Giáo án Luyện viết chữ đẹp ở Tiểu học
Bài 5: ÔN TẬP, KIỂM TRA
I. MỤC TIÊU:
- Ôn tập lại một số kĩ năng cơ bản đã học trong các bài học trước.
- Học sinh viết đúng và đẹp các nét, ngồi và cầm bút đúng tư thế, viết đúng khoảng cách, ghi dấu, nôi các con chữ
- Rèn tính cẩn thận, yêu thích cái đẹp, hăng hái say mê luyện tập.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ôn tập:
a. Viết lại các nét cơ bản:
- GV nhắc lại quy trình viết một số nét cơ bản về: điểm đặt bút, dừng bút, độ cao, độ rộng, các điểm cần chú ý của từng nét:
- Nét xiên xổ: cao 2 đv rộng 1 đv. Khi viết lưu ý tạo thanh đậm rõ ràng đưa lên nhẹ tay, đưa xuống hơi nhấn bút để tạo nét đậm.
- Nét khuyết: cao 2,5 đv rộng 0,5 đv. Khi viết lưu ý phần đầu của nét khuyết cần có độ thon nhất định không được vuông hoặc nhọn.
b. Ôn tập các kĩ thuật viết chữ:
GV nhắc lại trong khi viết cần lưu ý không nhấc bút ra trong một số trường hợp các con chữ nối liền nhau như:
Kiên trì rèn luyện.
Còn một số trường hợp khác ta nối từ nét móc sang cong, từ cong sang móc, từ cong sang cong hoặc từ cong sang chữ c như: no, on, oa, oc.
Cho HS viết một số trường hợp nối có nét khuyết trên và nét khuyết dưới: nh, th, ch, ng, ngh, gh, ph.
Giáo viên quan sát và chỉnh sửa cho học sinh.
c. Ôn tập về dấu và khoảng cách
- Giáo viên nhắc lại cách đánh dấu thanh và khoảng cách trong khi viết.
- HS thực hành viết một bài thơ ngắn để luyện tập các kĩ năng trên.
dòng kẻ ngang rồi kéo xuống đến dòng kẻ đậm tạo nét móc, dừng bút ở 1/2 đvc. - Chữ y : Như chữ u thêm nét khuyết dưới - Chữ p : Đặt bút giống các chữ i t u nét xổ kéo xuống đường kẻ 1, được đường kẻ đậm từ đó đưa bút đến đường kẻ đậm viết nét móc hai đầu dừng bút tại 1/2 đvc. D¹y LuyÖn ch÷ ®Ñp - Chữ n: Đặt bút giữa đường kẻ xiên, cao 2/3 đvc viết nét móc trên đến đk đậm đưa liền bút lên viết nét móc hai đầu, dừng bút ở 1/2 đvc. - Chữ m : Tương tự chữ n. Viết hai nét móc trên và nét móc hai đầu, độ rộng giữa ba nét xổ là 1,5 đvc. - Chữ v : Đặt bút giống như chữ n, m viết nét móc hai đầu, kéo dài nét móc hai đầu đến dòng kẻ ngang 1, tạo một nét thắt nhỏ dừng bút dưới dòng kẻ ngang 1. - Chữ r : Đặt bút tại dòng kẻ đậm đưa lên một nét xiên đến đk1 giữa hai đk dọc, tạo nét thắt nhỏ trên đk ngang 1 rồi đưa ngang bút lượn tròn góc và xổ xuống đến đk đậm tạo nét móc, dừng bút tại 1/2 đvc. - Chữ s : Đặt bút giống chữ r viết nét xiên, tạo nét thắt trên đk 1, viết nét cong trái dừng bút phía trong cao 1/3 đvc. * Nhóm 2: l, b, h, k - Chữ l : đặt bút tại 1/2 đvc đưa một nét xiên cao 2,5 đvc đến giữa li 3 lượn cong và kéo nét xổ trùng với đường kẻ dọc đến dòng kẻ đậm tạo