Giáo án Lớp Lá - Chủ đề: Gia đình + lễ hội 20/11 - Chủ đề nhánh 1: Ông của bé

Hoạt động có chủ đích

Khám phá môi trường xung quanh

ĐỀ TÀI: Trò chuyện về ông của bé

I/ MĐYC:

KT: Trẻ biết họ tên đầy đủ của ông, hiểu được mối quan hệ giữa ông-cháu, công việc và sở thích của ông.

-KN: Trẻ có khả năng nhận biết tình cảm của ông cháu đối với nhau.Biết bộc lộ cảm xúc của bản thân với ông qua lời nói, cử chỉ, nét mặt.

-TĐ: Trẻ biết kính trọng lễ phép với người lớn tuổi, thể hiện sự quan tâm, chia sẽ niềm vui với ông, sẳn sàng giúp đỡ ông khi ông gặp khó khăn.

II/ Chuẩn bị:

-Mỗi trẻ 1 tấm ảnh về gia đình mình để giới thiệu. Giấy A4, màu sáp.

III/ Tiến hành:

 

doc24 trang | Chia sẻ: dungnc89 | Lượt xem: 1182 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Lớp Lá - Chủ đề: Gia đình + lễ hội 20/11 - Chủ đề nhánh 1: Ông của bé, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ưa
-Trẻ rửa tay, mặt sạch sẽ ăn cơm.Tổ trực nhật chuẩn bị bàn ăn cùng cô
-Bé mời nhau khi ăn, biết tên gọi món ăn, tập trẻ ăn được đa dạng các 
loại thực phẩm không nói chuyện khi ăn
- Trẻ có thói quen che miệng khi hắt hơi, ho , ngáp.
-Bé đánh răng sau khi ăn xong.Tổ trực xếp bàn ghế.Lau bàn cùng cô.
-Giáo dục dinh dưỡng qua các món ăn.
-Giờ ngủ cố gắng giữ gìn đầu tóc,quần áo gọn gàng.
-Trẻ được nghe đọc 4 câu chuyện
14h30 – 16h
Hoạt động chiều
Ôn trò chuyện tìm hiểu về ông của bé.
- Rèn nề nếp thói quen trong lớp.
- Nêu gương.
Ôn văn học: thương ông.
- Tiếp tục cho trẻ chơi góc.
- Nêu gương.
Ôn tạo hình: nặn ấm pha trà tặng ông.
- Bé kể chuyên sáng tạo.
- Nêu gương.
Ôn thể dục: ném xa bằng 1 tay.
- Giáo dục lễ giáo cho trẻ.
- Nêu gương.
Ôn ÂN: Cháu thuộc bài hát “ ông cháu”.
- Đóng chủ đề.
- Sinh hoạt cuối tuần.
- Mở chủ đề.
MẠNG CHỦ ĐỀ NHÁNH 1
ÔNG CỦA BÉ
-Trò chuyện, đàm thoại với trẻ về tên ông.
-Sao chép tên đầy đủ của tên ông ở góc.
-Trò chuyện về ý nghĩa của tên ông.
--Hát: Ông cháu. N/H : Bà thương em.
Tên ông là gì?
-Trò chuyện, giới thiệu và quan sát hình ông vui buồn qua ảnh.
-Nét mặt của ông khi vui, buồn.
-Thơ: Thương ông.
--TCVĐ: Gia đình Gấu.
Khi ông vui buồn
ÔNG CỦA BÉ 
Những điều con muốn nói với ông
-Trò chuyện, giới thiệu với trẻ tập nói những lời yêu thương.
-Vẽ lại những điều trẻ muốn làm cho ông.
-Trò chuyện về món ăn ông thích.
-Cắt dán đồ dùng ông thích.
-Làm album về hình ảnh của người ông.
-TD: Ném xa bằng 1 tay.
-Sưu tầm đồ dùng tặng ông từ trên báo.
Lập Bảng
Sở thích của ông
-Trò chuyện đàm thoại về công việc của ông.
-TH: Nặn ấm pha trà tặng ông.
-Điếm công việc của ông-cháu.
-Bé làm gì để giúp ông.
