Giáo án Lớp Lá - Chủ đề 8: Thế giới động vật - Nhánh 1: Động vật nuôi trong gia đình

HOẠT ĐỘNG PHÁT TRIỂN NHẬN THỨC

Đề tài : ĐẾM ĐẾN 10, NHẬN BIẾT SỐ LƯỢNG 10, SỐ 10

I/ YÊU CẦU:

- Trẻ biết đếm đến 10, nhận biết số lượng 10, số 10.

- Biết xếp tương ứng 1-1 theo yêu cầu của cô. Nhận biết các nhóm có số lượng trong phạm vi 10.

- Biết được ý nghĩa của số 10 trong cuộc sống hàng ngày. Giáo dục trẻ lấy cất gọn gàng, đúng qui định.

II/ CHUẨN BỊ:

- Một số vật nuôi trong gia đình có số lượng 8 – 9 - 10 để xung quanh lớp: 10 con mèo, 10 con gà, 10 con chó, 9 con lợn, 8 con thỏ, 7 con vịt.

- Trẻ có rổ đựng 10 con mèo, 10 con gà, bộ thẻ số từ 1- 10 (2 thẻ số 10)

- Đồ dùng của cô giống của trẻ (to hơn)

- Rổ để hình ảnh cắt rời 1 số vật nuôi, 3 bảng cài.

- Tích hợp: Âm nhạc, môi trường xung quanh.

 

