Giáo án Lớp Lá - Chủ đề lớn: Bản thân - Tuần 6: Chủ đề nhánh: Cơ thể của tôi
HĐCCĐ: PHÁT TRIỂN NHẬN THỨC
So sánh chiều dài của hai đối tượng
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
1.Kiến thức: Trẻ biết dùng mắt ước lượng để so sánh chiều dài của 2 đối tượng
2.Kỹ năng: Rèn kỹ năng quan sát, so sánh và biết diễn tả bằng lời hết câu. Dài hơn, ngắn hơn.
3.Thái độ: Trẻ có ý thức trong giờ học và yêu quí những người thân trong gia đình, biết liên hệ thực tế.
4. % 85% số trẻ đạt yêu cầu.
II. . CHUẨN BỊ:
- Cô: 2 ngôi nhà 1 cao, 1 thấp
- Trẻ: 2 trẻ 1 cao, 1 thấp
- Hoạt động trong lớp.
át vỗ tay theo phách từng đoạn Phách mạnh vào tiếng “ nào” phách nhẹ vào tiếng “ bạn”. Cứ như thế cho hết cả bài. - Cô dạy cả lớp hát 2,3 lần. - Cô chia tổ, nhóm, cá nhân hát và vận động. - Cô kết hợp sứa sai cho trẻ. 3. Hoạt động 3: Nghe hát “ Đường và chân” - Cô hát bài hát lần 1 hỏi trẻ tên bài hát tên tác giả? - Cô hát lần 2 giảng nội dung: Bài hát nói về đường và chân là đôi bạn không thể tách rời nhau, chân đi được là nhờ có đường. - Cô hát lần 3 kết hợp vận động. 4. Hoạt động 4: TC “Ai nhanh hơn”. - Cô nói cách chơi. - Cô nói luật chơi. - Cho trẻ chơi 2,3 lần. - Cô cổ vũ động viên trẻ chơi. * Kết thúc: Cô nhận xét tuyên dương. Cô giáo dục trẻ yêu âm nhạc, vệ sinh cơ thể sạch sẽ. - Trẻ trò chuyện cùng cô. - Trẻ lắng nghe. - Trẻ hát và vận động theo cô. - Trẻ hát và vận động. - Trẻ trả lời bài hát “ Đường và chân” nhạc Hoàng Long lời Xuân Tửu. - Trẻ lắng nghe. - Cả lớp hát theo cô. - Trẻ lắng nghe. - Trẻ chơi trò chơi theo luật. - Trẻ lắng nghe. _________________________________________ HĐCCĐ: Ho¹t ®éng ngoµi trêI Quan sát: Tranh bé tập thể dục Trß ch¬i : Thi xem ai nhanh Ch¬i tù do: Đất nặn, bảng, phấn. I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: 1. KiÕn thøc: TrÎ biÕt ®îc ®Æc ®iÓm næi bËt cña bức tranh, có động tác đang tập. 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng quan sát và ghi nhớ có chủ đích. 3. Th¸i ®é: Trẻ chú ý quan sát và ghi nhớ 4. PhÇn % trÎ ®¹t: 90% II. CHUẨN BỊ: - Tranh bé tập thể dục. - Đất nặn, hột hạt, bảng phấn. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Ho¹t ®éng 1: Trò chuyện. - Cho trẻ hát bài “ Cái mũi”. - Cô cùng trẻ trò chuyện về chủ đề, về bài hát. 2. Hoạt động 2: Tranh bé đang tập thể dục. - Cô cho trẻ ngồi hình chữ u. Cô cho trẻ quan sát tranh bé tập thể dục. - Cô có bức tranh gì? - Các con xem bạn đang làm gì? - Có những phần gì? - Đầu như thế nào? - Tay đang như thế nào? - Người như thế nào? - Chân như thế nào? - Cô giáo dục trẻ giữ gìn cơ thể sạch sẽ. 2. Hoạt động 3: Trò chơi: Thi xem ai nhanh. - Cô gới thiệu tên trò chơi, luật chơi, cách chơi. - Cho trẻ chơi trò chơi 2,3 lần. ( Cô bao quát động viên trẻ chơi) 3. Hoạt động 3: Chơi tự do: Đất nặn, bảng, phấn. - Cho trẻ chơi theo nhóm. - Cô bao quát , hướng dẫn trẻ chơi. - Nhận xét nhóm chơi. * Kết thúc : - Nhận xét tuyên