Ông
Cháu
Sáng
Làm gì
Làm gì
Tối
Làm gì
Làm gì
Những việc ông làm cho cháu
HOẠT ĐỘNG ĐIỂM DANH
Chủ đề nhánh 1: Ông của bé
Thời gian: 1 tuần
Từ : 25/10 đến 29/10/2010
I/ MĐYC:
-KT:Cháu biết thứ tự của các ngày trong tuần, gọi đúng tên ngày. Biết quan tâm số bạn trong lớp.
 Có 1 số hiểu biết về thời tiết hiện tại.
-KN: Cháu chú ý quan sát so sánh phát hiện được bạn vắng.
 Có khả năng hiểu lời nói của cô, trả lời câu hỏi cô đặt ra rõ ràng, mạnh dạn tự tin trong giao tiếp.
-TĐ: tích cực hào hứng tham gia vào hoạt động.
II/CHUẨN BỊ:
-Các biểu tượng băng từ, biểu tượng phục vụ cho giờ điểm danh, sách thư viện
-Nội dung tích hợp: Đếm, so sánh, sử dụng giác quan
III/TIẾN HÀNH:
Hoạt động cô
Hoạt động trẻ
1/HĐ 1:Điểm danh:
-Cho trẻ hát: “ cả nhà thương nhau”.
-Đội hình 3 hàng dọc, chuyển chữ U, Mời lần lượt tường tổ 1,2,3 kiểm tra vệ sinh, báo cáo bạn vắng? nêu lý do tại sao bạn vắng, nhắc nhở quan tâm đến bạn. GD cháu siêng năng đến lớp chăm học.
-Chuyển tiếp: Chơi “ nhảy vào, nhảy ra”
2/HĐ2:Thời gian:
-Gợi cháu quan sát lịch blóc gỡ lịch lóc quan sát bảng thời gian, nhận xét hôm qua, hôm nay, ngày mai, thứ, ngày, tháng, năm gợi gắn băng từ, chữ số trẻ đọc.
3/HĐ3:Thời tiết:
-Cho cháu tự quan sát nhận xét dự báo thời tiết, hôm nay như thế nào? Gắn biểu tượng băng từ.
-Chuyển tiếp:Chơi “ trời sáng, trời tối”
4/HĐ4:Thông tin
- Cô đọc thông tin uống nhiều nước để tránh mất nước và 1 số bệnh thường gặp như: sốt xuất huyết, sởi, sổ mũi.
-Trẻ tự tin thời sự những gì trẻ biết.
5/HĐ5: Chủ đề ngày:
-Trò chuyện về chủ đề sắp học trong ngày, cho trẻ trò chuyện về ông của bé.
-Nhắc nhở nhiệm vụ trực nhật.
1/HĐ1:
-Cháu hát
-Cháu chuyển đội hình
-Từng tổ thực hiện
-Lắng nghe
-Cháu tham gia chơi
2/HĐ2:
-Cháu lên gỡ lịch trả lời theo suy nghĩ của trẻ
-1-2 cháu lên gắn
3/HĐ3:
-Cháu quan sát tự do trả lời
-Cả lớp tham gia chơi
4/HĐ4:
-Lắng nghe
-Cháu tự do thông tin
5/HĐ5:
-Lắng nghe
-Cùng trò chuyện theo suy ghĩ
HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI
Chủ đề nhánh 1: Ông của bé
Thời gian: 1 tuần
Từ : 25/10 đến 29/10/2010
I/MĐYC
- KT: Cháu quan sát và biết được thời tiết quanh cháu, hiểu ích lợi và tác hại của thời tiết.
 Cháu nhận biết được 1 số nơi nguy hiểm, không chơi ở nơi không an toàn.
 - KN: có khả năng quan sát chú ý, nhận biết được 1 số đặc điểm của thời tiết xung quanh. Diễn đạt rõ lời mạnh dạn giao tiếp kể về các sự vật quan sát được.
 Thực hiện được các trò chơi nhịp nhàng. 
- TD: Giáo dục cháu chơi không tranh giành với bạn. Biết giữ gìn môi trường sạch đẹp để không khí luôn trong lành.