doc20 trang | Chia sẻ: dungnc89 | Lượt xem: 3479 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lớp Lá - Chủ đề 8: Thế giới động vật - Nhánh 1: Động vật nuôi trong gia đình, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ô rửa tay sạch sẽ, đầu tóc quần áo gọn gàng, đeo khẩu trang. Cho trẻ rửa tay, lau tay và ngồi vào bàn ăn
- Cô chia thức ăn và mang đến từng bàn cho trẻ.
*Trong khi ăn:
- Cô giới thiệu món ăn và lợi ích của các món ăn.
- Trẻ mời cô và các bạn cùng ăn, cô theo dõi và động viên trẻ ăn hết suất.
*Sau khi ăn:
- Ăn xong cho trẻ đi đánh răng, rửa mặt, lau mặt và đi vệ sinh.
6 
Ngủ trưa 
- Cô chuẩn bị nơi ngủ sạch sẽ, ánh sáng vừa phải.
- Có đủ nệm gối cho trẻ.
- Cô có mặt suốt trong quá trình trẻ ngủ.
- Chú ý đến tốc độ quạt.
- Giữ yên lặng trong quá trình trẻ ngủ.
- Cho trẻ thức dậy từ từ sau đó làm vệ sinh sạch sẽ nơi ngủ của trẻ.
7 
Vệ sinh-Ăn xế 
- Cho trẻ làm một vài động tác nhẹ nhàng.
- Trẻ đi vệ sinh, cô cho trẻ thay quần áo và chải đầu tóc gọn gàng cho trẻ.
- Tiến hành cho trẻ ăn xế.
8
Sinh hoạt chiều
(tăng cường tiếng Việt cho trẻ
Thứ hai
- Cung cấp từ mới: Mèo/ Con mèo mướp; Chó/ Con chó cò; Lợn/ Con lợn ủn ỉn.
- Làm quen với trò chơi dân gian: “Cua bò”
- Làm quen với kĩ năng: Ném trúng đích bằng 2 tay
- Ôn kiến thức cũ
Thứ ba
- Cung cấp từ mới: Vịt/ Con vịt kêu cạp cạp; Thỏ/ Thỏ thích ăn cà rốt; Ngỗng/ Nuôi ngỗng giữ nhà.
- Cho trẻ chơi Kidsmart
- Chơi vận động: “Chim sẻ và người thợ săn”
- Làm quen với kĩ năng: Đếm đến 10, nhận biết số lượng 10, số 10.
- Ôn kiến thức cũ
Thứ tư
- Cung cấp từ mới: Chuột/ Nuôi mèo bắt chuột; Gữi nhà/ Nuôi chó giữ nhà; Chim/ Chim họa mi.
- Trò chơi học tập: “Người chăn nuôi giỏi” 
- Ôn 2 nhóm chữ cái: l – n – m , g – y.
- Ôn kiến thức cũ
Thứ năm
- Cung cấp từ mới: Gà mái/ Gà mái đẻ trứng; Gà trống/ Gà trống gáy vang; Lội/ Vịt lội dưới ao.
- Cho trẻ chơi Kidsmart.
- Làm quen với kĩ năng VĐ.TTC: Thương con mèo.
- Chơi vận động: “Chim sẻ và người thợ săn”
- Ôn kiến thức cũ
Thứ sáu
- Cung cấp từ mới: Gia cầm/ Gia cầm có 2 chân, 2 cánh; Gia súc/ Gia súc có 4 chân; Vật nuôi/ Vật nuôi là gia cầm, gia súc
- Trò chơi dân gian: “Cua bò” 
- Trò chuyện về: Truyện kiến và ve sầu.
- Ôn kiến thức cũ
- Biểu diễn văn nghệ cuối tuần
9
Vệ sinh, nêu gương, trả trẻ 
- Sửa sang lại quần áo, đầu tóc cho trẻ.
- Cho trẻ đi vệ sinh.
*Nêu gương cuối ngày.
- Trao đổi với phụ huynh về tình hình của trẻ.
- Cô tiến hành trả trẻ tận tay phụ huynh.
- Trước khi về cô kiểm tra điện nước và khóa cửa cẩn thận.
HOẠT ĐỘNG HỌC
Thứ hai ngày 23 tháng 03 năm 2015
HỌP MẶT ĐẦU TUẦN:
I/ YÊU CẦU:
 - Cháu biết kể lại việc làm 2 ngày nghĩ.
 - Nắm được tiêu chuẩn bé ngoan trong tuần
 - Biết được chủ đề mới trong tuần mình sắp học.
II/ TIẾN HÀNH:
- Trẻ kể lại việc làm của 2 ngày nghĩ, cô nhận xét.
- Cô giáo dục nhẹ cháu làm những công việc nhỏ giúp cha mẹ.
- Nhắc trẻ những việc trẻ không nên làm.
- Đọc thơ : “Cháu hứa với cô”