dương. - Cô giáo dục trẻ vệ sinh thân thể sạch sẽ. - Trẻ trò chuyện cùng cô. - Trẻ trả lời. - Trẻ trả lời các câu hỏi của cô. - Trả trả lời - Trẻ lắng nghe. - Trẻ chơi 2,3 lần. - Trẻ chơi trò chơi. - Trẻ chơi theo nhóm. - Trẻ lắng nghe - Trẻ lắng nghe ____________________________________________ HOẠT ĐỘNG CHIỀU HƯỚNG DẪN TRÒ CHƠI MỚI: Bàn chân, bàn tay của bé. 1. Mục đích yêu cầu: - Cho trẻ nhận biết cách chơi, luật chơi, chơi nhanh nhẹn. - Rèn khả năng nhanh nhẹn, khéo léo khi tham gia trò chơi. - Trẻ hứng thú chơi trò chơi. 2. Chuẩn bị: - Giấy, bút chì, bút màu. 3. Tổ chức hoạt động: + Hoạt động 1: Cô nói cách chơi: - Cho trẻ hát bài “Tập đếm”, 1,2 lần và yêu cầu trẻ thực hiện theo hiệu lệnh như: “ Tay phải ( tay trái của cháu đâu?”. Trẻ phải đưa tay phải( tay trái) lên cao và làm động tác “ gió thổi cây lay”. Sau đó cô giáo yêu cầu trẻ đếm bàn tay phải ( tay trái) xem có bao nhiêu ngón tay. - Lần sau chơi cho trẻ thêm bớt trên ngón tay, và cho trẻ đếm cả hai bàn tay. - Chơi bàn chân cũng tương tự như bàn tay. - Cho trẻ tô màu tranh bàn tay ( bàn chân) . + HĐ 3: Cho trẻ chơi. - Cô chơi mẫu 1,2 lần. - Cô hướng dẫn trẻ chơi 1,2 lần. - Cho trẻ chơi 3,4 lần. - Cho trẻ chơi theo nhóm. - Trẻ chơi cô bao quát trẻ chơi, sửa sai cho trẻ. - Trẻ tô xong cô nhận xét, cho trẻ nhận xét. * Kết thúc: Cô nhận xét tuyên dương. CHƠI TỰ DO: với đồ chơi có sẵn - Cho trẻ chơi theo nhóm. - Cô bao quát trẻ chơi. - Nhận xét nhóm chơi. VỆ SINH TRẢ TRẺ - Cho trẻ vệ sinh sạch sẽ. - Kiểm tra tư trang. - Trả trẻ đúng giờ. - Nhắc trẻ đi đúng đường bên phải. ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG CUỐI NGÀY 1. Tình trạng sức khỏe trẻ:..................................................................................... ................................................................................................................................ 2. Sự nhận biết của trẻ:........................................................................................... ................................................................................................................................ 3. Điều chỉnh ngày hôm sau:.................................................................................. ................................................................................................................................ ________________________________________________________________ Thứ ba ngày 11 tháng 10 năm 2011 HĐTCTV: TC về các bộ phận của trẻ. TIẾT 1: HĐCCĐ: PHÁT TRIỂN THỂ CHẤT Ném trúng đích nằm ngang Trò chơi: Kéo co I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: 1. KiÕn thøc: TrÎ biÕt ném trúng đích xa 1,2- 1,4m và ném mỗi lần 2,3 túi cát ( bóng), mắt nhìn theo phía trước. 2. Kü n¨ng: RÌn tÝnh kiªn tr×, bÒn bØ, sù khÐo lÐo cña ®«i bàn tay vµ ném chính xác. 3.Thái độ : TrÎ tù tin, ®oµn kÕt víi b¹n bÌ. 4. % : 85% số trẻ đạt yêu cầu. II. CHUẨN BỊ: - Bóng ( túi cát) cho trẻ. - Đội hình hai hàng, sân bãi sạch sẽ. - Hoạt động ngoài sân. - Hình thức cả lớp. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Khởi động. - Cô cùng trẻ trò chuyện về chủ đề. - Cô cho trẻ hát bài “ Tập đếm” và đi các kiểu đi, đi thường, chạy nhanh, chạy chậm, kiễng gót, đi thường, chuyển đội hình hai hàng. 2. Hoạt động 2: Trọng động. * Bài tập phát triển chung. - Tay 4: Đưa từng tay lên cao. Tập 3 lần 8 nhịp. - Chân 1: Đưa tay lên cao kiễng gót, ngồi xổm thả tay xuôi. Tập 2 lần 8 nhịp. - Bụng 3: Đưa tay lên cao, cúi xuống ngón tay chạm mu bàn chân. Tập 2 lần 8 nhịp. - Bật 3: Bật dạng chân và khép chân. Tập 2 lần 8 nhịp. * Vận động cơ bản: Ném trúng đích nằm ngang. - Cô làm mẫu lần 1 không phân tích. - Cô làm mẫu lần 2 phân tích: Đứng chân trước chân sau tay cùng phía với chân tay cầm vật ném đưa ngang tầm mắt nằm đích ném và ném vào đích. - Cho 2 trẻ khá lên làm mẫu và gắn hàng. - Cho 2 trẻ lên tập 1 lần mỗi lần ném 2,3 túi cát. - Cô sửa sai cho trẻ. - Cho trẻ tập 1, 2 lần , lần 3 thi đua 2 đội. - Cô cổ vũ động viên. * Trò chơi VĐ: Kéo co. - Cô nói cách chơi. - Cô nói luật chơi. - Cho trẻ chơi 2,3 lần. Cô cổ vũ động viên. 3. Hoạt động 3: Hồi tĩnh. - Cho trẻ chơi trò chơi “hai bàn tay xinh” - Cho trẻ chơi 2,3 lần. Cô nhận xét tuyên dương. - Trẻ trò chuyện cùng cô. - Trẻ hát và đi các kiểu đi, và chuyển đội hình hai hàng. - Trẻ lắng nghe. - Trẻ quan sát cô làm mẫu. - Trẻ lên làm mẫu. - Trẻ tập lần lượt. - Trẻ tập thi đua 2 đội. - Trẻ lắng nghe. - Trẻ chơi 2,3 lần. - Trẻ chơi trò chơi 2,3 lần. ___________________________________________ HĐCCĐ: Ho¹t ®éng ngoµi trêI Quan sát: Trang phục bé trai. Trß ch¬i : Mèo đuổi chuột. Ch¬i tù do: Hột hạt, bảng pấn, xếp hình. I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: 1. KiÕn thøc: TrÎ biÕt ®îc ®Æc ®iÓm næi bËt cña trang phục như quần áo, màu sắc, chất liệu. 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng quan sát và ghi nhớ có chủ đích. 3. Th¸i ®é: Trẻ chú ý quan sát và ghi nhớ 4. PhÇn % trÎ ®¹t: 90% II. CHUẨN BỊ: - Trang phục quần áo của bé trai. - Đất nặn, hột hạt, bảng phấn. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Ho¹t ®éng 1: Trò chuyện. - Cho trẻ hát bài “ Tìm bạn thân”. - Cô cùng trẻ trò chuyện về chủ đề, về bài hát. 2. Hoạt động 2: Trang phục bé trai. - Cô cho trẻ ngồi hình chữ u. Cô cho trẻ quan sát trang phục ( quần, áo). - Cô có trang phục gì đây? - Quần để làm gì? - Có những phần gì? - Có màu gì? - Làm bằng chất liệu gì? - Quần dành cho bé nào? - Còn đây là gì? - Áo có màu gì? - Kiểu cách may như thế nào? - Áo bé trai khác áo bé gái như thế nào? - Chất liệu như thế nào? - Áo này là áo mùa đông hay áo mùa hè? - Cô giáo dục trẻ giữ gìn cơ thể sạch sẽ, ăn mặc theo mùa. 2. Hoạt động 3: Trò chơi: Mèo đuổi chuột. - Cô gới thiệu tên trò chơi, luật chơi, cách chơi. - Cho trẻ chơi trò chơi 2,3 lần. ( Cô bao quát động