II/ CHUẨN BỊ:
 Đồ dùng đồ chơi ngoài sân trường., các dụng cụ, ĐDĐC ngoài trời phục vụ cho hoạt động. Vật thật quan sát.
III/ Tổ chức hoạt động:
Hoạt động cô
Hoạt động cháu
1/ Hoạt động 1: Trò chuyện nêu mục đích ra sân quan sát:
- Cô giao nhiệm vụ cho trẻ, sau đó dặn dò cháu chơi như thế nào?
-Tập trung cháu ra sân vừa đi vừa hát bài “nắng sớm”. Cháu tự do quan sát xung quanh sân trường.
-Sau đó trẻ mô tả lại những gì mà trẻ nhìn thấy.Sau đó cô tổng hợp ý kiến và gợi hỏi trẻ so sánh trời nắng, trời mưa thời tiết có điểm gì khác nhau.
-Trời nắng bầu trời như thế nào? Có gì xuất hiện? Ích lợi và tác hại của nắng?
-Trời mưa bầu trời như thế nào? Có ích lợi gì không?
-Mưa có nhiều ích lợi nhưng nếu mưa to quá thì kéo dài gây lũ lụt sẽ làm thiệt hại đến tài sản vì tính mạng như những cơn mưa lũ ở Miền Trung đất nước mình trong thời gian qua mà tivi hay đưa tin đó.
- GD cháu yêu thiên nhiên.
2/ Hoạt động 2: Trò chơi vận động “ bong bóng bay.”
- Cô nêu luật chơi và cách chơi cho cháu nắm.
+ Luật chơi: Trẻ chú ý nghe và hành động đúng theo nhịp bài hát.
 + Cách chơi: Các con nắm tay thành vòng tròn, vừa đi vừa đọc “ Bóng bay xanh” thì đi chậm, “ Bay nhanh theo gió” thì đi nhanh, “ nhẹ tay nhẹ tay” thì tay hạ xuống, “ kẻo mà bóng bay” thì đi lùi ra phía sau, “ vở ngay” thì nhún chân và ngồi thụp xuống và cùng nói “ Bùm”.
- Cho cháu chơi thử một lần.
- Sau đó cho cháu cùng chơi vài lần.
3/ Hoạt động 3: Trò chơi dân gian “ cùm nụm cùm niệu”
- Cô giới thiệu tên trò chơi.
 - Tổ chức cho cháu chơi thử 1 lần.
- Sau đó cho cả lớp chơi 2-3 lần, cô tham gia chơi cùng cháu
4/ Hoạt động 4: Chơi tự do
- Tổ chức cho cháu chơi các đồ chơi ngoài sân và đồ chơi trong lớp trẻ mang ra,chơi đồ chơi cẩn thận .
- Giáo dục vệ sinh rữa tay, mặt sau khi chơi xong.
- Nhận xét kết thúc.
1/ HĐ 1:
- Cháu chú ý lắng nghe cô nói.
- Tổ trực đem đồ chơi ra sân cùng cô.
- Chú ý quan sát.
- Trả lời tròn câu theo yêu cầu của cô.
2/HĐ2:
- Cả lớp nhắc lại tên trò chơi vận động.
- Chú ý nghe cô nói cách chơi
3/HĐ3:
- Cháu nhắc lại tên trò chơi.
- Cháu chơi 2-3 lần
4/ HĐ 4:
- Cả lớp chơi 2-3 lần.
- Cháu chơi không tranh giành.
HOẠT ĐỘNG VUI CHƠI
Chủ đề nhánh 1: Ông của bé
Thời gian: 1 tuần
Từ : 25/10 đến 29/10/2010
STT
Thời điểm
Nội dung- nhiệm vụ- phương pháp thực hiện
Nhận xét rút kinh nghiệm
1/ Chuẩn bị: Các loại đồ chơi cho các góc như
- Tranh vẽ về ông của bé, giấy báo, hình ảnh liên quan đến ông của bé, các khối gỗ, ghế đa, cây xanh, đồ dùng đồ chơi trong gia đình các loại trò chơi và đồ chơi ngoài trời cho trẻ chơi..và một số vật thay thế như: khối gỗ, hộp
 2/ Phân công tổ chức:
Các bước tổ chức
Phân công
Phạm Thị Thanh Trúc
 (A)
Lê Thị Kiều Trang
 (B)
1.Đầu giờ
Tập trung trẻ trò chuyện về chủ đề đang học của lớp, gợi ý định hướng về các trò chơi sẽ chơi trong ngày hôm nay xoay quanh chủ đề “ông của bé”
Chuẩn bị các góc chơi trong lớp và chuẩn bi các đồ chơi góc xây dựng, lắp ghép, góc thiên nhiên ở ngoài sân.
