Giáo án Lớp ghép 3+4 - Tuần 17 - Năm học 2015-2016 - Trường Tiểu học Xuân Quang 1

A. Khởi động:(5)

B.Bài mới: (28)

1. Giới thiệu bài, ghi đề

2.HĐ 1: Trò chơi: Ai nhanh , ai đúng?

*MT:Giúp HS củng cố và hệ thống các kiến thức về:

+ Tháp dinh dưỡng cân đối.

+ Một số tính chất của nước và không khí ; thành phần chính của không khí.

+ Vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên.

*Cách tiến hành:

- GV chia nhóm, phát hình vẽ “Tháp dinh dưỡng cân đối” chưa hoàn thiện

- Gọi các nhóm trình bày sản phẩm.

- Đánh giá sản phẩm của các nhóm.

- GV chuẩn bị sẵn một số phiếu ghi các câu hỏi ở trang 69 SGK và yêu cầu đại diện các nhóm lên bốc thăm ngẫu nhiên và trả lời câu hỏi đó.

- GV nhận xét .

3.HĐ2: Triển lãm:

*MT:Củng cố vai trò của nước và không khí.

*Cách tiến hành:

- GV yêu cầu các nhóm đưa những tranh ảnh và tư liệu đó sưu tầm được ra lựa chọn để trình bày theo từng chủ đề.

- Yêu cầu các thành viên trong nhóm tập thuyết trình, giải thích về sản phẩm của nhóm.

- GV thống nhất với ban giám khảo về các tiêu chí đánh giá sản phẩm của các nhóm

- GV cho cả lớp tham quan khu triển lãm của từng nhóm.- GV đánh giá nhận xét.

4.HĐ3:Vẽ hoặc sưu tầm tranh

MT: HS có khả năng vẽ, sưu tầm tranh bảo vệ môi trường nước và không khí.

 - Y/c HS nêu tính chất của nước.

- Tổ chức cho HS thảo luận và vẽ sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên.

 - Tổ chức thảo luận và nêu vai trò của nước đối với đời sống của con người.

- Y/c nêu các cách bảo vệ nguồn nước.

- Y/c nêu các tính chất của không khí.

- Y/c nêu các thành phần của không khí.

C.Củng cố: (2) Hệ thống kiến thức toàn bài.

- Dặn chuẩn bị bài sau.

 