- Trẻ đoán thời tiết trong ngày?
- Hỏi trẻ hôm nay thứ mấy?
- Hát bài “sáng thứ hai”
- Cô nêu tiêu chuẩn bé ngoan:
 + Đi học đều, đúng giờ.
 + Móng tay chân cắt ngắn, chà sạch.
 + Không xả rác trong lớp và ngoài sân.
 + Chú ý lên cô. Không nói leo.
 + Trả lời to, rõ, tròn câu.
 + Biết đoàn kết nhóm chơi. Chơi không làm ồn
 + Biết lấy cất đồ dùng đúng chỗ.
- Hát “Vì sao chim hay hót”, “thương con mèo”
- Cô giới thiệu chủ đề nhánh mới: “Động vật nuôi trong gia đình”
HOẠT ĐỘNG PHÁT TRIỂN NHẬN THỨC 
Đề tài : MỘT SỐ VẬT NUÔI TRONG GIA ĐÌNH
I/ YÊU CẦU:
- Trẻ biết tên gọi, một số đặc điểm của vật nuôi trong gia đình.
- So sánh được sự giống nhau và khác nhau của một số con vật. Biết được lợi ích của vật nuôi trong gia đình.
- Qua đó hình thành ở trẻ tình yêu thương con vật.
II/ CHUẨN BỊ
- Giáo án trình chiếu.
- Tích hợp Văn học: Câu đố về các con vật
 Âm nhạc: “Thương con mèo”
III/ TIẾN HÀNH
HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ
DỰ KIẾN HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ
HOẠT ĐỘNG 1: Ổn định- gây hứng thú
- Cho trẻ hát bài “Thương con mèo”
- Các con vừa hát bài hát nói về con gì?
- Mèo là con vật được nuôi ở đâu?
- Trong gia đình còn nuôi các con vật nào nữa?
- Các con vật đó có những gì giống và khác nhau? Bây giờ cô và các con cùng tìm hiểu về các con vật nuôi trong gia đình nhé!
HOẠT ĐỘNG 2: Trò chuyện về một số vật nuôi trong gia đình
- Các con xem cô có hình ảnh con gì đây?
 + Con mèo kêu thế nào?
 + Con thấy con mèo có những bộ phận gì?
 + Ở đầu con mèo có gì? 
 + Các con biết không mắt nó rất sáng nhìn thấy được trong đêm nữa đó!
 + Các con xem mèo có mấy chân?
 + Vì sao mèo đi mà chúng ta không nghe tiếng bước chân?
 + Mèo đẻ ra gì? Và nuôi con bằng gì?
 + Người ta nuôi mèo để làm gì?
 + Muốn con mèo mau lớn, có sức khỏe để bắt chuột thì phải làm sao? 
“Con gì nuôi ở trong nhà
Người lạ nó sủa, người quen nó mừng”
Đố là con gì?
- Con xem cô có tranh gì đây?
 + Khi gặp người lạ nó làm gì?
 + Nó sủa bằng gì?
 + Mõm nằm ở đâu?
 + Ngoài ra trên đầu còn có những bộ phận nào nữa?
 + Chó có mấy chân?
 + Nuôi chó để làm gì?
 + Vậy khi nuôi chó chúng ta cần làm gì để cho chó có sức khỏe?
 + Ngoài chó và mèo ra, trong gia đình còn nuôi những con vật nào có 4 chân nữa?
 + Các con vật như: Trâu, bò, lợn, chó, mèogiống nhau ở điểm nào?
 + Chúng được nuôi trong gia đình, đẻ con, nuôi con bằng sữa mẹ, có 4 chân nên được xếp vào nhóm gia súc.
* Mèo – chó:
- Mèo và chó giống nhau ở điểm nào?
- Mèo và chó khác nhau ở điểm nào?
- Ò ó o  o, con gì kêu vậy các con?
 + Gà trống có những bộ phận nào?
 + Đầu gà có gì? Mình gà có gì?
 + Con thấy đuôi gà như thế nào?
 + Chúng ta nuôi gà trống để làm gì?
- Các con xem cô có tranh gì đây?
 + Gà mái kêu thế nào?
 + Gà mái đẻ ra gì?
 + Người ta nuôi gà mái để làm gì?
 + Để cho gà mau lớn khi nuôi chúng ta nên làm gì?
“Có cánh mà chẳng biết bay
Ngày xuống ao chơi đêm về đẻ trứng”