-Kiểm tra về VS và an toàn đồ chơi các góc.
-Bao quát trợ giúp trẻ chuẩn bị nơi chơi
3 góc ( NT,XD,ĐV) 3 góc( HT, TV,TN)
2.Giúp trẻ triển khai
-Bao quát và phát triển khả năng chơi của trẻ ở 3 góc trên.Tham gia chơi cùng trẻ
-Bao quát và phát triển khả năng chơi của trẻ ở góc trên.Tham gia chơi cùng trẻ
3. Kết thúc giờ chơi
- Báo hiệu kết thúc đi từng góc trẻ nhận xét chung
-Cô hổ trợ nhắc trẻ nhanh tay tập chung
-Bao quát nhắc nhở trẻ
-Cho trẻ thu dọn đồ chơi sắp xếp ngăn nắp, gọn gàng.
-Nhắc nhở trẻ giữ gìn vệ sinh sạch sẽ
3/ Nhiệm vụ phương pháp hướng dẫn:
-TCVĐ: Phát triển nội dung trò chơi “tổ chức đi tham quan quầy trái cây, cửa hàng ăn uống, cửa hàng bán trang phục, mắt kính.
-Tập cho trẻ đổi vai chơi ( BP: Tình huống: Người bán và người mua đang trò chuyện
-TCXD: Mở rộng xây nhà cho ông. BP: Giúp trẻ thỏa thuận bàn bạc trước khi bắt đầu xây: dùng vật liệu gì để xây? Xây kiểu nào? Có gì trong đó?..
-TCHT: Trọng tâm quan sát: Phát hiện và tự triển khai chơi đồ chơi gì đó?
Tạo hình: Tạo điều kiện cho trẻ tự lựa chọn tranh trẻ tô, vẽ, xé dán, cắt dán, biết phối hợp màu sắc và tô màu không lem.Cháu biết sử dụng các nguyên vật liệu để trang trí chủ điểm của mình.
- Cho cháu làm album về gia đình mình. Và tự phối hợp nhau hát những bài hát mà cháu thuộc
-TCVĐ: Mở rộng thêm các trò chơi mới cho trẻ chơi theo nhóm và bổ sung thêm đồ chơi? Con chơi trò chơi như thế nào? Và chơi gì nữa?
*Trọng tâm quan sát:
-Tình hình chơi góc nghệ thuật:
HOẠT ĐỘNG CHIỀU
Chủ đề nhánh 1: Ông của bé
Thời gian: 1 tuần
Từ : 25/10 đến 29/10/2010
I/MĐYC
-KT: Cháu nhớ tên đề tài đã học, cách thực hiện. 
-KN: Tiếp tục rèn cháu các kỹ năng đã học, cháu có khả năng biểu đạt suy nghĩ của mình,tự tin trong việc sử dụng ngôn ngữ để kể chuyện sáng tạo. 
 -TĐ: cháu tích cực hào hứng tham gia vào các hoạt động trong giờ HĐC
II/ Chuẩn bị:
-Đồ chơi các góc.
-Bảng bé ngoan, cờ.
III/ Tiến hành:
Hoạt động cô
Hoạt động cháu 
1/ Bước 1:Ôn luyện: 
- Cô gợi hỏi giờ này là giờ gì? Hồi sáng cô đã cho các con học bài thể dục gì? Cô cho những cháu chưa thực hiện bài ném xa bằng 1 tay được lên thực hiện bài tập tiếp.
- Cô gợi cháu để cháu thực hiện đúng động tác bài thể dục.