nét móc, dừng bút tại 1/2 đvc. - Chữ b : Viết giống chữ l. Từ điểm dừng bút của chữ l đưa lên đến đk1 tạo nét thắt giống chữ v - Chữ h: Gồm 1 nét khuyết trên kết hợp với nét móc hai đầu, chú ý viết liền mạch, dừng bút tại 1/2 đv chữ. - Chữ k: Tương tự chữ h nhưng tại điểm giữa của nét móc ta đưa bút vào trong tạo nét thắt của chữ. * Nhóm 3: o, ô, ơ, a, ă, â, d, đ, q, g - Chữ o, ô, ơ: Ta viết nét cong kín như đã học ở bài 1 sau đó đánh dấu chữ. Chú ý dấu chữ nhỏ hơn đvc. - Chữ a, ă, â: Viết nét cong kín rồi đặt bút trên đk 1 viết 1 nét móc tiếp xúc với nét cong sau đó đánh dấu chữ. - Chữ d, đ: tương tự như chữ a nhưng khi viết nét móc thì ta đặt bút trên đk2. D¹y LuyÖn ch÷ ®Ñp - Chữ g: Viết 1 nét cong kín sau đó viết 1 nét khuyết dưới và dừng bút tại giữa đv chữ. 4. Chữ số: Trước khi hướng dẫn hs viết chữ số gv lưu ý tất cả các chữ số đều có độ cao 2 đv và rộng 1 đv chỉ riêng chữ số 1 là rộng 0,5 đv. - Nhóm chữ số chỉ có nét thẳng: 1, 4, 7 - Nhóm chữ số có nét thẳng kết hợp nét cong: 2, 3, 5 - Nhóm chữ số chỉ có nét cong: 0, 6,8,9 5. Củng cố dặn dò: - Nhắc lại nội dung bài học. - Dặn HS về viết mỗi chữ và mỗi số 1 dòng. Bài 3: QUY TRÌNH VIẾT CHỮ HOA I. MỤC TIÊU. - Cung cấp cho HS quy trình viết bảng chữ cái viết hoa. - HS viết đúng quy trình bảng chữ cái viết hoa. - Giáo dục HS tính cẩn thận và yêu thích luyện chữ. II. CHUẨN BỊ. - Bảng chữ cái viết hoa đã chia nhóm. - Kẻ ô li trên bảng đúng như ô li trong vở của HS III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 1. Giới thiệu bảng chữ cái viết hoa theo nhóm. - Để viết đẹp bảng chữ cái viết hoa, chúng ta cần nắm được quy trình viết từng chữ cái. Chúng ta có thể chia bảng chữ cái viết hoa thành các nhóm chữ có nét đồng dạng với nhau. - GV đưa bảng chữ cái đã chuẩn bị: Nhóm 1: A Ă Â N M Nhóm 2: P R B D Đ D¹y LuyÖn ch÷ ®Ñp Nhóm 3: C G S L E Ê T Nhóm 4: I K V H Nhóm 5: O Ô Q Nhóm 6: U Ư Y X * Chúng ta cùng phân tích cách viết từng chữ cái ở hoạt động 2. 2. Viết đúng quy trình các chữ cái theo nhóm Nhóm 1: A N M - Nhận xét: độ cao, độ rộng của 3 chữ - Phân tích điểm đặt bút, hướng di chuyển và điểm dừng bút. GV chỉ bảng và hướng dẫn . - Cao 2,5 đv (2 li rưỡi) - Rộng: Chữ A: 2 đv (không kể nét móc) Chữ N M: 3 đv * Viết chữ A: - Điểm đặt bút: gần góc trên của ô đv thứ nhất. - Hướng di chuyển: Viết nét cong trái như chữ c, cao 1 ô rộng 1 ô cuối chữ c sang ô bên. đưa lượn phải lên trên đến vị trí cao 2,5 đv tới đk dọc xổ thẳng theo đk dọc chạm đk đậm rồi móc lên dừng bút ở 1/2 đvc. - Viết nét ngang là nét lượn chia đôi chiều cao của chữ A. + Cho HS thực hành. GV quan sát và nhắc HS viết chậm: đúng