doc31 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 400 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Lớp ghép 3+4 - Tuần 17 - Năm học 2015-2016 - Trường Tiểu học Xuân Quang 1, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
bài.
2.Giáo viên kể toàn bộ câu chuyện:
Kể lần 
Kể lần 2, lần 3 vừa kể vừa chỉ vào từng tranh minh hoạ.
3. Hướng dẫn HS kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện .
Gọi HS đọc yêu cầucủa bài tập 1,2
a)kể theo nhóm
b)Thi kể trước lớp
4Củng cố, dặn dò
- Giáo dục HS khi đi xe đạp đúng luật giao thông.
- Nhận xét tiết học.
HS về nhà tập kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
Nhận xét tiết học, biểu dương 
-----------------------------------
Tiết:4 *Lớp 3:Tập hợp hàng ngang dóng hàng
 - Đi theo nhịp 1 – 4 hàng dọc - TRÒ CHƠI: “Mèo đuổi Chuột”
 *L4;THỂ DỤC RÈN LUYỆN TƯ THẾ CƠ BẢN 
 TRÒ CHƠI “ NHẢY LƯỚT SÓNG.”
I.Mục tiêu:
 *L3: - Biết cách tập hợp hàng ngang, dóng thẳng hàng ngang. 
- Biết cách đi 1 – 4 hàng dọc theo nhịp. 
- Trò chơi: “Mèo đuổi Chuột”. Biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi. 
*L4;- Ôn đi kiễng gót hai tay chống hông, 
 Yêu cầu:Thực hiện động tác ở mức tương đối chính xác.
- Học trò chơi “Nhảy lướt sóng”.
 Yêu cầu: HS biết cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động
III.Hoạt động dạy học:
Lớp3
Lớp4
3/Bài mới
A- Mở đầu: 
* Ổn định:- Báo cáo sĩ số
- Phổ biến nhiệm vụ yêu cầu giáo án: 
* Khởi động:
* Kiểm tra bài cũ: 
Gọi vài em tập lại kĩ thuật đội hình đội ngũ đã học. 
B- Phần cơ bản
I- Hướng dẫn kĩ thuật động tác:
 Ôn luyện kĩ thuật động tác:
1- Ôn luyện kĩ thuật động tác:
* Tập hợp hàng ngang, dóng hàng,
* Đi đều theo 1 – 4 hàng dọc.
II- Trò chơi: “Mèo đuổi chuột”
Hướng dẫn kĩ thuật trò chơi
Cho HS chơi thử
Tiến hành trò chơi
C- Kết thúc:
Hồi tĩnh: 
Củng cố: Vừa rồi các em vừa ôn nội dung gì?
Nhận xét và dặn dò
1 Mở đầu:
 - GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giơ học
 - đứng tại chỗ xoay khớp cỏ tay, đầu 
gối, hông, bả vai.
 - Chạy nhẹ nhàng theo một hàng dọc trên địa hình tự nhiên
 - Đi thường và hít thở sâu
 - Ôn bài thể dục phát triển chung
2.Cơ bản:
 a.Ôn bài tập dèn luyện tơ thế cơ bản 
 - Đi theo vạch kẻ hai tay chống hông
- Đi theo vạch kẻ thẳng hai tay dang ngang
 - Ôn đi kiễng gót hai tay chống hông
 b. Chơi trò chơi:“Nhảy lướt sóng.”
 3. Kết thúc:
 - Cho học sinh dũ vai, lắc chân thả lỏng.
 - Cho HS hát một bài
 - GV cùng học sinh hệ thống bài
.
 - Ôn 8 động tác của bài thể dục
 - Ôn ba động tác rèn luyện tư thế vừa học
4Củng cố, dặn dò
--------------------------------------
Khoa học: Ôn tập.
I. Mục tiêu:
- Ôn tập về: Tháp dinh dưỡng cân đối. 
- Một số tính chất của nước và không khí ; thành phần chính của không khí. 
- Vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên.
- Vai trò của nước và không khí trong sinh hoạt, lao động sản xuất và vui chơi giải trí.
II. Đồ dùng dạy học: 
- Hình vẽ “Tháp dinh dưỡng cân đối” chưa hoàn thiện đủ dùng cho cả nhóm.
- Sưu tầm các tranh ảnh hoặc đồ chơi về việc sử dụng nước, không khí trong sinh hoạt, lao động sản xuất và vui chơi giải trí(nếu có điều kiện). Phiếu học tập
IV. Các hoạt động dạy học: 
 Hoạt đông GV
 Hoạt động HS
A. Khởi động:(5)
B.Bài mới: (28)
1. Giới thiệu bài, ghi đề 
2.HĐ 1: Trò chơi: Ai nhanh , ai đúng?
*MT:Giúp HS củng cố và hệ thống các kiến thức về:
+ Tháp dinh dưỡng cân đối.
+ Một số tính chất của nước và không khí ; thành phần chính của không khí. 
+ Vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên.
*Cách tiến hành:
- GV chia nhóm, phát hình vẽ “Tháp dinh dưỡng cân đối” chưa hoàn thiện
- Gọi các nhóm trình bày sản phẩm.
- Đánh giá sản phẩm của các nhóm.
- GV chuẩn bị sẵn một số phiếu ghi các câu hỏi ở trang 69 SGK và yêu cầu đại diện các nhóm lên bốc thăm ngẫu nhiên và trả lời câu hỏi đó.
- GV nhận xét .
3.HĐ2: Triển lãm:
*MT:Củng cố vai trò của nước và không khí.
*Cách tiến hành: 
- GV yêu cầu các nhóm đưa những tranh ảnh và tư liệu đó sưu tầm được ra lựa chọn để trình bày theo từng chủ đề.
- Yêu cầu các thành viên trong nhóm tập thuyết trình, giải thích về sản phẩm của nhóm.
- GV thống nhất với ban giám khảo về các tiêu chí đánh giá sản phẩm của các nhóm
- GV cho cả lớp tham quan khu triển lãm của từng nhóm.- GV đánh giá nhận xét.
4.HĐ3:Vẽ hoặc sưu tầm tranh
MT: HS có khả năng vẽ, sưu tầm tranh bảo vệ môi trường nước và không khí.
 - Y/c HS nêu tính chất của nước.
- Tổ chức cho HS thảo luận và vẽ sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên.
 - Tổ chức thảo luận và nêu vai trò của nước đối với đời sống của con người.
- Y/c nêu các cách bảo vệ nguồn nước. 
- Y/c nêu các tính chất của không khí.
- Y/c nêu các thành phần của không khí. 
C.Củng cố: (2) Hệ thống kiến thức toàn bài.
- Dặn chuẩn bị bài sau.
- Trò chơi
- HS thảo luận nhóm 4, hoàn thiện tháp dinh dưỡng.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả, lớp nhận xét.
- Đại diện các nhóm lên bắt thăm câu hỏi và trả lời.
- 3 tổ thảo luận và trình bày tranh ảnh và bảng phụ(giấy to)
- Đại diện các nhóm trình bày, BGK đánh giá.
- HS cùng quan sát.
- 2,3 HS nêu.
- HS làm việc theo nhóm, vẽ sơ đồ vòng tuần hoàn của nước.
- Các nhóm trình bày, lớp nhân xét.
- HS nối tiếp nêu.
- HS nêu và liên hệ thực tế.
- HS nối tiếp nêu.
- HS nêu.
-Th.dõi , trả lời 
-Lắng nghe, thực hiện
---------------------------------------------
Thứ tư ngày 17/12/2014
Tiết:1 *Lớp 3:TẬP ĐỌC: ANH ĐOM ĐÓM
 *L4;Toán: Dấu hiệu chia hết co 2
I.Mục tiêu:
*L3: - Ngắt nghỉ hơi đúng nhịp giữa các dòng, các câu thơ.
- Hiểu nội dung bài thơ : Đom Đóm rất chuyên cần. Cuộc sống của các loài vật ở làng quê vào ban đêm rất đẹp và sinh động. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc 2-3 khổ thơ trong bài)
*L4;- Biết dấu hiệu chia hết cho 2 và không chia hết cho 2
- Biết số chẵn số lẻ.