2/ Bước 2: HD bé kể chuyện sáng tạo
- Tập cháu kể chuyện sáng tạo về “ông của bé”, cô tập trung cháu lên góc văn học cho trẻ xem tranh, cô kể cho trẻ nghe, cô hỏi trẻ có suy nghĩ nào khác hơn cô đứng lên kể, gọi cá nhân vài cháu. Cô chú ý cách phát âm của trẻ và giọng kể. 
 3/ Bước 3: Chơi góc:
- Cô cho trẻ vào góc chơi theo sở thích của cháu
- Cô theo dõi gợi ý cháu chơi trật tự, chơi có sáng tạo
- Giáo dục cháu đến lớp biết chào cô, về nhà biết thưa ông bà, cha mẹ, mạnh dạn đến lớp, không khóc nhè, thích chơi cùng bạn.
- Cháu đi vệ sinh: Hướng dẫn trẻ tiêu tiểu, rửa tay đúng nơi qui định. 
4/Bước 4:Nêu gương
- Nêu gương.
- Cháu nhắc lại tiêu chuẩn thi đua.(đến lớp biết chào cô,ăn hết suất,chơi không giành với bạn)
- Bé ngoan lên cầm cờ
1/ B 1:
1-2 cháu trả lời
- Cháu thực hiện.
2/B2
- Cháu nghe cô kể và hứng thú kể cùng cô.
3/B3:
Cháu biết nghe hiểu biết làm theo lời cô.
 4/B4:
- Cháu mạnh dạn nhắc lại các tiêu chuẩn.
Thứ hai ngày 25 tháng 10 năm 2010
Hoạt động có chủ đích
Khám phá môi trường xung quanh
ĐỀ TÀI: Trò chuyện về ông của bé
I/ MĐYC:
KT: Trẻ biết họ tên đầy đủ của ông, hiểu được mối quan hệ giữa ông-cháu, công việc và sở thích của ông.
-KN: Trẻ có khả năng nhận biết tình cảm của ông cháu đối với nhau.Biết bộc lộ cảm xúc của bản thân với ông qua lời nói, cử chỉ, nét mặt. 
-TĐ: Trẻ biết kính trọng lễ phép với người lớn tuổi, thể hiện sự quan tâm, chia sẽ niềm vui với ông, sẳn sàng giúp đỡ ông khi ông gặp khó khăn.
II/ Chuẩn bị:
-Mỗi trẻ 1 tấm ảnh về gia đình mình để giới thiệu. Giấy A4, màu sáp.
III/ Tiến hành:
Hoạt động cô
Hoạt động cháu
1/ HĐ 1:Trò chuyện
-Cho trẻ hát bài: “cả nhà đều yêu”
- Mình vừa hát bài hát gì?
-Trong bài hát đó ai thương yêu mình?
-Em bé trong bài hát tại sao được cả nhà đều yêu?
-Các con có biết không? Tất cả chúng ta ai cũng đều có ông bà cho riêng mình cả, ai cũng được ông bà dành cho con cháu mình sự yêu thương bao la vô bờ bến. Hôm nay cô cháu mình cùng trò chuyện và giới thiệu về ông của mình với các bạn nghe các con!
2/ Hoạt động 2: Quan sát tìm hiểu
-Cô mời vài trẻ lên cầm tấm ảnh chụp chung gia đình bé tự kể về gia đình bé.
-Trong hình có những gì? Có bao nhiêu người ở trong hình vậy? Hình này con chụp ở đâu? Nhân dịp nào? 
-Gia đình con có những ai? Ông con làm nghề gì?
-Ông còn đi làm hay đã về hưu rồi? Hiện tại ông làm việc gì? ở đâu?
-Hình dáng của ông ra sao?
-Con biết gì về sở thích của ông? Ông thích làm gì? Ăn gì nhất?
-Tình cảm ông dành cho con ra sao?
-Trong gia đình mọi người đối với ông thế nào?
-Con có yêu thương ông không? Vì sao?
- Nếu thương yêu ông thì mình phải làm gì?
- Trò chơi: Gia đình ai. Cho trẻ mô tả về 1 bức ảnh nào đó: hình dáng, quần áo, lứa tuổi, số lượng người trong bức ảnh và cho trẻ khác đoán xem đó là bức ảnh của gia đình bạn nào.