điểm đặt bút, hướng di chuyển, và điểm dừng bút. Viết một chữ, xem lại mẫu rồi mới viết chữ tiếp theo. Nếu đúng quy trình thì mới được viết tiếp. + Tương tự giới thiệu và viết N M Chú ý: - Cuối nét thứ nhất của chữ N gần tới đk dọc. - Cuối nét chữ thứ nhất chữ M ở đúng giữa ô li. D¹y LuyÖn ch÷ ®Ñp Nhóm 2: P R B D - Nhận xét: độ cao, độ rộng của 4 chữ - Phân tích điểm đặt bút, dừng bút. GV chỉ bảng và hướng dẫn . - Cả 4 chữ trong nhóm cao 2,5 đv, rộng 2 đv không kể các nét móc. * Viết chữ P - Nét thứ nhất đặt bút giữa ô đv thứ 3, sổ lượn trái 1 nét đậm, cong hết 1 ô đv thứ nhất, dừng bút giữa ô. - Nét thứ hai đặt bút trên đường kẻ ngang 2, kéo xuống dưới uốn cong trái, cong đều lên vị trí 2,5 đv, tiếp tục cong phải đến sát đường kẻ dọc xuống dưới đến giữa chữ rồi móc vào trong, dừng bút thấp hơn đkn2. + Tương tự: Giới thiệu và viết R B D Chú ý: + Chữ R B khác chữ P ở nét xoắn và móc + Chữ B khác chữ R ở nét móc và nét cong trên nhỏ hơn. + Chữ D chỉ viết một nét liền mạch Nhóm 3: C G S L E T Nhận xét độ cao, độ rộng - Cao 2,5 ô, rộng 2 ô không kể các nét móc GV hướng dẫn quy trình. * Viết chữ C - Đặt bút trên đk dọc cao 2,5 đv viết nét cong sang trái 1 đv (1 li) tiếp xúc với đk dọc, tiếp tục cong xuống đến điểm giữa chiều cao của chữ, cong phải lên vị trí 2,5 đv rồi cong liên tục đến đk đậm, cong lên 1 đv rồi cong xuống 1/2 đv dừng bút giữa ô. Chú ý: GV xác định đánh dấu các điểm đường cong chữ C đi qua D¹y LuyÖn ch÷ ®Ñp - Tương tự: giới thiệu và viết các chữ G S L E T - GV chú ý điểm khác biệt của các chữ so với chữ C + Chữ G viết như chữ C rồi thêm nét khuyết dưới + Chữ S L thân chữ là nét sổ lượn. + Chữ E nét cong ở phần trên hỏ hơn, điểm thắt chữ E là ở điểm giữa chiều cao của chữ. + Chữ T khác chữ C ở điểm đặt bút và hướng di chuyển, thân chữ T gần giống chữ C nhưng cong hơn. - GV quan sát hướng dẫn hs yếu. Nhóm 4: I K V H - Nhận xét: độ cao, độ rộng của các chữ, phân tích điểm đặt bút, hướng di chuyển và điểm dừng bút. Các chữ K V H cao 2,5 đv, rộng 2 đv không tính các nét móc. Riêng chữ I rộng 1,5 đv. * Hướng dẫn viết chữ I - Điểm đặt bút : trên đường kẻ ngang thứ 2 - Hướng di chuyển : Đưa bút xuống dưới vòng trái lên độ cao 2,5 đv tạo móc trên của chữ, tiếp tục sổ lượn giống như nét sổ lượn của chữ. Nét cong trên rộng 1đv nét cong dưới rộng 1.5 đv. + Tương tự: hướng dẫn hs viết - Chữ K nét thứ nhất giống chữ I nhưng nét cong trên bằng nét cong dưới, điểm thắ của nét móc ở giữa chữ. - Chữ V nét thứ nhất giống chữ I nhưng dừng bút ở đk đậm rồi đưa ngược lên giống nét của chữ N. D¹y LuyÖn ch÷ ®Ñp - Chữ H chú ý nét khuyết dưới to hơn nét khuyết