Đố các con là con gì?
 + Các con xem vịt có những bộ phận nào?
 + Con thấy mỏ vịt thế nào?
 + Vịt đi bằng mấy chân?
 + Vì sao vịt bơi được dưới nước?
 + Vịt đẻ ra gì? Vịt thích ăn gì?
 + Ngoài gà, vịt ra còn những con vật nào có 2 chân nuôi trong gia đình nữa?
 + Gà, vịt, bồ câu, ngỗngcó điểm gì giống nhau?
 + Vì vậy mà chúng được xếp vào nhóm gia cầm: có 2 chân, đẻ ra trứng - ấp trứng nở thành con, nuôi trong gia đình.
 ** So sánh:
* Gà – vịt:
- Giống: đều là con vật nuôi trong gia đình, 2 chân, 2 cánh, đẻ trứng - ấp trứng nở thành con.
- Khác: + Gà không bơi được, mỏ nhọn
 + Vịt bơi được, mỏ dẹp dài
* Gà – chó:
- Giống: được nuôi trong gia đình, có ích cho mọi người
- Khác: + Gà có 2 chân, thuộc nhóm gia cầm
 + Chó có 4 chân, thuộc nhóm gia súc
HOẠT ĐỘNG 3: Trò chơi “Con gì biến mất” 
- Để thư giãn sau giờ học mệt mỏi, cô sẽ cho các con chơi trò chơi “Con gì biến mất”. Các con ngồi ngoan, cô sẽ nói cách chơi cho các con nghe nhe!
- Cách chơi như sau: Cô có các con vật, cho trẻ nhắm mắt cô cất 1 con vật, trẻ mở mắt và đoán xem con vật nào biến mất.
- Trẻ chơi vài lần
“Xếp nhanh thành các nhóm”
- Tiếp theo là trò chơi “Xếp nhanh thành các nhóm”, cách chơi như sau: Cô sẽ cho 2 đội thi với nhau, 1 đội xếp nhóm gia cầm, đội còn lại xếp nhóm gia súc, đội nào xếp nhanh là thắng.
- Trẻ chơi, cô nhận xét
* Kết thúc:
- Hôm nay lớp mình trò chuyện về gì?
- Gồm những nhóm vật nuôi nào ?
- Giáo dục: Cô vừa cho các con tìm hiểu về các con vật nuôi trong gia đình, chúng rất có ích cho chúng ta. Vì vậy khi nuôi chúng các con nhớ cho chúng ăn, không nên đánh đập để cho chúng khỏe mạnh, mau lớn nhe!
- Trẻ hát
- Con mèo
- Trẻ trả lời
- Con mèo
- Meo meo...
 + Đầu, mình, chân,.
 + 2 tai, 2 mắt, mũi, mõm..
 + 4 chân
 + Vì dưới chân mèo có đệm thịt.
 + Mèo đẻ ra con, nuôi con bằng sữa mẹ
 + Nuôi mèo để bắt chuột
 + Cho mèo ăn đúng bữa, no, không đánh đập mèo để mèo có sức bắt chuột.
- Con chó
- Con chó
 + Sủa
 + Mõm 
 + Đầu
 + Tai, mắt, ,mũi
 + 4 chân
 + Giữ nhà
 + Cho chó ăn đúng bữa, tắm rửa, bắt ve và không đánh đập
 + Trâu, bò, lợn,.
 + Trẻ trả lời ..
- Trẻ nhắc: “Nhóm gia súc”
- Giống: Được nuôi trong gia đình, có ích cho mọi người, có 4 chân, đẻ con, thuộc nhóm gia súc
- Khác: 
 + Mèo nuôi để bắt chuột,
 + Chó nuôi để giữ nhà
- Gà trống
 + Đầu, mình, chân
 + Mắt, mỏ, cánh..
 + Đuôi dài, nhiều màu
 + Đánh thức mọi người
- Gà mái
- Cục cục...
 + Đẻ trứng
 + Đẻ ra nhiều trứng
 + Cho gà ăn thóc, không dùng đá chọi và đánh đuổi gà.
- Con vịt
 + Đầu, mình, chân.
 + Dài, dẹp
 + 2 chân
 + Chân vịt có màng
- Trẻ tự trả lời
 + Ngỗng, bồ câu, ngang,.
 + Trẻ trả lời
 + Trẻ trả lời
- Trẻ nghe cô giới thiệu cách chơi..
- Trẻ chơi 
- Trẻ chơi 
- Trẻ trả lời
IV/ HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: 
 Hát đi chơi đến góc đọc sách xem tranh về một số vật nuôi trong gia đình
Thứ ba ngày 24 tháng 03 năm 2015
HOẠT ĐỘNG PHÁT TRIỂN THỂ CHẤT