-Tìm tấm ảnh có ông chụp chung?
-Trẻ tự so sánh những người ông trong ảnh đếm số lượng có bao nhiêu người ông chụp cùng cháu trong ảnh.
3/ Hoạt động 3: Vẽ quà tặng ông
-Con yêu thương ông của mình rất nhiều vậy hôm nay con hãy vẽ món quà mà mình muốn tặng ông ra giấy để chiều về tặng cho ông của mình nghe con. Gợi hỏi trẻ thích vẽ gì tặng ông?
- Trẻ về chỗ thực hiện.
- Cô bao quát trẻ thực hiện khuyến khích trẻ sáng tạo.
- Nhận xét kết thúc.
1/ HĐ 1:
-Cả lớp hát
-2-3 cháu tự nêu được theo nội dung bài hát.
-Lắng nghe
2/HĐ2
-Cháu chọn tấm ảnh của gia đình bé tự kể về gia đình mình
-Trẻ tự do trả lời theo suy nghĩ của trẻ
-Cháu tham gia chơi
-Cháu tự do so sánh theo suy nghĩ của trẻ.
3/HĐ3:	
-Cháu quan sát và tự chọn vẽ, tô màu trang trí 
- Chaú thực hiện
Thứ ba ngày 26 tháng 10 năm 2010
Hoạt động có chủ đích
Lĩnh vực phát triển ngôn ngữ
Đề Tài: Thương ông
I/ MĐYC:
 KT : Trẻ hiểu nội dung được nội dung bài thơ. Nhận biết được tình cảm mà bé Việt dành cho ông.
 KN : Cháu cảm nhận được vần điệu, nhịp điệu của bài thơ. Biết lắng nghe, hiểu câu hỏi của cô, trả lời tròn câu, phát âm rõ ràng.
 TĐ : GD phải biết kính trọng người lớn tuổi, chăm sóc yêu thương quan tâm đến người thân của mình.
II/ CHUẨN BỊ: 
 -Tranh khổ to : “Thương ông”
III/TIẾN HÀNH :
HOẠT ĐỘNG CÔ
HOẠT ĐỘNG CHÁU 
1/HĐ 1: Trò chuyện:
-Hát bài: “ông cháu” bài hát nói lên điều gì? Tình cảm ông dành cho cháu ra sao? 
-Các con có biết ông bà thì rất yêu thương mình? Vậy tình cảm của con đối với ông ra sao? Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu xem cậu bé trong bài thơ thương ông giúp đỡ ông ra sao nghe các con?
- Cho cháu tri giác tranh 1 lần kết hợp đàm thoại từng tranh cô tạo tình huống để cháu tự trả lời.
-Sau đó cô cho cháu đọc tên bài thơ, tác giả cùng cô 
-Chuyển tiếp trò chơi “bắp cải xanh”
2/HĐ2: Đọc thơ diển cảm:
- Cô đọc lần 1: diễn cảm kết hợp với cử chỉ điệu bộ
- Cô vừa đọc thơ gì? Trong bài thơ nói về ai?
- Cô tóm tắt nội dung bài thơ: bài thơ nói ràng chân ông bị đau phải đi khặp khiểng rất khó khăn, cháu đang chơi thấy vậy liền chạy ngay lại giúp đỡ ông lên thềm nhà làm ông quên cả đau vì biết rằng cháu rất thương ông.
-Cô đọc lần 2 kết hợp cho trẻ xem tranh và giải thích từ khó: sưng tấy, khặp khiểng, lon ton, âu yếm, xoa đầu.
- Dạy đọc thơ:
+ Lớp: Rèn cháu đọc rõ lời.
+ Tổ, nhóm: Rèn cháu đọc diển cảm với nhiều hình thức khác nhau.
+ Cá nhân: Đọc chú ý sửa sai cách phát âm cho trẻ.
- Chuyển tiếp: “hãy đoán xem đó là ai”
3/HĐ3: Đàm thoại :
- Bài thơ có tên là gì? Do ai sáng tác?
-Trong bài gồm những ai? 
-Bài thơ kể về điều gì?