trên một chút. Nhóm 5: O Q - Nhận xét: - Độ cao, độ rộng : hai chữ dều cao 2,5 đv, rộng 2 đv. - Điểm giống và khác nhau giữa các chữ. * Hướng dẫn viết chữ O - Điểm đặt bút: đường kẻ dọc cao 2,5 đv, viết một nét cong tròn đều, cong kín từ điểm đặt bút sang trái, xuống dưới, sang phải tiếp xúc vào các đk dọc, khi nét cong trùng với điểm đặt bút thì vòng vào trong thành một móc tròn rộng một đv . - Tương tự hs viết chữ Q Chú ý nét móc của chữ Q giống hình dẫu ~ Nhóm 6: U Y X - Nhận xét: cả 3 chữ đều cao 2,5 đv, rộng 2 đv. * Chữ U: - Điểm đặt bút: Giống như chữ I nhưng đầu chữ U là một nét cong tròn. - Hướng di chuyển: Viết một nét cong tròn đầu chữ U sau đó sổ thẳng đến đường đậm rồi móc lên vào góc ô vuông đv, đưa bút đến vị trí cao 2,5 đv trùng vào đường kẻ dọc sổ thẳng viết nét móc thứ hai, đến đk đậm thì móc lên dừng bút tại 1/2 đv chữ. Chú ý: 2 nét móc chữ U cách nhau 1 đv - Tương tự cho hs viết Y X + Chữ Y nét thứ hai là nét khuyết + Chữ X hai nét cong trái, phải đều liền mạch 3.Củng cố dặn dò - Nhắc lại 6 nhóm chữ hoa - Về nhà tự viết mỗi chữ hoa 1 dòng chuẩn quy trình D¹y LuyÖn ch÷ ®Ñp Bài 4: CÁC KỸ THUẬT VIẾT CHỮ I. MỤC TIÊU - Cung cấp cho học sinh các kỹ thuật viết: Viết liền mạch, viết đúng khoảng cách, đánh dấu chữ và dấu ghi thanh. - Học sinh viết được liền mạch, đúng khoảng cách, đánh dấu chữ và dấu ghi thanh - Giáo dục học sinh tính cẩn thận, óc thẩm mĩ khi trình bày bài viết . II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 1: Kĩ thuật viết liền mạch: - Em hiểu thế nào là viết liền mạch ? - Trong một chữ các con chữ được nối liền với nhau theo một trạt tự nhất định. Khi nối các con chư với nhau ta gặp các trường hợp như sau: + Nối thuận lợi: Điểm dừng bút của chữ trước trùng với điểm đặt bút của chữ sau. + Nối không thuận lợi. - Điểm dừng bút của con chữ trước không trùng với điểm đặt bút của con chữ sau. Vì vậy khi viết ta cần tạo ra nét nối. Các trường hợp nối không thuận lợi: - no Kéo dài nét móc của chữ n đến điểm đặt bút của chữ o rồi tiếp tục viết chữ o, luc này diểm đặt bút của chữ o ở dòng kẻ 1. - on Từ điểm dừng bút của chữ o lia bút sang bên phải tạo thêm nét xoắn, kéo dài nét xoắn nối vào nét móc của chữ n. - oa Tương tự như nối o với n ta tạo thêm nét xoắn của chữ o, kéo dài nét xoắn đến điểm đặt bút của nét cong tiếp theo rồi viết nét cong bình thường sau dó viết nét móc của chữ a. - oc Tạo nét xoắn của chữ o đưa lên đến dòng kẻ 1 rồi lia bút đến điểm đặt bút của chữ c viết chữ c bình thường. Đối với tất cả các trường hợp nối với chữ c từ điểm dừng bút của chữ đứng trước ta đều phải lia bút đến điểm bắt đầu của