Đề tài : NÉM TRÚNG ĐÍCH BẰNG 2 TAY
Trò chơi vận động: Chim sẻ và người thợ săn
I/ YÊU CẦU:	
- Trẻ biết ném trúng đích thẳng đứng bằng 2 tay.
- Trẻ biết dùng sức và sự khéo léo của đôi tay ném trúng đích thẳng đứng.
- Biết tuân theo hiệu lệnh của cô.
II/ CHUẨN BỊ:
- 2 cột ném.
- Vạch chuẩn, 2 quả bóng.
 x x x x x x x x x x x x	
 1,2m
 x x x x x x x x x x x x
- Băng nhạc, máy casset.
- Lớp học rộng thoáng mát. 
- Tích hợp: Âm nhạc.
III/ TIẾN HÀNH: 
HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ
DỰ KIẾN HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động.
- Cô mở băng.
- Cho trẻ xếp thành 3 hàng dọc chuyển thành vòng tròn (kết hợp các kiểu đi, chạy) rồi di chuyển thành 3 hàng ngang dãn cách đều.
HOẠT ĐỘNG 2: Trọng động.
*Bài tập phát triển chung:
- Động tác tay vai 4: Đánh chéo 2 tay ra 2 phía trước, sau (2x8)
- Động tác lưng bụng 3: Nghiêng người sang bên (2x8) 
- Động tác chân 3: Đưa chân ra các phía (2x8) 
- Động tác bật nhảy 2: Bật, đưa chân sang ngang (3x8) 
*Vận động cơ bản:“Ném trúng đích bằng 2 tay”
- Các con xem cô có gì nè?
- Đố các con cô dùng vạch chuẩn, túi cát để làm gì?
- Muốn biết chúng dùng để làm gì các con xem cô thực hiện sẽ rõ nhé!
- Cô làm mẫu lần 1.
- Đố các con cô vừa làm gì?
- Lần 2 phân tích: “Ném trúng đích bằng 2 tay”. 
+ Tư thế chuẩn bị: Cô đứng trước vạch, 2 chân khép, 2 tay cầm bóng. Khi nghe hiệu lệnh:
+ Thực hiện:
1. Hai tay đưa thẳng ra trước ngang tầm vai.
2. Hai tay dựng đứng lên phía trước, nhắm thẳng vào đích ném.
3. Khéo léo dùng 1 lực vừa phải ném bóng vào giữa vòng tròn trên cột ném.
- Cô mời 1-2 trẻ khá thực hiện cho lớp xem 
- Cho lần lượt cả lớp thực hiện (mỗi lần 2 cháu).
- Cô bao quát, động viên, sửa sai.
- Mời trẻ yếu, trẻ khá tập lại.
- Cho trẻ làm các chú mèo đi nhẹ nhàng về chỗ.
- Giáo dục cháu yêu thương, chăm sóc vật nuôi trong gia đình.
* Trò chơi vận động: “Chim sẻ và người thợ săn”
- Cô cho cháu chơi trò chơi : “Chim sẻ và người thợ săn?”
- Cách chơi: Cho 1 trẻ đóng vai làm thợ săn, các trẻ còn lại ½ đóng vai làm chim sẻ, ½ đóng vai làm tổ chim (đứng vòng tay vào người bạn làm tổ). Các chú chim sẻ đi kiếm ăn kêu “chit chit”, thợ săn núp trong bụi rậm rình bắn và bắt chim sẻ. Khi thấy động, chim sẻ bay nhanh về tổ của mình.
- Luật chơi: Thợ săn chỉ được bắt khi chim sẻ không về kịp tổ của mình. 
- Cô tổ chức cho cả lớp chơi. Cô bao quát.
- Cho trẻ chơi vài lần.
HOẠT ĐỘNG 3: Hồi tĩnh.
- Cho trẻ làm các chú vịt đi theo đàn nhẹ nhàng về chỗ.
- Trẻ thực hiện theo yêu cầu của cô.
- Trẻ tập theo cô.
- Vạch chuẩn, 2 vòng tròn, bóng.
- Trẻ tự trả lời.
- Trẻ xem cô làm mẫu.
- Trẻ thực hiện theo yêu cầu của cô.
- Cháu nghe cô nói cách chơi.
- Cháu chơi theo yêu cầu của cô.
IV/ HOẠT ĐỘNG TIẾP NỐI: Hát “thương con mèo”, dẹp đồ dùng.
Thứ tư ngày 25 tháng 03 năm 2015
HOẠT ĐỘNG PHÁT TRIỂN NHẬN THỨC
Đề tài : ĐẾM ĐẾN 10, NHẬN BIẾT SỐ LƯỢNG 10, SỐ 10
I/ YÊU CẦU:
- Trẻ biết đếm đến 10, nhận biết số lượng 10, số 10.
