Giáo án Luyện từ và câu: Từ ngữ về đồ dùng – ai là gì?
Kiểm tra:
- Cho HS viết lại tên riêng.
- Nhận xét
2/ Bài mới
a. GTB: “ Câu kiểu ai là gì ?” khẳng định, phủ định. Từ ngữ về đồ dùng học tập.
b. Hướng dẫn từng bài
Bài 1: Cho đọc yêu cầu
- Nêu câu hỏi
+ Bộ phận nào được in đậm ?(TB)
+ Phải đặt câu hỏi như thế nào để có câu trả lời là em ?(K)
TUẦN:6 Thứ tư ngày 15 tháng 9 năm 2010 LUYỆN TỪ VÀ CÂU TỪ NGỮ VỀ ĐỒ DÙNG – AI LÀ GÌ ? (Chuẩn KTKN 13; SGk 52) A / MỤC TIÊU :(Theo chuẩn KTKN) - Biết đặt câu hỏi cho các bộ phận câu đã xác định(BT1) ; đặt được câu phủ định theo mẫu (BT2). - Tìm được một số từ ngữ chỉ đồ dùng học tập ẩn trong tranh và cho biết đồ vật ấy dùng để làm gì(BT3). Ghi chú: GV không giảng giải về thuật ngữ khẳng định, phủ định(chỉ cho HS làm quen qua BT thực hành). B/ CHUẨN BỊ: - Tranh SGK C/ CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU: GIÁO VIÊN 1/ Kiểm tra: - Cho HS viết lại tên riêng. - Nhận xét 2/ Bài mới a. GTB: “ Câu kiểu ai là gì ?” khẳng định, phủ định. Từ ngữ về đồ dùng học tập. b. Hướng dẫn từng bài Bài 1: Cho đọc yêu cầu - Nêu câu hỏi + Bộ phận nào được in đậm ?(TB) + Phải đặt câu hỏi như thế nào để có câu trả lời là em ?(K) - Cho trình bày miệng – cá nhân. Nhận xét Bài 2: Cho đọc yêu cầu (K) - Gợi ý để học sinh biết các câu nầy có nghĩa khẳng định hay phủ định. - Cho nhóm thực hiện. Sau đó trình bày. Nhận xét Bài 3: Nêu yêu cầu(K-G) - Hướng dẫn quan sát - Cho thực hiện cặp. Nhận xét 3.Củng cố- dặn dò: - Cho HS nhắc các cặp từ dùng trong câu phủ định - Về xem lại bài - Chuẩn bị bài: “ Từ ngữ về môn học – từ chỉ hoạt động” - Nhận xét. HỌC SINH - Ghi 1 số tên riêng, tên người: Sông hồng, sông tiền, Thanh Duyên, Hoài Trâm. Nhắc lại - HS đọc yêu cầu của bài a/ Em + Ai là HS lớp 2 ? HS lớp 2 là ai ? b/ Ai là HS nhất lớp ? HS giỏi nhất lớp là ai ? c/ Môn học nào em yêu thích ? Em yêu thích môn học nào ? Môn học em yêu thích là gì ? - HS đọc yêu cầu của bài - Đọc mẫu câu SGK - Xác định các câu có nghĩa. Phủ định: Đọc các từ in đậm + Em không thích nghĩ học đâu Em có thích nghĩ học đâu Em đâu có thích nghĩ học + Đây không phải là đường đến trường đâu Đây có phải là đường đến trường đâu Đây đâu có phải là đường đến trường - Đọc yêu cầu của bài. - 1 HS chỉ, 1 HS trả lời. Sau đó ghi vào vở bài tập: 4 quyển vở( ghi bài ); 3 cái cặp ( đựng đồ dùng học tập ); 2 lọ mực ( viết bài ); 2 bút chì ( vẽ, viết ); 1 thước kẽ ( gạch hàng ); Ê ke ( đo ) 1 compa ( vẽ hình tròn ) DUYỆT(Ý kiến góp ý) Tổ trưởng Hiệu trưởng
File đính kèm:
- LUYỆN TỪ VÀ CÂU.doc