhận biết được đặc điểm, hình dáng, màu 
 sắc và cách trang trí của các loại túi xách đó.
TG
Nội dung
Hoạt đông của giáo viên
Hoạt động của hs
(5’)
(5’)
(15’)
(4’)
(2’)
 Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét
Hoạt động 2: Hướng dẫn cách vẽ cái túi xách:
Hoạt động 3: Hướng dẫn thực hành: 
Hoạt đông 4:
Nhận xét –đánh giá.
 Dặn dò:
- GV cho HS xem 1 vài cái túi xách, gợi ý: 
+ Túi xách có hình dáng khác nhau.
+ Trang trí và màu sắc phong phú.
+ Các bộ phận của cái túi xách. 
- GV chọn 1 cái túi xách,treo bảng vừa tầm mắt. 
- Vẽ phác lên bảng một số hình vẽ có bố cục to, nhỏ, vừa phải để học sinh thấy hình cái túi xách vẽ vào phần giấy như thế nào là vừa.
- Giáo viên gợi ý để học sinh nhận ra cách vẽ:
- Giáo viên gợi ý học sinh cách trang trí.
-Gv cho xem một số hình vẽ túi xách có trang trí của lớp trước để các em học cách vẽ, cách tr/trí.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh thực hành:
+ Quan sát túi xách trước khi vẽ.
+ Vẽ hình túi xách vừa với phần giấy quy định.
+ Trang trí và vẽ màu vào túi sách cho đẹp hơn.
- Bài này có nhiều cách thể hiện:
+ Vẽ trên bảng: 3 đến 4 học sinh.
Giáo viên thu một số bài đã hoàn thành và gợi ý học sinh nhận xét bài tập.
- GV cho HS tự xếp loại: bài đẹp, chưa đẹp
- Giáo viên nhận xét chung tiết học.
- Hoàn thành bài vẽ cái xách vào phần giấy đã chuẩn bị (hs làm việc theo nhóm).
- Quan sát dáng đi, đứng, chạy, của bạn để chuẩn bị cho bài 21- Chuẩn bị đất nặn
+ HS quan sát tranh và trả lời:
+ Để học sinh nhận biết:
+ Túi xách có h/dáng k/nhau.
+ Trang trí và màu sắc ph2.
+ Các bộ phận của cái túi xách. 
* HS làm việc theo nhóm.
+ Phác nét phần chính của cái túi xách. tay xách(quai xách)
+ Vẽ tay xách.
+ Vẽ nét đáy túi.
* H/s có thể tr/trí theo ý thích. 
+ Tr/trí kín mặt túi bằng hình hoa, lá, quả,chim thú,ph/ cảnh
+ Trang trí đường diềm.
+ Vẽ màu tự do
+ Bài Tập:Vẽ và trang trí cái túi xách, vẽ màu theo ý thích.
 + Vẽ cá nhân: Học sinh nhìn cái túi xách và vẽ vào phần giấy quy định.
.................................................................................
Thứ Ba ngày 11 tháng 02 năm 2014
Bài 21: Tập nặn tạo dáng tự do
 NẶN HOẶC VẼ HÌNH DÁNG NGƯỜI ĐƠN GIẢN 
 I/ Mục tiêu
 Kiến thức: Hs tập quan sát, nhận biết các bộ phận chính của con người (đầu, mình, chân, tay).
 Kĩ năng: Biết cách nặn hoặc vẽ dáng người
 Nặn hoặc vẽ được dáng người. 
 Thái độ: Thêm yêu thích môn học. 
 II/ Chuẩn bị 
 GV: - Chuẩn bị ảnh các hình dáng người- Tranh vẽ người của học sinh- Đất nặn.
 - Hình hướng dẫn cách vẽ ở bộ ĐDDH- ảnh hoặc các bài tập nặn người của học sinh. 
 HS : - Giấy vẽ hoặc Vở tập vẽ- Đất nặn- Bút chì, màu vẽ. 
 III/ Hoạt động dạy – học 
 1.Tổ chức. (2’) - Kiểm tra sĩ số lớp. 
 2.Kiểm tra đồ dùng. - Kiểm tra đồ dùng học vẽ, Vở tập vẽ 2.
 3.Bài mới. a.Giới thiệu 
 GVg/thiệu tranh, ảnh các h.dáng người để HS nhận biết được h/dáng,tư thế đ2 của người.
TG
Nội dung
Hoạt đông của giáo viên
Hoạt động của hs
(5’)
 (5’)
(15’)
(4’)
(2’)
 Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét
Hoạt động 2: 
Hướng dẫn cách nặn, cách vẽ:
Hoạt động 3: Hướng dẫn thực hành: 
*Hoạt đông 4:
Nhận xét –đánh giá.