- Biết xếp tương ứng 1-1 theo yêu cầu của cô. Nhận biết các nhóm có số lượng trong phạm vi 10.
- Biết được ý nghĩa của số 10 trong cuộc sống hàng ngày. Giáo dục trẻ lấy cất gọn gàng, đúng qui định.
II/ CHUẨN BỊ:
- Một số vật nuôi trong gia đình có số lượng 8 – 9 - 10 để xung quanh lớp: 10 con mèo, 10 con gà, 10 con chó, 9 con lợn, 8 con thỏ, 7 con vịt.
- Trẻ có rổ đựng 10 con mèo, 10 con gà, bộ thẻ số từ 1- 10 (2 thẻ số 10) 
- Đồ dùng của cô giống của trẻ (to hơn) 
- Rổ để hình ảnh cắt rời 1 số vật nuôi, 3 bảng cài.
- Tích hợp: Âm nhạc, môi trường xung quanh.
III/ TIẾN HÀNH:
HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ
DỰ KIẾN HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ
HOẠT ĐỘNG 1: Luyện tập nhận biết nhóm có số lượng trong phạm vi 9
- Cô cho trẻ hát kết hợp vận động minh họa bài :
“Rữa mặt như mèo”
- Các con vừa hát bài hát nói về con gì?
- Mèo thuộc nhóm gì? Được nuôi ở đâu?
- Ngoài mèo ra, các con còn biết con vật nào thuộc nhóm gia súc nữa?
- Xung quanh lớp mình có rất nhiều nhóm vật nuôi khác nhau. Các con hãy tìm giúp cô nhóm vật nuôi có số lượng 9 ?
- Sau mỗi lần trẻ tìm cô đếm lại và đặt thẻ số vào nhóm tương ứng.
- Tìm nhóm nhóm rau có số lượng là 8, là 7?
- Trẻ tìm, cô và cả lớp quan sát, nhận xét.
- Cho trẻ đi lấy đồ dùng, về ngồi 4 hàng ngang.
HOẠT ĐỘNG 2: Đếm đến 10, nhận biết số lượng trong phạm vi 10, nhận biết số 10. 
- Nhìn xem trong rổ con có gì nè?
- Các con hãy giúp cô xếp hết nhóm gà trống ra thành 1 hàng ngang, xếp từ trái sang phải.
- Xếp 9 con mèo đặt tương ứng với 1-1 với nhóm gà trống. Con cũng xếp từ trái sang phải.
- Đếm số lượng 2 nhóm.
- Các con phát hiện ra điều gì?
- Nhóm nào ít hơn? Ít hơn là mấy? Vì sao con biết?
- Muốn cho 2 nhóm nhiều bằng nhau ta phải làm sao? 
( Cô làm thao tác 2 cách cho trẻ xem)
- Muốn nhóm mèo nhiều bằng nhóm gà trống ta phải làm sao?
- Cô đếm mẫu 2 nhóm (đếm nhóm dưới trước)
- Trẻ đếm 2 nhóm của mình trên bảng.
- Vậy 2 nhóm như thế nào với nhau? Cùng bằng mấy? Vậy 9 thêm 1 được mấy?
- Con tìm xem xung quanh lớp có những nhóm đồ dùng nào có số lượng là 10?
- Trẻ tìm, cô và cháu quan sát nhận xét.
- Các nhóm bạn vừa tìm có số lượng là mấy?
- So với số lượng nhóm gà trống và số lượng nhóm mèo thì chúng như thế nào với nhau? Cùng bằng mấy?
- Để chỉ nhóm có số lượng 10 mình sẽ dùng thẻ số mấy?
- Bạn nào giỏi lên giúp cô tìm thẻ số 10 nào?
- Cô giới thiệu và đọc thẻ số, trẻ đọc.
- Trẻ đặt thẻ số vào nhóm gà trống, nhóm mèo.
- Cho trẻ đặt thẻ số vào các nhóm xung quanh lớp.
- Đếm lại số lượng 2 nhóm 
- Có 2 chú mèo muốn đi ra sân phơi nắng, vậy các con hãy thả cho các chú đi đi
- Trẻ cất 2 con mèo. 
- Có 10 con mèo, đi ra sân phơi nắng hết 2 con rồi rồi , vậy còn mấy con mèo?
- Đếm xem mình còn mấy con mèo? Ta chọn thẻ số mấy cho tương ứng?
- Trẻ tìm thẻ số 8 đọc to, đặt vào nhóm mèo.