-Ông bị đau ở đâu? 
-Khi ông đi cần phải có gì? 
-Taị sao ông lại nhăn nhó?
-Việt đã làm gì giúp ông?
-Ông sung sướng về điều gì?
-Qua bài thơ này con có suy nghĩ gì?
-GD cháu phải biết yêu thương, kính trong ông bà và phải biết giúp đỡ ông bà. 
4/HĐ 4: Tạo sản phẩm:
- Chia trẻ làm 3 nhóm cùng thực hiện.
 Nhóm 1:Cô cho trẻ tô màu tranh ghép thành bài thơ.
 Nhóm 2:Tìm chữ cái a,ă,â trong bài thơ ghi số lượng.
 Nhóm 3:Vẽ quà tặng ông
- Trẻ đem sản phẩm của nhóm và tự nhận xét giữa các nhóm với nhau.
- Cô tổng kết ý kiến và nhận xét chung.
1/HĐ 1:
-cả lớp hát
-Trẻ trả lời theo suy nghĩ trẻ.
-Cháu tri giác tranh và đàm thoại qua nội dung tranh
-cả lớp theo cô 2 lần 
-Cháu chơi
2/HĐ 2:
-Lắng nghe
-Cháu cùng đàm thoại về nội dung truyện
Trẻ đọc thơ
Trẻ chơi
3/HĐ 3:
-Cháu tham gia trả lời theo suy nghĩ trẻ
4/HĐ 4: 
Lắng nghe
Trẻ về bàn thực hiện
Trẻ nhận xét
Thứ tư ngày 27 tháng 10 năm 2010
Hoạt động có chủ đích
Lĩnh vực phát triển thẫm mỹ
Đề tài: Nặn ấm pha trà tặng ông
I/MĐYC
- KT :Trẻ nêu đặc điểm của ấm pha trà gồm thân, nấp, tay cầm, vòi. Cảm nhận cái đẹp của ấm trà được nặn mẫu.
-KN: Rèn luyện kỹ năng nặn và trẻ nói được ý tưởng trong việc nặn ấm trà.
-TĐ: GD cháu biết kính trọng vâng lời người lớn tuổi.
 Yêu thích hào hứng trong việc tạo ra sản phẩm, bảo quản giữ gìn sản phẩm.
II/ Chuẩn bị:
 2 mẫu ấm pha trà nặn sẵn, đất nặn cho cô và cháu, máy hát, khăn ẩm, dĩa đựng sản phẩm, chổ ngồi thích hợp.
III/TIẾN HÀNH :
HOẠT ĐỘNG CÔ
HOẠT ĐỘNG CHÁU 
1/HĐ 1:Trò chuyện:
- Cô cho trẻ đọc bài thơ “Thương ông”.
-Qua bài thơ con thấy bé Việt thương ông ra sao? 
-Con thương ông mình như thế nào? Vậy con phải làm gì cho ông và gia đình vui? Con có muốn làm gì để tặng cho ông? Cô cũng rất thương ông của mình vì thế cô muốn tặng ông 1 ấm pha trà để hàng ngày ông có thể pha trà uống. Cô sẽ giới thiệu để các con làm thử giống cô xem ông của các con có bất ngờ trước món quà này không nhé!
-Cô giới thiệu mẫu ấm pha trà.Trẻ quan sát và nêu nhận xét về hình dáng, màu sắc, các bộ phận.
-Vậy hôm nay các cháu sẽ nặn ấm pha trà để tặng ông của mình nhé.
2/ Hoạt động 2:Quan sát mẫu gơị ý + trẻ thực hiện
-Cho cháu lần lược xem mẫu ấm có dạng hình tròn và ấm có dạng hình dài: Gợi ý đàm thoại với cháu:
-Các con nhìn xem cái ấm trà này như thế nào?
-Hình dáng nó ra sao?
-Nó có mấy bộ phận?
-Để nặn cái ấm con chia đất làm mấy phần?
-Để nặn đươc thân ấm con dùng kỹ năng gì để nặn?
-Nắp ấm con nặn ra sao?
-Vậy còn vòi ấm?
-Tay cầm thì con nặn thế nào?