 - Làm các bài tập : 1; 2.
II.Chuẩn bị:
*L3:Bảng phụ ghi ND cần luyện đọc.
*L4; Bảng nhóm.
III.Hoạt động dạy học:
Lớp3
Lớp4
1/Ổn định
2/KT bài cũ:
3 HS tiếp nối nhau kể 3 đoạn và hỏi ý nghĩa truyện1
Gọi 2HS lên bảng tính:
39870 : 251 = ? 30395 : 217 = ?
3/Bài mới
2. Luyện đọc (10 phút)
a. GV đọc bài thơ
b. HDHS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ
- Đọc từng dòng thơ 
+ Rút từ khó ghi bảng 
- Đọc từng khổ thơ trước lớp
+ Hướng dẫn đọc : 
 Tiếng chị Cò Bợ : //
 Ru hỡi ! // Ru hời ! //
 Hỡi bé tôi ơi, /
 Ngủ cho ngon giấc. //
+ Hiểu từ mới : SGK ; mặt trời gác núi ( mặt trời đã lặn ở sau núi ) ; Cò Bợ ( một loại cò )
- Đọc từng khổ thơ trong nhóm
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài (12 phút)
- YC đọc thầm khổ 1&2, trả lời :
+ Anh Đóm lên đèn đi đâu ?
GV : Kết luận
+ Tìm từ tả đức tính của anh Đom Đóm trong hai khổ thơ 
* GV : Kết luận
- YC đọc thầm khổ 3&4, trả lời :
+ Anh Đom Đóm thấy những cảnh gì trong đêm ?
- YC đọc thầm lại cả bài và trả lời :
+ Tìm một hình ảnh đẹp của anh Đom Đóm trong bài thơ.
4. Học thuộc lòng bài thơ (10 phút)
- Đọc diễn cảm bài thơ
- HD HS HTL từng khổ, cả bài thơ
- Tổ chức thi đọc thuộc lòng
1. Giới thiệu bài.
2.Hướng dẫn HS tự tìm ra dấu hiệu chia hết cho 2
a) Yêu cầu HS cho một số ví dụ về chia hết cho 2, không chia hết cho2 .
b) Dấu hiệu chia hết cho 2
Từ ví dụ trên yêu cầu HS tìm ra dấu hiệu chia hết cho 2
Lưu ý : Các số có chữ số tận cùng là 2,3,5,7,9 thì không chia hết cho 2
c)Số chẵn,số lẻ
Yêu cầu HS xem những số chia hết cho 2 là số gì?
Những số không chia hết cho 2 là những số gì?
3.Thực hành:
Bài 1: Gọi HS đọc đề.
Bài 2:Gọi 1HS đọc đề
4Củng cố, dặn dò
YC HS nêu lại nội dung bài thơ.
Yêu cầu HSVN tiếp tục HTL cả bài thơ
NhËn xÐt tiÕt häc.
--------------------------------
Tiết:2 *Lớp 3: TOÁN: LUYỆN TẬP CHUNG
 **L4;Tập đọc: Rất nhiều mặt trăng (tt)
I.Mục tiêu:
*L3: Biết tính giá trị của biểu thức ở cả ba dạng.
- BT cần làm: Bài 1; 2 (dòng 1); 3 (dòng 1); 4.; 5. HS khá ,giỏi làm cả 5 BT.
- GDHS tính cẩn thận, tự giác làm bài.
*L4;- Đọc rành mạch, trôi chảy. Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
- Hiểu ND: Cách nghĩ của trẻ về đò chơi và mọi vật xung quanh rất ngộ nghĩnh, đáng yêu trả lời được các câu hỏi trong SGK
II.Chuẩn bị:
*L4: Tranh minh hoạ bài đọc, bảng phụ 
III.Hoạt động dạy học:
Lớp3
Lớp4
1/Ổn định
2/KT bài cũ:
Gọi HS lên bảng làm bài 1,2/ 91VBT
Gọi HS đọc bài “ Rất nhiều mặt trăng ” ( phần 1). Trả lời câu hỏi 1, 2.
3/Bài mới
 Bài 1 
- Y/ C HS nêu cách làm bài rồi thực hiện tính giá trị của biểu thức
- Chữa bài và cho điểm hs
 Bài 2
- Y/ C HS làmbài
 - Nhận xét, chữa bài.
 Bài 3
 - Cho HS nêu cách làm và tự làm bài.
- Nhận xét, chữa bài.
 Bài 4
- HDHS tính giá trị của mỗi biểu thức vào giấy nháp, sau đó nối biểu thức với số chỉ giá trị của nó
 Bài 5
- Có tất cả bao nhiêu cái bánh?
- Mỗi hộp xếp mấy cái bánh?
- Mỗi thùng có mấy hộp?