viên trẻ chơi) 3. Hoạt động 3: Chơi tự do: Đất nặn, bảng, phấn. - Cho trẻ chơi theo nhóm. - Cô bao quát , hướng dẫn trẻ chơi. - Nhận xét nhóm chơi. * Kết thúc : - Nhận xét tuyên dương. - Cô giáo dục trẻ vệ sinh thân thể sạch sẽ. - Trẻ trò chuyện cùng cô. - Trẻ trả lời. - Trẻ trả lời các câu hỏi của cô. - Trả trả lời - Trẻ lắng nghe. - Trẻ lắng nghe. - Trẻ chơi trò chơi. - Trẻ chơi theo nhóm. - Trẻ lắng nghe. _________________________________________ HOẠT ĐỘNG CHIỀU HĐCCĐ: PHÁT TRIỂN NHẬN THỨC Trò chuyện và đàm thoại về sự khác biệt của cơ thể tôi và bạn I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: 1. Kiến thức: - Trẻ biết trẻ biết gọi tên, phân biệt được 1 số bộ phận trên cơ thể trẻ, biết được chức năng của các bộ phận, biết được sự khác biệt của cơ thể của mình và bạn. 2. Kỹ năng: Rèn khả năng chú ý ghi nhớ và nói mạch lạc, khả năng quan sát. 3. Thái độ: Trẻ biết giữ gìn vệ sinh thân thể, biết doàn kết với bạn. 4. % . 85% số trẻ đạt yêu cầu. II. CHUẨN BỊ: - Cô : Tranh bé bé trai bé gái. - Trẻ : Chiếu ngồi cho trẻ. - Hoạt động trong lớp. - Hình thức cả lớp. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Trò chuyện. - Trẻ đọc thơ “Tay đẹp”. - Các con vừa dọc bài thơ gì? - Tay đẹp là tay như thế nào? 2. Hoạt động 2: Trò chuyện và đàm thoại về sự khác biệt của cơ thể tôi và bạn. - Cho trẻ giới thiệu tên trẻ và trẻ biết đây là bé gái hay bé trai. - Chúng mình thuộc bài hát, bài thơ nào về đôi bàn tay không ? - Chúng mình cùng đếm xem mỗi bạn có mấy tay, mấy chân? - Mỗi bàn tay có mấy ngón tay? - Tay dùng để làm gì? - Chân dùng để làm gì ? - Ngoài tay và chân trên cơ thể con còn có những bộ phận gì? - Cô đặt các câu hỏi về mắt, mũi, tay, chân cho trẻ nêu nhận xét về tác dụng cách bảo vệ, giữ gìn chúng. - Cho trẻ chơi với các ngón tay, có thể tạo các con vật. - Cho trẻ làm chú bộ đội dậm chân. Chơi “Trán, cằm, tai” - Buổi sáng ngủ dậy các con vệ sinh cá nhân như thế nào? -Chúng mình cùng làm động tác đánh răng, rủa mặt, chải đầu, mặc quần áo rồi đi học. - Các con thấy bạn trai và bạn gái có gì khác biệt? - Tóc bạn trai như thế nào? - Tóc bạn gái như thế nào? - Bạn trai và bạn gái ăn mặc khác nhau như thế nào? - Đội mũ như thế nào? - Đi dép kiểu gì? - Cô giáo dục trẻ ăn mặc phù hợp theo giới tính. 3. Hoạt động 3 : Vẽ thêm các trang phục của bé trai, bé gái. - Cô phát tranh vẽ mẫu về các trang phục chưa hoàn thiện. - Quần áo còn thiếu cái gì ? - Các con vẽ thêm gì? * Kết thúc: - Cô nhận xét tuyên dương. - Giáo dục trẻ vệ sinh thân thể. - Trẻ đọc bài thơ. - Tay đẹp - Tay sạch sẽ, biết làm việc giúp đỡ mọi người. - 4 - 6 trẻ trả lời. - Cả lớp hát Múa về đôi bàn tay. - Hát múa cùng cô - Trẻ đếm và nêu nhận xét - Trẻ nêu lên nhận xét 3-4 trẻ kể - Trẻ chơi tạo hình các con vật từ hai bàn tay - Trẻ làm các động tác theo cô hướng dẫn. - Trẻ trả lời các câu hỏi của cô. - Trẻ lắng nghe. - Trẻ trả lời - Trẻ vẽ thêm - Trẻ lắng nghe. * Cho trẻ chơi tự do với đồ chơi có sẵn. - Cho trẻ chơi theo nhóm. - Cô bao quát trẻ chơi. - Nhận xét nhóm chơi. VỆ SINH TRẢ TRẺ - Cho trẻ vệ sinh sạch sẽ. - Kiểm tra tư trang. - Trả trẻ đúng giờ. - Nhắc trẻ đi đúng đường bên phải. ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG CUỐI NGÀY 1. Tình trạng sức khỏe trẻ:..................................................................................... ................................................................................................................................ 2. Sự nhận biết của trẻ:........................................................................................... ................................................................................................................................ 3. Điều chỉnh ngày hôm sau:.................................................................................. ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ________________________________________________________________ Thứ tư ngày 12 tháng 10 năm 2011 HĐTCTV: TC về các bộ phận của trẻ. HĐCCĐ: PHÁT TRIỂN NHẬN THỨC So sánh chiều dài của hai đối tượng I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: 1.Kiến thức: Trẻ biết dùng mắt ước lượng để so sánh chiều dài của 2 đối tượng 2.Kỹ năng: Rèn kỹ năng quan sát, so sánh và biết diễn tả bằng lời hết câu. Dài hơn, ngắn hơn. 3.Thái độ: Trẻ có ý thức trong giờ học và yêu quí những người thân trong gia đình, biết liên hệ thực tế. 4. % 85% số trẻ đạt yêu cầu. II. . CHUẨN BỊ: - Cô: 2 ngôi nhà 1 cao, 1 thấp - Trẻ: 2 trẻ 1 cao, 1 thấp - Hoạt động trong lớp. - Hình thức cả lớp. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1.Hoạt động 1: Trò chuyện. - Cho trẻ hát “Múa cho mẹ xem” - Cô cùng trẻ trò chuyện về bài hát, về chủ đề. 2.Hoạt động 2: Ôn so sánh chiều cao của 2 đối tượng. - Cho trẻ so sánh 2 bạn xem bạn nào cao hơn, bạn nào thấp hơn? - Cho trẻ so sánh cô giáo và bạn Yến xem ai cao hơn ai thấp hơn? 3. Hoạt động 3: So sánh chiều dài của 2 đối tượng. - Cho trẻ so sánh 1 chiếc áo, 1 chiếc quần xem chiếc nào dài hơn, chiếc nào ngắn hơn? - Cho trẻ so sánh - Cho trẻ so sánh 2 băng giấy 1 băng giấy màu xanh, 1 băng giấy màu đỏ, xem băng nào dài hơn, băng nào ngắn hơn? - Cô hỏi trẻ tại sao con biết? - Cô lần lượt cho từng trẻ lên so sánh và trả lời. - Cho trẻ tìm xem trong lớp còn đồ dùng gì dài hơn, ngắn hơn. 3.Hoạt động 3: Luyện tập tô màu tranh. - Chọn 2 đối tượng về chiều dài để tô màu xanh, còn màu đỏ tô đối tượng ngắn hơn. - Trẻ tô mầu cô bao quát hỏi trẻ. * Kết thúc: - Cô nhận xét tuyên dương. - Cô giáo dục trẻ ăn đủ chất, giúp cơ thể mau lớn. - Trẻ hát và làm động tác. - Trẻ trò chuyện cùng cô. - Trẻ quan sát so sánh và trả lời các câu hỏi. - Chiếc quần dài hơn áo ngắn hơn. -Trẻ trả lời các câu hỏi của cô. - Trẻ so sánh và nói kết quả so sánh. - Vì băng giấy màu đỏ thừa ra 1 phần nên nó dài hơn. - Trẻ tìm và trả lời. - Trẻ tô màu tranh sau đó nêu kết quả tô được. - Trẻ lắng nghe. ____________________________________________ HĐCCĐ: HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI QUAN SÁT: Trang phục bé gái Trò chơi vđ: Lộn cầu vồng Chơi tự do: Lá cây, đất nặn, bảng, phấn. I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: 1. Kiến thức: Trẻ biết đặc điểm nổi bật của trang phục bé gái. Phân biệt được hình dáng, màu sắc, cách trang trí của trang phục. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát và ghi nhớ có chủ đích. 3. Thái độ: Trẻ chú ý quan sát và ghi nhớ 4. PhÇn % trÎ ®¹t: 85% II. CHUẨN BỊ: - Trang phục bạn gái. - Đất nặn, hột hạt, bảng phấn, lá cây. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Ho¹t ®éng 1: Trò chuyện. - Cho trẻ hát bài “ Tìm bạn thân”. - Cô cùng trẻ trò chuyện về chủ đề, về bài hát. 2. Hoạt động 2: Quan sát trang phục bạn gái. - Cô cho trẻ ngồi hình chữ u. Cô cho trẻ quan sát trang phục bạn gái. - Cô có trang phục gì đây? - Quần để làm gì? - Có những phần gì? - Có màu gì? - Làm bằng chất liệu gì? - Quần dành cho bé nào? - Còn đây là gì? - Áo có màu gì? - Kiểu cách may như thế nào? - Áo bé trai khác áo bé gái như thế nào? - Chất liệu như thế nào? - Áo này là áo mùa đông hay áo mùa hè? - Cô giáo dục trẻ giữ gìn cơ thể sạch sẽ, ăn mặc theo mùa. 2. Hoạt động 3: Trò chơi: Lộn cầu vồng. - Cô gới thiệu tên trò chơi, luật chơi, cách chơi. - Cho trẻ chơi trò chơi 2,3 lần. ( Cô bao quát động viên trẻ chơi) 3. Hoạt động 3: Chơi tự do: Đất nặn, bảng, phấn, lá cây. - Cho trẻ chơi theo nhóm. - Cô bao quát , hướng dẫn trẻ chơi. - Nhận xét nhóm chơi. * Kết thúc : - Nhận xét tuyên dương. - Cô giáo dục trẻ vệ sinh thân thể sạch sẽ. - TrÎ tr¶ lêi - Trẻ trả lời - TrÎ chó ý trả lời câu hỏi của cô. - Bé gái - Trẻ lắng nghe. - TrÎ høng thó chơi - Trẻ chơi theo nhóm. - Trẻ lắng nghe. HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Làm quen kiến thức mới: Giớ thiệu truyện “ Gấu con bị đau răng” - Cô kể 1 lần và giới thiệu tên truyện. “ Gấu con bị đau răng” của Tạ Thị Liên. - Cô kể lần 2 giới thiệu sẽ dạy vào tiết học sau. 2. Cho trẻ chơi tự do với đồ chơi có sẵn. - Cho trẻ chơi theo nhóm, tổ. - Cô bao quát trẻ chơi. - Nhận xét nhóm chơi. 3. Vệ sinh trả trẻ. - Rửa tay, rửa mặt sạch sẽ. - Chuẩn bị đủ đồ dùng cá nhân. - Trả trẻ đúng giờ. - Nhắc trẻ đi đúng đường bên phải. ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG CUỐI NGÀY 1. Tình trạng sức khỏe trẻ:...................................................................................... ................................................................................................................................ 2. Sự nhận biết của trẻ:........................................................................................... ................................................................................................................................ 