- Bạn búp bê cũng đang tìm 2 chú mèo để nuôi,vì nhà bạn có nhiều chuột quá. Vậy con hãy tặng cho bạn 2 chú mèo đi.
- Trẻ cất 2 con mèo. Đếm xem ta còn mấy con mèo? ta chọn thẻ số mấy cho tương ứng?
- Trẻ tìm thẻ số 6 đọc to, đặt vào nhóm cà rốt.
- Bạn thỏ cũng đang cần 3 chú mèo để làm bạn chơi cùng, vậy con hãy tặng cho bạn 3 chú mèo đi.
- Trẻ cất 3 con mèo. Đếm xem ta còn mấy con mèo? Ta chọn thẻ số mấy cho tương ứng?
- Trẻ tìm thẻ số 3 đọc to, đặt vào nhóm mèo.
- Ta tìm thẻ số mấy cho tương ứng?.
- Mang 3 con mèo còn lại tặng các bạn góc xây dựng nhé!
- Mình con mèo nào không? Còn thẻ số nào? Trẻ đọc.
- Mình còn lại nhóm gì?
- Các con hãy đem hết nhóm gà trống mang tặng cho các chú bảo vệ và cô cấp dưỡng luôn nhé! (vừa cất vừa đếm)
- Cho trẻ đọc lại số 10.
- Các con thường thấy số 10 ở đâu trong cuộc sống hàng ngày?
- Cô tóm ý.
- Cho trẻ đi cất đồ dùng.
HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập.
- Cho trẻ chơi “Chung sức”
- Cách chơi: Cô mời 3 đội lên chơi, mỗi đội 10 bạn xếp thành 3 hàng dọc phía trước vạch chuẩn, cô có rất nhiều hình ảnh 1 số vật nuôi. Nhiệm vụ của 3 đội là sẽ cử lần lược từng thành viên trong đội của mình lên chọn 1 loại vật nuôi và gắn lên bảng của đội mình, sau đó về vỗ tay với bạn thứ 2 rồi trở về cuối hàng. Bạn thứ 2 tiếp tục thời gian thi tài là 1 bài hát. Đội nào mua đủ 10 con vật nuôi trước là đội thắng cuộc. Các con hiểu cách chơi chưa?
- Cho cháu chơi 1- 2 lần.
- Cô nhận xét.
- Trẻ vận động
- Trẻ tự trả lời
- Trẻ tự trả lời.
- Trẻ tìm
- Trẻ đi lấy đồ dùng
- Có mèo, gà trống và thẻ số.
- Trẻ xếp
- Trẻ đếm.
- 2 nhóm không bằng nhau.
- Nhóm mèo ít hơn, ít hơnlà 1. Vì có 1 con gà trống không có con mèo nào...
- Đặt vào 1 con mèo nữa, bớt ra 1 con gà trống
- Đặt vào 1 con mèo nữa.
- Trẻ xem cô đếm.
- Trẻ đếm (cá nhân), cô quan sát.
-Cùng bằng 10.
- 9 thêm 1 được 10.
- Trẻ tìm
- Cô và lớp cùng quan sát.
- Có số lượng là 10
- Bằng nhau, cùng bằng 10.
-Số 10
- Trẻ lên tìm thẻ số 10 đọc to.
- Lớp, cá nhân đọc.
- Trẻ tìm thẻ số 10, đọc to và đặt vào nhóm mèo, nhóm mèo. 
- Trẻ đặt thẻ số vào các nhóm xung quanh lớp
- Lớp đếm.
- Trẻ bớt 2 con mèo.
- còn 8
- Đếm lại nhóm mèo, chọn thẻ số 8 đặt vào
- Trẻ bớt 2 con mèo.
- Đếm lại nhóm mèo, chọn thẻ số 6 đặt vào
- Trẻ bớt 3 con mèo.
- Đếm lại nhóm mèo, chọn thẻ số 3 đặt vào
- Trẻ bớt 3 con mèo  
- Không còn con mèo nào
- Nhóm gà trống.
- Trẻ vừa cất vừa đếm cùng cô.
- Đọc thẻ số 10.
- Trên đồng hồ, tờ lịch,
- Trẻ cất đồ dùng
- Trẻ nghe cô nói cách chơi
- Trẻ chơi theo yêu cầu của cô.
IV/ HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:
- Trẻ đọc bài “vè các rau”, dẹp đồ dùng
---------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ năm ngày 26 tháng 03 năm 2015
HOẠT ĐỘNG: PHÁT TRIỂN NGÔN NGỮ
Đề tài : NHỮNG CHỮ CÁI BÍ ẨN
( ÔN TẬP: L – N – M, G – Y )
I/ YÊU CẦU:
- Trẻ ôn tập phát âm lại 2 nhóm chữ cái đã học: l – n - m, g – y. 
- Nhận biết 2 nhóm chữ cái đã học: l – n - m, g – y. qua các trò chơi.