- Bài toán hỏi gì?
- Muốn biết có bao nhiêu thùng bánh ta phải biết được điều gì trước đó?
- Y/c hs thực hiện giải bài toán
- Chữa bài và cho điểm hs
1. Giới thiệu bài.
2. Luyện đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc:
-Gọi HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài
-Luyện đọc từ khó: vằng vặc, thất vọng, 
-Hướng dẫn đọc ngắt nghỉ đúng chỗ 
-Cho HS luyện đọc theo cặp 
-GV đọc diễn cảm toàn bài.
b) Tìm hiểu bài:
Yêu cầu HS đọc bài trả lời các câu hỏi
- Nhà vua lo lắng điều gì?
- Vì sao một lần nữa các vị đại thần và các nhà khoa học không giúp được gì cho nhà vua?
- Chú hề đặt câu hỏi với công chúa về hai mặt trăng để làm gì ?
- Cách giải thích của cô công chúa nói lên điều gì? Chọn câu trả lời hợp với ý của em nhất:
+ Đồ chơi đem lại niềm vui lớn cho trẻ em.
+ Khi chơi, trẻ em thường nghĩ về đồ chơi như các vật có thật trong đời sống hàng ngày.
+ Cách nhìn của trẻ em về thế giới xung quanh thường rất khác với người lớn.
Chấp nhận sự lựa chọn của HS nhưng vẫn xem ý thứ 3 là ý sâu sắc hơn.
c) H dẫn đọc diễn cảm:
 Y/cầu hs
đoạn đọc .
 Hướng dẫn đọc diễn cảm
4Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà làm bài 1, 2 , 4/92 VBT
Nhận xét tiết học
----------------------------
Tiết:3 *Lớp 3: LTVC: ÔN VỀ TỪ CHỈ ĐẶC ĐIỂM
ÔN TẬP CÂU AI THẾ NÀO ? DẤU PHẨY
 *L4;Kĩ thuật:Cắt , khâu , thêu sản phẩm tự chọn (tt)
I.Mục tiêu:
*L3: Tìm được các từ chỉ đặc điểm của người hoặc vật (BT1).
- Biết đặt câu theo mẫu Ai thế nào?để miêu tả một đối tượng (BT2).
- Đặt được dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu (BT3 a, b).
- HS khá, giỏi làm được toàn bộ BT3.
- GDBVMT : Ph­¬ng thc tÝch hỵp : Khai th¸c trc tip ni dung bµi.
*L4;-Sử dụng được một số dụng cụ, vật liệu cắt, khâu, thêu để tạo thành sản phẩm đơn giản. Có thể chỉ vận dụng hai trong ba kỹ năng cắt, khâu, thêu đã học. Đánh giá kiến thức, kĩ năng khâu, thêu qua mức độ hoàn thành sản phẩm tự chọn của hs.
II. Đồ dùng dạy học: 
II.Chuẩn bị:
*L3:Bảng phụ ghi ND các BT. 
*L4;Tranh qui trình của các bài trong chương.Mẫu khâu, thêu đã học.
III.Hoạt động dạy học:
Lớp3
Lớp4
1/Ổn định
2/KT bài cũ:
- Gv kiểm tra vật dụng khâu,thêu.
- Gv nhận xét sự chuẩn bị của hs . 
3/Bài mới
Bài tập 1
- Nhắc các em có thể tìm nhiều từ ngữ nói về đặc điểm của một nhân vật.
- 1 HS đọc YC của Bt
- Trao đổi cặp làm bài VBT
- HS tiếp nối nhau phát biểu ý kiến.
- YC HS tìm những từ chỉ đặc điểm là tính từ hoặc là động từ chỉ trạng thái, nhận thức.
Bài tập 2
- GV nêu YC của BT ; nhắc HS có thể đặt nhiều câu theo mẫu Ai thế nào ? để tả một người ( một vật hoặc cảnh ) đã nêu.
- HS đọc lại câu mẫu
- HS đặt câu
- HS tiếp nối đọc từng câu văn.
Bài tập 3
- HD thực hiện như BT2
- Nhận xét 
1/Hoạt động 1: (5) Kiểm tra đồ dùng hs 
2/Hoạt động 2: (5) Ôn tập các bài đã học 
 - Gv yêu cầu hs nhắc lại các loại mũi khâu, thêu đã học.