* Dặn dò:
- Giáo viên giới thiệu một số hình ảnh và gợi ý:
- Giáo viên chỉ trên tranh, ảnh các hình dáng người + Đứng nghiêm; đứng và giơ tay...
+ Đi: tay, chân thế nào?
+ Chạy: tay, chân, mình, đầu ra sao?
- Giáo viên tóm tắt: khi đứng, đi, chạy, .. 
* Cách nặn: - GV dùng đất hướng dẫn HS nặn: Đầu.Mình.Tay, chân.
- Ghép, dính các bộ phận thành hình người.
- GV tạo dáng người đứng,đI,ngồi,chạy, nhảy, ..
* Cách vẽ:- G/viên vẽ phác hình người lên bảng: đầu, mình, tay,chân thành các dáng:Đứng,đi,chạy,.
- GV vẽ thêm một số chi tiết phù hợp với các dáng cho các hoạt động cụ thể như: Đá bóng; Nhảy dây.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh thực hành:
* Nặn:- Giúp học sinh tạo bố cục cho một đề tài.
* Vẽ:- HS vẽ một vài dáng người vào phần giấy đã chuẩn bị hoặc vở tập vẽ.
+ Vẽ hình vừa với phần giấy.
- GV yêu cầu HS nhận xét bài tập về:
+ Hình dáng.
+ Cách sắp xếp và màu sắc. 
- Giáo viên tóm tắt, bổ sung và nhận xét, khen ngợi học sinh có bài tập đẹp. 
- Động viên học sinh, thu bài tập nặn hoặc bài vẽ đẹp. 
 - Hoàn thành bài tập nặn hoặc bài vẽ ở nhà (nếu ở lớp chưa xong).
 - Xem lại các bài vẽ màu vào đường diềm, hình vuông đã sưu tầm
+ HS quan sát tranh- trả lời:
+ Đầu; Mình; Chân, tay.
+ Để học sinh nhận ra các dáng của người hoạt động (tư thế của các bộ phận).
+ Các bộ phận (đầu, mình, chân, tay)của người thay đổi để phù hợp với tư thế h động.
* HS làm việc theo nhóm 
+ Các nhóm hỏi lẫn nhau theo sự hướng dẫn của GV.
+ Học sinh xem một số sản phẩm nặn, bài vẽ của lớp trước để các em học tập cách nặn, cách vẽ.
+ Bài tập: Nặn hoặc vẽ hình dáng người đơn giản.
+ HS nặn dáng người theo ý.
+ Nặn thêm hình phụ:cây,...,
- H/sinh làm việc theo nhóm
+ Vẽ 1.2 h/người khác nhau
Thứ Ba ngày 18 tháng 02 năm 2014
Bài: 22: Vẽ trang trí
 TRANG TRÍ ĐƯỜNG DIỀM
 I/ Mục tiêu
 - Học sinh nhận biết đường diềm và cách sử dụng đường diềm để trang trí.
 - Biết cách trang trí đường diềm đ.giản- Tr/trí được đường diềm và vẽ màu theo ý thích. 
 II/ Chuẩn bị 
 GV: - Chuẩn bị một số đồ vật có trang trí đường diềm (giấy khen, đĩa, khăn áo, ...).
 - Hình minh họa cách vẽ đường diềm- Một số đường diềm của học sinh năm trước. 
 HS : - Giấy vẽ hoặc Vở tập vẽ- Bút chì, màu vẽ, thước kẻ. 
 III/ Hoạt động dạy – học 
 1. Tổ chức. (2’) - Kiểm tra sĩ số lớp. 
 2. Kiểm tra đồ dùng. - Kiểm tra đồ dùng học vẽ, Vở tập vẽ 2.
 3. Bài mới 
 - Giới thiệu 
 GV g/thiệu một số hình trang trí cơ bản và ứng dụng để HS nhận biết được sự khác nhau.
TG
Nội dung
Hoạt đông của giáo viên
Hoạt động của hs
(5’)
 (5’)
(15’)
(4’)
(2’)
 Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét
Hoạt động 2: 
Hướng dẫn cách tr/trí đường diềm:
Hoạt động 3: Hướng dẫn thực hành: 
*Hoạt đông 4:
Nhận xét –đánh giá.
 * Dặn dò:
- GV g/thiệu một vài đồ vật,ảnh có tr2 đ/diềm, gợi ý: 
- Giáo viên gợi ý học sinh tìm thêm các đồ vật có trang trí đường diềm (ở cổ áo, tà áo, ở đĩa, ...)
- GV chỉ ra ở một số đồ vật để HS thấy

File đính kèm:

  • docgiao an my thuat lop 2.doc