chữ c. D¹y LuyÖn ch÷ ®Ñp Ngoài ra ta cần phải chú ý các trường hợp nối từ chữ hoa hay một số chữ đứng trước có điểm dừng phía bên trái như: Ba, Ca, Sa, sa Ta cần thêm vào nét nối để đảm bảo sự liền mạch và khoảng cách gữa các con chữ. 2.Viết đúng khoảng cách + Khoảng cách giữa hai chữ: (1 đv) đây là khoảng cách cố định. Chú ý: nếu điểm dừng bút của chữ trước đúng đường kẻ dọc thì điểm đặt bút chữ sau cũng đúng đường kẻ ở ô bên. Nếu dừng bút ở giữa ô thì điểm đặt bút tiếp theo cũng ở giữa ô bên. + Khoảng cách giữa các con chữ. ( Từ 1/2 đến 3/4 đv) tương đương với 1 nét móc 1 đầu. Khoảng cách giữa các con chữ oo, oa, oclà 1/2 đv, giữa các con chữ no, on aclà 2/3đv, giữa các con chữ nu, un nh, hilà 3/4 đv. 3. Dấu chữ và dấu thanh - Quy định tên gọi và cách đánh dấu chữ, dấu thanh trong Tiếng Việt. Quy định về tên gọi các dấu chữ: gọi tên dấu theo tên gọi của chữ cái.VD: dấu của chữ â gọi là dấu ớ, dấu của chữ ô gọi là dấu ô Dấu thanh có 5 dấu ghi thanh: dấu huyền, dấu sắc, dấu hỏi, dấu ngã, dấu nặng. - Kích thước của dấu chữ, dấu thanh: dấu lớn nhất cũng chỉ bằng 1/2 đv và nằm trong ô 1/4 đv. - Vị trí của dấu chữ: dấu của các chữ ă, â, ê, i, ô đánh ngay sát phía trên và cân đối ở giữa chữ. Dấu của các chữ ơ, ư đánh lệch về bên phải và ngang đường kẻ 1. Dấu của hữ đ đánh ngang bằng và ở giữa đv 2,dấu của chữ t đánh ngang đk 1. - Vị trí của dấu thanh: hầu hết các dấu thanh đánh vào giữa âm chính của vần trong tiếng. Trong các trường hợp vần có 2 nguyên âm thì dấu thanh được dánh vào nguyên âm thứ nhất nếu vần đó không có âm cuối, dấu thanh đánh vào nguyên âm thứ hai nếu vần đó có âm cuối. VD: các trường hợp mía, tíadấu thanh được đánh vào nguyên âm thứ nhất, các trường hợp như kiến, muống dấu thanh được dánh vào nguyên âm thứ 2. D¹y LuyÖn ch÷ ®Ñp * Các trường hợp thuỷ, hoảkhông cóa âm cuối nhưng dấu thanh vẫn được dánh vào nguyên âm thứ 2 vì những trường hợp này các âm u, o đóng vai trò là âm đệm, các âm y, a là âm chính. - Các dấu thanh huyền, sắc, hỏi, ngã được đánh phía trên, sát vào chữ giới hạn trong đv thứ 2 kể cả khi có dấu chữ như ố, ổcác trường hợp có dấu mũ như: â, ô thì dấu thanh nằm bên phải dấu mũ - Thứ tự đánh dấu: dấu chữ đánh trước, dấu thanh đánh sau theo thứ tự từ trái sang phải, từ trên xuống dưới. HS thực hành viết: Chăm ngoan học giỏi. GV yêu cầu HS ngồi đúng tư thế, để vở, cầm bút đúng, viết đúng quy trình liền mạch, đúng khoảng cách dấu chữ và dấu thanh. GV liên tục nhắc nhở, sửa chữa cho các em chưa nắm được các kĩ năng hoặc thực hiện còn sai. 4. Củng cố dặn dò: - Nhắc lại các kĩ thuật vừa học - Dặn học sinh về nhà viết bài. Bài 5: ÔN TẬP, KIỂM TRA I. MỤC TIÊU: - Ôn tập lại một số kĩ năng cơ bản đã học trong các bài học trước. - Học sinh viết đúng và đẹp các nét, ngồi và cầm bút đúng tư thế, viết đúng khoảng cách, ghi dấu, nôi các con chữ - Rèn tính cẩn thận, yêu thích cái đẹp, hăng hái say mê luyện tập. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ôn tập: a. Viết lại các nét cơ bản: - GV nhắc lại quy trình viết một số nét cơ bản về: điểm đặt bút, dừng bút, độ cao, độ rộng, các điểm cần chú ý của từng nét: - Nét xiên xổ: cao 2 đv rộng 1 đv. Khi viết lưu ý tạo thanh đậm rõ ràng đưa lên nhẹ tay, đưa xuống hơi nhấn bút để tạo nét đậm. D¹y LuyÖn ch÷ ®Ñp - Nét khuyết: cao 2,5 đv rộng 0,5 đv. Khi viết lưu ý phần đầu của nét khuyết cần có độ thon nhất định không được vuông hoặc nhọn. b. Ôn tập các kĩ thuật viết chữ: GV nhắc lại trong khi viết cần lưu ý không nhấc bút ra trong một số trường hợp các con chữ nối liền nhau như: Kiên trì rèn luyện. Còn một số trường hợp khác ta nối từ nét móc sang cong, từ cong sang móc, từ cong sang cong hoặc từ cong sang chữ c như: no, on, oa, oc. Cho HS viết một số trường hợp nối có nét khuyết trên và nét khuyết dưới: nh, th, ch, ng, ngh, gh, ph. Giáo viên quan sát và chỉnh sửa cho học sinh. c. Ôn tập về dấu và khoảng cách - Giáo viên nhắc lại cách đánh dấu thanh và khoảng cách trong khi viết. - HS thực hành viết một bài thơ ngắn để luyện tập các kĩ năng trên. Cảnh đẹp Hồ Tây Gió đưa cành trúc la đà, Tiếng chuông Trấn Vũ canh gà Thọ Xương. Mịt mù khói toả ngàn sương, Nhịp chày Yên Thái mặt gương Tây Hồ. Ca dao GV chỉnh sửa các lỗi sai cho học sinh. 2. Kiểm tra Cho HS viết bài kiểm tra giữa khoá: Cảnh đẹp Hồ Tây Gió đưa cành trúc la đà, Tiếng chuông Trấn Vũ canh gà Thọ Xương. Mịt mù khói toả ngàn sương, D¹y LuyÖn ch÷ ®Ñp Nhịp chày Yên Thái mặt gương Tây Hồ. Ca dao. - GV thu bài chấm, nhận xét bài của học sinh. 3. Củng cố dặn dò: - Nhắc lại nội dung ôn tập vừa học. - Dặn HS về nhà viết lại các bài ở lớp đã học. Bài 6: LUYỆN TẬP THEO NHÓM I. MỤC TIÊU. - Ôn tập lại các chữ hoa theo từng nhóm đã chia. - HS viết đúng, đẹp các chữ hoa theo nhóm, ôn tập các kĩ thuật viết chữ. - Rèn luyện tính cẩn thận, yêu cái đẹp, hăng hái say mê luyên tập. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC . 1. Luyện tập nhóm 1. - HS nêu: Nhóm 1 gồm có các chữ hoa nào? (A Ă Â N M) GV lần lượt cho HS luyện tập các chữ hoa trong nhóm 1. Nhắc lại hình dáng cấu tạo, quy trình viết từng chữ trong nhóm. Học sinh thực hành viết một số câu ứng dụng: A - Ăn vóc học hay. N - Nghĩ trước nói sau. M- Muốn giỏi phải học. GV cho HS viết bài ca dao ứng dụng dể luyện tập các chữ ở nhóm 1: HS thực hành viết bài ca dao: Nhớ quê Anh đi anh nhớ quê nhà, Nhớ canh rau muống nhớ cà dầm tương. Nhớ ai dãi nắng dầm sương, Nhớ ai tát nước bên đường hôm nao. D¹y LuyÖn ch÷ ®Ñp Ca dao. GV quan sát sửa lỗi sai, yêu cầu học sinh viết lại lần 2 2. Luyện tập nhóm 2 Tương tự nhóm 1 HS nhắc lại các chữ trong nhóm 2: P, B, R, D và luyện tập viết các chữ cái, câu ứng dụng. P – Phải uốn nắn từng nét R – Rước đèn ông sao B – Bút hoa viết chữ đẹp Đ - Đêm rằm trăng sáng GV cho HS viết bài ca thơ ứng dụng dể luyện tập các chữ ở nhóm 2: HS thực hành viết bài thơ: Bút hoa Bút hoa viết chữ đẹp Phải uốn nắn từng nét Chữ sáng lòng sáng ngời Đẹp chữ là đẹp nết GV quan sát sửa sai cho học sinh, yêu cầu HS viết lại cho đẹp. 3. Củng cố dặn dò HS nhắc lại các nhóm chữ vừa ôn tập. Dặn HS về nhà viết lại bài đã viết ở lớp. Bài 7: LUYỆN TẬP THEO NHÓM I. MỤC TIÊU - HS luyện tập các chữ nhóm 3, 4. - HS viết đúng đẹp các chữ hoa nhóm 3, 4 viết các câu ứng dụng đúng kĩ thuật. - Rèn tính cẩn thận yêu thích cái đẹp . II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Luyện tập nhóm 3 - HS nêu: Nhóm 3 gồm có các chữ hoa nào? (C G S L E Ê T) D¹y LuyÖn ch÷ ®Ñp GV lần lượt cho HS luyện tập các chữ hoa trong nhóm 1. Nhắc lại hình dáng cấu tạo, quy trình viết từng chữ trong nhóm GV nhắc lại và hướng dẫn HS viết chữ hoa và từ ứng dụng. C - Có chí thì nên G - Góp sức chung tay S - Sai một li đi một dặm L - Lá lành đùm lá rách E - Em yêu trường em T- Tuổi nhỏ chí lớn GV nhắc HS về tư thế ngồi và các kĩ thuật viết. Viết bài thơ ứng dụng. Luyện chữ rèn người Chữ đẹp nào phải hoa tay Ta chăm rèn luyện hàng ngày đâu quên Gắng công ra sức chí bền Gian nan rèn luyện mới nên con người. GV quan sát sửa lỗi, cho HS viết lại bài thơ. 2. Luyện tập nhóm 4 Tương tự nhóm 1 HS nhắc lại các chữ trong nhóm : I K V H và luyện viết các chữ cái, câu ứng dụng. I - Ích nước lợi nhà. K - Kiên trì rèn luyện. V - Văn hay chữ tốt. H - Học hành chăm chỉ Viết bài thơ ứng dụng Vàm Cỏ Đông Ở tận sông Hồng em có biết Quê hương anh cũng có dòng sông. Anh mãi gọi với lòng tha thiết D¹y LuyÖn ch÷ ®Ñp Vàm Cỏ Đông! Ơi Vàm Cỏ Đông. GV quan sát sửa lỗi, cho HS viết lại bài thơ. 3. Củng cố dặn dò HS nhắc lại hai nhóm chữ vừa học. Dặn HS về nhà viết bài. Bài 8: LUYỆN TẬP THEO NHÓM 1. MỤC TIÊU - HS viết đúng đẹp các chữ hoa ở nhóm 5, 6 và các nhóm khác. - Viết đúng các kĩ thuật viết chữ . - Rèn tính cẩn thận, cách trình bày bài viết. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Luyện tập nhóm 5 - HS nêu các chữ trong nhóm 5 ( O Ô Ơ Q) GV nhắc lại quy trình viết của từng chữ. HS viết chữ hoa và từ ứng dụng: O - Ông trồng cháu chăm Q - Quê cha đất tổ Viết bài thơ ứng dụng. Khen trò Khen ngừơi chữ tốt văn hay. Học hành chăm chỉ, có ngày nổi danh. Kiên trì rèn luyện công thành. Ích nhà lợi nước, chờ anh học trò. GV quan sát,chỉnh sửa cho học sinh và yêu cầu các em viết lại bài thơ. 2. Luyện tập nhóm 6 Tương tự nhóm 1 HS nhắc lại các chữ trong nhóm : (U Ư Y X) D¹y LuyÖn ch÷ ®Ñp - GV lần lượt nêu qui trình viết, chiều cao độ rộng ,điểm đặt bút, dừng bút của từng chữ. HS thực hành viết các chữ hoa và câu ứng dụng. U - Uống nước nhớ nguồn. Y - Yêu nước thương nòi. X - Xuôi chèo mát mái. GV quan sát chỉnh sửa Cho HS viết bài thơ ứng dụng và chỉnh sửa cho các em về ,chữ hoa và chữ thường - Nối - Khoảng cách - Ghi dấu Hoa tay Xưa nay nét chữ nét người Uốn cho thật dẻo nở mười hoa tay. Yêu người chữ đẹp thơ hay. Xứng danh tài đức dựng xây nước nhà. 3. Củng cố, dặn dò HS nhắc lại các nhóm chữ,các chữ vừa học Dặn HS về nhà viết các bài đã viết ở lớp. Bài 9-LUYỆN TẬP TỔNG HỢP I-MỤC TIÊU - Củng cố lại các kĩ thuật viết chữ đẹp đã học - HS biết viết đúng các kĩ thuật viết chữ đẹp bước đầu biết trình bày đẹp - Rèn tính kiên trì,tỉ mỉ thích cái đẹp II-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC 1. Củng cố kiên thức. - Kể tên các nhóm chữ thường chữ hoa? D¹y LuyÖn ch÷ ®Ñp - Kĩ thuật viết lền mạch? - Kĩ thuật ghi dấu chữ dấu thanh? - Khoảng cách gữa các chữ, gữa các con chữ? 2. Luyện tập thực hành - Tuỳ theo đối tượng HS các em viết sai ở quy trình kĩ thuật nào mà GV cho phần luyện tập tương ứng để chỉnh sửa lỗi sai cho các em. - Có thể cho học sinh viết lại các bài thơ trong các nhóm chữ hoa đã học hoặc một bài thơ đoạn văn ngắn. - Chú ý nhắc nhở HS về tư thế ngồi, để vở, cầm bút, các kĩ thuật viết nhằm củng cố hình thành kĩ năng cho các em. - Mỗi bài văn, bài thơ GV cho các em viết lần thứ nhất, GV quan sát nhắc nhở chỉnh sửa lỗi sai cho từng em. Cho HS viết lại câu từ lỗi sai trước khi viết lại toàn bài lần 2. - Mỗi bài thơ đoạn văn cho HS viết từ hai đến ba lần. Chú ý số lượng câu chữ ngắn nhưng luyện tập lặp đi lặp lại nhiều lần và mức độ yêu cầu cao dần cho lần luyện tập sau. Kĩ năng nào HS còn viết chưa đúng, chưa chuẩn thì yêu cầu các em viết đi viết lại để sửa triệt để đối với từng kĩ năng. - Trong quá trình HS thực hành GV chú ý hướng dẫn các em cách trình bày một số dạng văn bản có thể yêu cầu HS sáng tạo cách trình bày cho riêng mình. 3. Củng cố dặn dò - Nhắ lại nội dung bài học - Dặn HS về nhà viết bài. Bài 10: LUYỆN TẬP TỔNG HỢP I. MỤC TIÊU D¹y LuyÖn ch÷ ®Ñp - Củng cố lại các k
File đính kèm:
- giao_an_luyen_viet_chu_dep_o_tieu_hoc.pdf