3. Điều chỉnh ngày hôm sau:.................................................................................. ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ________________________________________________________________ Thứ sáu ngày 30 tháng 9 năm 2011 HĐTCTV: TC về tên tuổi, địa chỉ của bé. TIẾT 1: HĐCCĐ: PHÁT TRIỂN THÂM MĨ Tô màu tranh bạn trai, bạn gái I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: 1. Kiến thức: Trẻ biết tô màu chân dung bạn theo mẫu bằng màu sắc phù hợp, cầm bút và ngồi đúng tư thế, màu không chờm ra ngoài. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng tô màu phù hợp không chờm ra ngoài, rèn sự khéo léo của đôi bàn tay. 3. Thái độ: Trẻ hứng thú tham gia tiết học và giữ gìn sản phẩm của mình. 4. Phần % trẻ đạt: 80% II. CHUẨN BỊ: - Mẫu của cô, - Bút sáp màu. - Hoạt động trong lớp. - Hình thức cả lớp. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Trò chuyện - Cho trẻ hát: Mừng sinh nhật. - Cô cùng trẻ trò chuyện về bài hát, về chủ đề. 2. Hoạt động 2: Tô màu tranh bạn trai, bạn gái. + Quan sát mẫu: - Bạn có những bộ phận nào? - Trên đầu có gì?, Tóc tô màu gì? - Mình tô màu gì? - Bạn trai áo tô màu gì? Quần tô màu gì? - Bạn gái áo tô màu gì? Quần tô màu gì? - Dép tô màu gì? Tóc tô màu gì? Hôm nay cô sẽ cùng các con tô màu tranh bạn trai, bạn gái nhé. + Cô tô mẫu và cho trẻ tô cùng cô. - Cô hỏi trẻ cách tô, cho trẻ nhắc lại cách tô màu, cách cầm bút. - Cô tô tóc là màu đen, tô áo bạn trai màu xanh, quần tô màu đen, dép tô màu đen. - Cô tô tiếp tóc bạn gái, quần ,áo, dép. + Trẻ tô: Cô vừa tô vừa bao quát trẻ tô - Cô nhắc trẻ cách ngồi, cách cầm bút. ( Cô bao quát chung và gợi ý, hướng dẫn những trẻ chưa biết tô). 3. Hoạt động 3: Nhận xét sản phẩm: - Cô cho trẻ mang sản phẩm lên để trưng bày. - Cô cho trẻ nhận xét sản phẩm của các bạn: + Bạn vẽ đẹp không? Vì sao con thích bài của bạn? + Bạn vẽ ai? Vẽ như thế nào... - Cô nhận xét và khen ngợi trẻ. * Cho trẻ ra chơi. - Cô giáo dục trẻ giữ gìn sản phẩm. - Trẻ hát cùng cô. - Trẻ trả lời. - Trẻ trả lời. - Trẻ nêu cách tôn - Trẻ quan sát và tôcùng cô. - Trẻ trả lời - Trẻ thực hiện. - Trẻ đem sản phẩm lên. - Trẻ nhận xét - Trẻ trả lời. - Trẻ chú ý ___________________________________________ HĐCCĐ: HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI QUAN SÁT: Chiếc mũ vải Trò chơi vđ: Xỉa cá mè Chơi tự do: Đất nặn, bảng, phấn. I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: 1. Kiến thức: Trẻ biết đặc điểm nổi bật của chiếc mũ vải. Phân biệt được hình dáng, màu sắc, cách trang trí của mũ vải. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát và ghi nhớ có chủ đích. 3. Thái độ: Trẻ chú ý quan sát và ghi nhớ 4. PhÇn % trÎ ®¹t: 85% II. CHUẨN BỊ: - Trang phục bạn gái. - Đất nặn, hột hạt, bảng phấn. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG: Hoạt động của cô Hoạt độn
File đính kèm:
- GIÁO ÁN TUẦN 6.doc