- Giáo dục cháu nề nếp trật tự, tôn trọng luật chơi khi tham gia trò chơi.
II/ CHUẨN BỊ:
- Giáo án trình chiếu.
- 5 vòng tròn to có dán chữ cái: l – n - m, g – y.
- Bảng gắn 1 số thẻ chữ cái l – n - m, g – y. cho trẻ chọn.
- Bảng cài có gắn chữ cái: l – n - m, g – y.
- 2 nhóm thẻ chữ cái to l – n - m, g – y. gắn trên các “ngôi nhà” xung quanh lớp
- Tích hợp: Xung quanh, âm nhạc, thể dục.
III/TIẾN HÀNH:
HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ
DỰ KIẾN HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ
HOẠT ĐỘNG 1: Ổn định – gây hứng thú
- Cô và trẻ hát + vận động bài: “Đàn vịt con!”. 
- Các con vừa hát bài hát nói về con gì ?
- Vịt thuộc nhóm gì? Vì sao con biết?
- Người ta nuôi vịt để làm gì?
- Giáo dục cháu biết yêu thương chăm sóc vật nuôi trong gia đình, các chất dinh dưỡng có từ động vật.
- Các con xem cô vẽ được gì nè? Hôm nay, cô sẽ tổ chức hội thi mang tên “Nhảy vòng”, để xem trong lớp lá 3 của chúng ta bạn nào nhanh chân và tinh mắt nhất nhé!
HOẠT ĐỘNG 2: Trò chơi với chữ cái
* Trò chơi động: “Nhảy vòng”
- Trò chơi của chúng ta mang tên “Nhảy vòng”
- Cách chơi: Phía trước cô có 1 vòng tròn to ở giữa lớp, trên bảng cô có gắn một số thẻ chữ cái, cô mời từng nhóm lên chơi, mỗi bạn lên chọn 1 thẻ chữ cái mà con thích cầm trên tay. 
 Các con vừa đi vừa hát xung quanh vòng tròn này, khi nghe hiệu lệnh của cô “Cô bảo bạn nào có chữ cái l hãy nhảy vào vòng tròn”, tức thì bạn nào có chữ cái l sẽ nhảy vào vòng tròn và phát âm chữ cái đó. Trò chơi tiếp tục. 
+ Luật chơi: Ai nhảy vào không đúng vòng tròn thì sẽ bị phạt nhảy lò cò xung quanh lớp. Các con hiểu cách chơi chưa?
- Cho cháu chơi 1 vài lần
- Cô cháu cùng kiểm tra lại
 Các con ơi thời gian dành cho trò chơi đã hết rồi... 
* Trò chơi tĩnh: “Nghe phát âm tìm chữ cái?”
 Cô cho cháu đi lấy bảng cài và chơi theo yêu cầu của cô.
* Trò chơi động: “Tìm nhà?”
- Cách chơi: Mỗi bạn trên tay cầm 1 thẻ chữ cái, cô cho trẻ đi xung quanh lớp. Khi cô nói “Tìm nhà”Trẻ nói “ Nhà nào”. Tìm về đúng ngôi nhà theo địa chỉ con cầm trên tay.
- Cháu chơi vài lần, cô và cả lớp kiểm tra lại.
* Trò chơi tĩnh: “Vòng quay kỳ diệu”
- Cách chơi: Cho cháu ngồi 3 hàng ngang trước màn hình có vòng tròn chứa nhiều chữ cái l – n - m, g – y và mũi tên phía trên vòng tròn. Cô click chuột vào vòng tròn, vòng tròn tự quay và dừng lại, cháu sẽ phát âm chữ cái mũi tên đang chỉ.
- Cho cháu chơi nhiều lần.
- Cháu hát vận động cùng cô.
- Ngày tết...
- Trẻ tự trả lời
- Trẻ nghe cô nói cách chơi.
- Trẻ chơi theo yêu cầu của cô.
- Trẻ chơi theo yêu cầu của cô.
- Trẻ nghe cô nói cách chơi.
- Trẻ chơi theo yêu cầu của cô.
- Trẻ nghe cô nói cách chơi.
- Trẻ chơi theo yêu cầu của cô.
IV/ HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:
- Về góc chữ cái chơi trò chơi tìm chữ cái đã học trong từ, ghép từ với chữ cái đã học.
- Cho trẻ hát: “tết à tế

File đính kèm:

  • docVat_nuoi_trong_gia_dinhTuan_27.doc