 - Gọi hs nhắc lại qui trình và cách cắt vải theo đường vạch dấu và các loại mũi khâu, thêu.
- Hs nêu lại .
 - Gv nhận xét và sử dụng tranh qui trình để củng cố những kiến thức cơ bản về cắt khâu, thêu đã học. 
3/Hoạt động 3: (15) Tự chọn sản phẩm và thực hành 
 - Gv yêu cầu: mỗi hs tự chọn và tiến hành cắt, khâu ,thêu một sản phẩm mà mình chọn.
 - Nêu yêu cầu thực hành và hướng dẫn hs lựa chọn sản phẩm . 
- Theo dõi và giúp đỡ HS.
 4/Hoạt động 4: (7) Đánh giá kết quả thực hành của hs 
 - Gv tổ chức cho hs trưng bày sản phẩm.
 - Gv nêu các tiêu chuẩn đánh giá:
 - Nhận xét và đánh giá kết quả học tập của hs 
4Củng cố, dặn dò
- YC VN xem lại các bài tập chính tả, viết hoàn chỉnh lời giải vào VBT.
- HS thực hiện tương tự BT2
DÆn HS chuÈn bÞ cho tiÕt sau. 
- NhËn xÐt chung tiÕt häc.
------------------------------
Tiết:4 *Lớp 3:THỦ CÔNG: CẮT DÁN CHỮ VUI VẺ (Tiết 1)
 *;L4;Tập làm văn:Đoạn văn trong bài văn miêu tả đồ vặt
I.Mục tiêu:
*L3: Biết cách kẻ, cắt, dán chữ VUI VẺ. 
- Kẻ, cắt, dán được chữ VUI VẺ. Các nét chữ tương đối thẳng và đều nhau. Các chữ dán tương đối phẳng và cân đối.
- HS khéo tay: Kẻ, cắt, dán được chữ VUI VẺ. Các nét chữ thẳng và đều nhau. Các chữ dán phẳng, cân đối.
- Ly chng c 1,2 nhn xÐt 5.
*L4;- Hiểu được cấu tạo cơ bản của đoạn vẳntong bài văn miêu tả đồ vật,hình thức thể hiện giúp nhận biếtmỗiđoạn văn ( ND ghi nhớ).
- Nhận biết được cấu tạo của đoạn văn(BT 1,mục III) viết được một đoạn văn tả bao quá chiéc bút(BT2). 
II.Chuẩn bị:
*L3:GV: Mẫu chữ VUI VẺ, giấy thủ công, kéo, hồ dán.
- HS: Giấy thủ công, kéo, hồ dán, thước kẻ. 
*L4;Bảng phụ viết bài tập 2.và một tờ giấy viết lời giải BT2.
III.Hoạt động dạy học:
Lớp3
Lớp4
1/Ổn định
2/KT bài cũ:
 HS đọc bài viết ở nhà
-Nhận xét
Gọi HS đọc bài làm tiết trước.
3/Bài mới
a) Hoạt động 1 : HDHS quan sát và NX.
- Cho cả lớp quan sát chữ V, U, I, E, thanh hỏi
- YC HS quan sát và nêu tên các chữ cái trong mẫu chữ. Nhận xét khoảng cách giữa các chữ trong mẫu chữ.
- YC HS nhắc lại cách kẻ, cắt các chữ V, U, I, E
b) Hoạt động 2 : HDHS thao tác
 Bước 1 : Kẻ, cắt các chữ cái của chữ VUI VẺ và dấu hỏi 
GV vừa cắt vừa HDHS thao tác (Như trong sách TC.
 Bước 2 : Dán thành chữ VUI, VẺ
- GV thao tác dán chữ VUI, VẺ.
1. Giới thiệu bài.
2.Phần nhận xét
Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc yêu cầu của bài tập 1, 2, 3.
Yêu cầu HS đọc bài Cái cối tân, làm bài
1.Mở bài 
Đ1
Giới thiệu về cái cối được tả trong bài
2.Thân bài
Đ2
Đ3
Tả hình dángbên ngoài của cái cối.
Tả hoạt động cả cái cối
3.Kết bài
Đ4
Nêu cảm nghĩ về cối
Mỗi đoạn văn miêu tả đồ vặt có nội dung nhất định,
Mỗi đoạn văn miêu tả đồ vật có nội dung như thế nào? Khi viết hết mỗi đoạn cần làm gì?
3. Ghi nhớ
4. Luyện tập:
Bài tập 1:
Gọi 1HS đọc yêu cầu
a)Bài văn gồm mấy đoạn?
b) Tìm đoạn văn tả bên ngoài của cây bút máy.
c)Tìm đoạn văn tả cái ngòi bút.
d) Hãy tìm câu mở đoạn và câu kết đoạn của đoạn văn thứ 3.
Theo em,đoạn văn này nói về cái gì?
