Giáo án Luyện từ và câu Lớp 2 - Bài: Từ ngữ về muông thú. Đặt và trả lời câu hỏi Như thế nào ?
HĐ2: Trả lời câu hỏi có cụm từ như thế nào? Bài tập 2 yêu cầu chúng ta làm gì?
Yêu cầu HS hỏi đáp theo cặp trước lớp
GV nhận xét. Tuyên dương HS.
Các câu hỏi trong bài tập có đặc điểm gì giống nhau?
Kết luận: Muốn trả lời cho các câu hỏi có cụm từ như thế nào? Ta thay thế cụm từ như thế nào? bằng các từ chỉ đặc điểm. HS nêu yêu cầu bài tập.
Thực hành hỏi đáp về các con vật
Chú ý. HS tuyên dương.
Các câu hỏi đều có cụm từ như thế nào?
HS chú ý. Đọc lại kết luận.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU TỪ NGỮ VỀ MUÔNG THÚ ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI: NHƯ THẾ NÀO? MỤC TIÊU Học xong bài này học sinh có khả năng: - Mở rộng vốn từ theo chủ điểm “Từ ngữ về muông thú”: Thú dữ, nguy hiểm; thú không nguy hiểm. - Biết đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ như thế nào? Giáo dục kỹ năng sống cho học sinh: Các em biết yêu quý và bảo vệ các loài thú, các loài động vật. Tránh xa thú nguy hiểm, đối với loài thú không nguy hiểm thì cũng không nên trêu chọc chúng. CHUẨN BỊ DẠY HỌC Tranh ảnh minh họa các loài thú, mẫu câu như thế nào? CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Ổn định lớp học: GV giới thiệu hôm nay có thầy cô thăm lớp. (1 phút) Kiểm tra bài cũ: (3 phút) GV đặt yêu cầu nhằm kiểm tra kiến thức cũ của học sinh: - Điền dấu chấm và dấu phẩy vào ô trống bên dưới: Tối rồi 1 chẳng ai cho con chim khốn khỏ một giọt nước 1 Đêm ấy 1 sơn ca lìa đời 1 Bông cúc cũng héo lã đi vì thương xót. (Trích Chim sơn ca và bông cúc trắng) GV nhận xét chung. Tuyên dương tinh thần chuẩn bị bài cũ của học sinh. Bài mới Thời gian Nội dung Hoạt động của giáo viên (GV) Hoạt động của học sinh (HS) 1 phút Giới thiệu bài mới - GV giới thiệu bài mới. Ghi tựa bài lên bảng. - Chú ý, ghi tên tựa bài vào tập. 8 phút HĐ1: Mở rộng vốn từ về muông thú - Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài tập. - Giải thích về thú dữ nguy hiểm và thú không nguy hiểm. Mời HS lên bảng gắn tranh con vật vào các cột bên dưới. Thú dữ, nguy hiểm Thú không nguy hiểm - GV nhận xét chung. Kết luận. Tuyên dương các em học tốt. - Giáo dục kỹ năng sống. - HS đọc yêu cầu bài tập 1. - HS quan sát tranh, gắn tranh con thú vào cột thích hợp: Thú dữ, nguy hiểm Thú không nguy hiểm Hổ, báo, gấu, lợn lòi, chó sói, sư tử, trâu rừng, tê giác. Thỏ, ngựa vằn, khỉ, vượn, sóc, chồn, cáo, hươu. - HS chú ý. Tuyên dương các bạn. - Lắng nghe. 7 phút HĐ2: Trả lời câu hỏi có cụm từ như thế nào? - Bài tập 2 yêu cầu chúng ta làm gì? - Yêu cầu HS hỏi đáp theo cặp trước lớp - GV nhận xét. Tuyên dương HS. - Các câu hỏi trong bài tập có đặc điểm gì giống nhau? - Kết luận: Muốn trả lời cho các câu hỏi có cụm từ như thế nào? Ta thay thế cụm từ như thế nào? bằng các từ chỉ đặc điểm. - HS nêu yêu cầu bài tập. - Thực hành hỏi đáp về các con vật - Chú ý. HS tuyên dương. - Các câu hỏi đều có cụm từ như thế nào? - HS chú ý. Đọc lại kết luận. 10 phút HĐ3: Đặt câu hỏi có cụm từ như thế nào? - Bài tập 3 yêu cầu chúng ta làm gì? - Yêu cầu HS đọc câu “Trâu cày rất khoẻ”. - Từ in đậm trong câu văn trên là? - Đặt câu hỏi cho cụm từ trên ta dùng cụm từ như thế nào? - Yêu cầu HS đặt câu hỏi có cụm từ như thế nào? cho các câu văn còn lại. - GV nhận xét. Tuyên dương HS. - Kết luận: Muốn đặt câu hỏi có cụm từ như thế nào thì ta sẽ thay thế cụm từ chỉ đặc điểm trong câu bằng cụm từ như thế nào và đặt dấu chấm hỏi cuối câu. - Đặt câu hỏi được in đậm trong các câu bên dưới. - HS đọc câu. - Từ in đậm là rất khoẻ. - HS chú ý câu hỏi mẫu. - HS đặt câu hỏi có cụm từ như thế nào? và trả lời các câu hỏi ấy. - Chú ý. HS tuyên dương. - Các em lắng nghe, lưu ý cách thực hiện. Một vài bạn lập lại. Củng cố, dặn dò (5 phút) @ Củng cố GV đặt yêu cầu để HS củng cố lại kiến thức vừa được học: - Bộ phân in đậm trong câu: “Vượn trèo nhanh thoăn thoắt” trả lời cho câu hỏi nào dưới đây: Là gì? Làm gì? Như thế nào? GV nhận xét phần củng cố. Nhận xét chung tiết học. Tuyên dương HS. Giáo dục học sinh: Hiện nay một số loài thú rơi vào tình trạng tuyệt chủng. Vì vậy chúng ta cần phải yêu quý, bảo vệ chúng. Lên án, phản đối tình trạng săn bắn, phá hoại, gây ô nhiễm môi trường sống của các loài thú. (Cho HS quan sát tranh nạn săn bắt thú). @ Dặn dò Dặn dò HS về nhà xem lại bài. Áp dụng việc đặt và trả lời câu hỏi như thế nào? vào cuộc sống hằng ngày.
File đính kèm:
- giao_an_luyen_tu_va_cau_lop_2_bai_tu_ngu_ve_muong_thu_dat_va.docx