-Sau khi gắn các bộ phận đó lại với nhau con phải làm gì để ấm trà được đẹp?
Tương tự cô gợi hỏi kỹ năng nặn của ấm có dạng hình dài.
-Cô hỏi trẻ nặn ấm pha trà tặng ông con sẽ nặn ấm có dạng nào? Con còn muốn nặn thêm gì nữa không? Có muốn trang trí cho cái ấm mình ra sao? 
-Cho cháu chơi trò chơi “ trời nắng, trời mưa” nhảy về bàn ngồi.
* Trẻ thực hiện:
-Cô cho cháu nhắc lại tư thế ngồi.
-Cô đến từng bàn gợi ý hướng dẫn cho trẻ còn lung túng, động viên khuyến khích cháu nặn hoàn chỉnh ấm, cháu khá khuyến khích cháu nặn ấm có hình dáng khác nhau và trang trí thêm hoa lá, hình ảnh gì cháu thích bên ngoài ấm cho ấm trà thêm đẹp, có thể nặn thêm ly uống trà để thành 1 bộ.Gần hết giờ cô thông báo cho cháu kết thúc
3/ Hoạt động 3: Nhận xét đánh giá sản phẩm
-Cô hỏi trẻ vừa làm việc gì?
-Cho trẻ so sánh xem cái ấm trà nào đẹp?
-Tại sao con thích cái ấm đó, nó đẹp như thế nào?
-Mình nặn ầm trà này để làm gì vậy con?
-Cô nhận xét kết thúc
1/HĐ 1:
-Cả lớp đọc thơ
-Cháu tự do trả lời theo suy nghĩ
2/HĐ 2:
-Cháu xem mẩu gợi ý và nới lên suy nghĩ của mình.
-Cháu trả lời
-Cả lớp chơi trò chơi và về bàn thực hiện
3/HĐ3:
-1-2 cháu trả lời
-Cháu tự do nhận xét theo suy nghĩ của mình
Thứ năm ngày 28 tháng 10 năm 2010
Hoạt động có chủ đích
Lĩnh vực phát triển thể chất
Đề tài: Ném xa bằng 1 tay
I/ MĐYC:
- KT: Trẻ thực hiện được vận động: ném xa bằng 1 tay. Trẻ hiểu cách ném, biết ném mạnh về phía trước.
- KN: Trẻ biết ném đúng cách, phối hợp các giác quan và giữ thăng bằng khi vận động.
 Rèn luyện thể lực vận động khéo léo, mạnh dạn, tự tin, bền bỉ.
-TĐ: Trẻ yêu thích hào hứng tham gia vào vận động.
 Rèn luyện ý thức tổ chức kỹ luật, trẻ mạnh dạn, tự tin trong hoạt động.
II/ CHUẨN BỊ:
-Sân bãi thoáng mát, vạch mức, túi cát, rổ đựng.
III/ TIẾN HÀNH:
Hoạt động cô
Hoạt động cháu 
1/ Hoạt động 1: Khởi động:
*Khởi động: 3 hàng dọc chuyển sang vòng tròn đi mũi chân, đi bình thường, đi gót chân, đi bình thường, đi mép chân, đi bình thường, chạy nhanh, chạy chậm đi bình thường sau đó về hàng đội hình hai hàng dọc.(Dãn cách đều)
2/ Hoạt động 2: Trọng động: 
- Hô hấp: thổi bóng.
- Tay: đưa ngang gập trước ngực.
- Chân: ngồi khụy gối.
- Bụng: đứng nghiêng người sang 2 bên.
- Bật: tiến về phía trước.
*Động tác nhấn mạnh: 
+ Tay: đưa ngang gập trước ngực.
-Chuyển đội hình thành 2 hàng ngang.
*Vận động cơ bản: ném xa bằng 1 tay
-Cô giới thiệu tên VĐCB
-Cô làm mẫu 2 lần:Lần 1 làm mẫu không giải thích
-Lần 2 kết hợp giải thích cách vận động:TTCB: Đứng chân trái lên phía trước vạch xuất phát, chân phải phía sau tay cầm túi cát đưa cùng phía với chân sau, kh

File đính kèm:

  • docông cua bé.doc