Bài tập 2:
Gọi HS đọc yêu cầu của bài
-Cho HS viết bài
4Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- YC HS về nhà tập cắt chữ VUI VẺ.
Thu bài, dặn HS về nhà có thể tự viết lại bài
------------------------------------
Tiết:5 *Lớp 3:Đi vượt chướng ngại vật thấp
- Đi chuyển hướng phải trái (có thể không dạy)
 	 - TRÒ CHƠI: “Mèo đuổi Chuột”
 *Lớp 4;ĐI NHANH CHUYỂN SANG CHẠY 
 TRÒ CHƠI “ NHẢY LƯỚT SÓNG.”
I.Mục tiêu:
*L3: - Biết cách đi vượt chứng ngại vật thấp, 
- Biết cách đi chuyển hướng phải – trái đúng, thân người tự nhiên. 
- Trò chơi: “Mèo đuổi Chuột”. Biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi.
*L4;- Ôn đi nhanh chuyển sang chạy 
Yêu cầu:Thực hiện động tác ở mức tương đối chính xác.
- Học trò chơi “Nhảy lướt sóng”.
Yêu cầu: HS tham gia chơi tương đối chủ động
III.Hoạt động dạy học:
Lớp3
Lớp4
A- Mở đầu: 
* Ổn định:- Báo cáo sĩ số
- Phổ biến nhiệm vụ yêu cầu giáo án:
* Khởi động: 
* Kiểm tra bài cũ: - Gọi vài em tập lại kĩ thuật rèn luyện kĩ năng đã được học.
B- Phần cơ bản
I- Hướng dẫn kĩ thuật động tác:
 1- Ôn luyện kĩ thuật động tác:
* Đi vượt chướng ngại vật thấp.
- Toàn lớp ôn luyện các kĩ thuật động tác.
- Gọi HS tập cá nhân kĩ thuật đ.tác. 
* Đi chuyển hướng phải, trái.
- Toàn lớp ôn luyện các kĩ thuật động tác.
- Gọi HS tập cá nhân kĩ thuật đ.tác. 
II- Trò chơi: “Mèo đuổi chuột”
Hướng dẫn kĩ thuật trò chơi
Cho HS chơi thử
Tiến hành trò chơi
C- Kết thúc:
Hồi tĩnh: 
Củng cố: Vừa rồi các em ôn nội dung gì? 
Nhận xét và dặn dò
1 Mở đầu:
 - GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học 
 - đứng tại chỗ xoay khớp cổ tay, đầu 
gối, hông, bả vai.
 - Chạy nhẹ nhàng theo một hàng dọc trên địa hình tự nhiên
 - Đi thường và hít thở sâu
 - Ôn bài thể dục phát triển chung
2.Cơ bản:
 a.Ôn bài tập rèn luyện tơ thế cơ bản 
 - Đi nhanh chuyển sang chạy theo đội hình hàng dọc.
 b. Chơi trò chơi:
“Nhảy lướt sóng.”
3. Kết thúc:
 - Cho học sinh dũ vai, lắc chân thả lỏng.
 - Cho HS hát một bài
 - GV cùng học sinh hệ thống bài
 - GV nhận xét kết quả giờ học.
 - Ôn 8 động tác của bài thể dục
 - Ôn động tác rèn luyện tư thế vừa học
-----------------------------
Thứ năm ngày 18/12/2014
Tiết:1 *Lớp 3: TNXH: ÔN TẬP HỌC KÌ I
 *L4;Toán: Dấu hiệu chia hết cho 5
I.Mục tiêu:
 *L3:Nêu tên và chỉ đúng vị trí các bộ phận của cơ quan hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu, thần kinh và cách giữ vệ sinh các cơ quan đó.
- Kể được một số hoạt động nông nghiệp, công nghiệp, thương mại, thông tin liên lạc và giới thiệu về gia đình của em.
- Vẽ sơ đồ và giới thiệu về các thành viên trong gia đình.
*L4;- Biết dấu hiệu chia hết cho 5.
- Biết kết hợp dấu hiệu chia hết cho 2 với dấu hiệu chia hết cho 5. 
- Làm bài tập 1; bài 4.
II.Chuẩn bị:
*L3:Tranh SGK, phiếu học tập
*L4; Bảng nhóm
III.Hoạt động dạy học:
Lớp3
Lớp4
1/Ổn định
2/KT bài cũ:
- Khi đi xe đạp, cần đi như thế nào ?
- Nêu hậu quả nếu đi xe đạp không đúng quy định.
Tìm trong các số sau số nào chia hết cho chia hết cho 2:
1356, 3457, 8756, 3578, 2345, 9872
3/Bài mới
a) Hoạt động 1 : Trò chơi Ai nhanh ? Ai đúng ?
- GV hướng dẫn HS chơi trò chơi
- YC HS thảo luận nhóm : Quan sát tranh và gắn được thẻ vào tranh.
- GV cùng cả lớp nhận xét.
b) Hoạt động 2 : Quan sát hình theo nhóm
- GV chia nhóm, YC thảo luận
- Quan sát hình theo nhóm : Cho biết các hoạt động nông nghiệp, công nghiệp, thương mại, thông tin liên lạc có trong các hình 1, 2, 3, 4/ 67 SGK. Có thể liên hệ ở địa phương nơi đang sống để kể.
- YC từng nhóm dán tranh, ảnh về các hoạt động mà các em đã sưu tầm được theo cách trình bày của từng nhóm.
c) Hoạt động 3 : Làm việc cá nhân
- YC từng em vẽ sơ đồ và giới thiệu về gia đình của mình.
- Khi HS giới thiệu, GV theo dõi và nhận xét xem HS vẽ và giới thiệu có đúng không để làm căn cứ đánh giá HS.
1. Giới thiệu bài.
2.Hướng dẫn HS tự tìm ra dấu hiệu chia hết cho 5
a) Yêu cầu HS cho một số ví dụ về chia hết cho 5.
b) Dấu hiệu chia hết cho 5
Từ ví dụ trên yêu cầu HS tìm ra dấu hiệu chia hết cho5 
Lưu ý : Các số có chữ số tận cùng là 0 và 5 thì chia hết cho 5.
3.Thực hành:
Bài 1: Gọi HS đọc đề.
Bài 4: Gọi HS đọc đề.
Yêu cầu HS kết hợp dấu hiệu chia hết cho 5 và dấu hiệu chia hết cho 2 để làm bài
4Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học.
Gọi HS nêu lại dấu hiệu chia hết cho 5. NhËn xÐt tiÕt häc.
-----------------------------
---------------------------
Tiết:3 *Lớp 3:TOÁN: HÌNH CHỮ NHẬT
 *L4;Luyện từ và câu:Vị ngữ trong câu kể Ai làm gì ?
I.Mục tiêu:
*L3: -Bước đầu nhận biết được một số yếu tố (định , cạnh, góc)của hình chwx nhật.
-Biết cách nhận dạng hình chữ nhật( theo yếu tó cạnh góc)
-Bài tập cần làm 1,2,3,4
*L4;- Nắm được kiến thức cơ bản để phục vụ cho việc nhận biết vị ngữ trongcâu kể Ai làm gì?
- Nhận biết và bước đầu tạo được câu kể Ai làm gì theo yêu cầu cho trước,qua thực hành luyện tập(mục III)
II.Chuẩn bị:
*L3:Các mô hình có dạng hình chữ nhật và một số hình khác không là hình chữ nhật
 - Ê ke, thước kẻ có chia xăng-ti-mét. 
*L4;Bảng phụ viết bài tập .
III.Hoạt động dạy học:
Lớp3
Lớp4
1/Ổn định
2/KT bài cũ:
Sửa bài tập
Gọi 2 HS lên bảng đọc đoạn văn viết ở tiết trước.
3/Bài mới
1. Hoạt động 1: Giới thiệu hình chữ nhật (12 phút)
- Gv giới thiệu (hình đã vẽ sẵn trên bảng) đây là hình chữ nhật ABCD
- Y/ C HS lấy êkê kiểm tra các góc của hình chữ nhật
 - Y/ C HS dùng thước để đo độ dài các cạnh của hình chữ nhật 
- Y/ C HS so sánh đô dài cạnh AB và CD.
- Y/ C HS so sánh độ dài cạnh AD và BC.
- Giới thiệu : 
Vậy hcn ABCD có hai cạnh dài có độ dài bằng nhau AD = BC; AB = CD 
- Vẽ lên bảng một số hình và yêu cầu hs nhận diện đâu là hình chữ nhật
- Y/c hs nêu lại các đặc điểm của hình chữ nhật 
* Hoạt động 2 : Luyện tập - Thực hành (18 phút)
 Bài 1
 - Y/ C HS tự nhận biết hình chữ nhật sau đó dùng thư

File đính kèm:

  • doclop_ghep_34_tuan_17.doc