Giáo án Lớp ghép 2+3 - Tuần 5 - Năm học 2015-2016 - Sở GD Đăk Rong

Môn

Tên bài Nhóm trình độ 2

 Tập đọc

Mục lục sách

A.Mục tiêu

 -Rèn kĩ năng đọc thành tiếng. Đọc đúng các từ khó. Ngắt nghỉ đúng câu thơ,nhấn giọng đúng từ ngữ gợi cảm ,gợi tả

-Rèn kĩ năng đọc hiểu :Hiểu nghĩa các từ ,hiểu nội dung bài thể hiệntình cảm thân ái,gắn bó của bạn HS với cái trống và trường học

B.Đồ dùng

 GV: Tranh minh hoạ ,bài viết sẵn

HS: SGK

C.Các HĐ

HS: Đọc bài: Mục lục sách

GV: GTB,đọc bài

HD đọc bài. Cho HS đọc từng dòng

HS: Đọc nối tiếp từng câu

GV:Nhận xét chữa lỗi phát âm

HD đọc đoạn

Cho đọc đoạn trước lớp

HS:Đọc nối tiếp khổ thơ trước lớp

GV:HDHS đọc đoạn trong nhóm

Cho HS đọc

Tổ chức cho HSthi đọc theo nhóm

Nhận xét ,tuyên dương

Cho đọc đồng thanh 1 lần

HS:Đọc bài ĐT

GV:Gọi HSđọc các khổ thơ và lần lượt trả lời các câu hỏi

+Tuyển tập này có những truyện nào?

+Truyện người học trò cũ ở trang nào?

+Truyện Mùa quả cọ của nhà văn nào?

+ Mục lục sách dùng để làm gì?

- Cho đọc lại bài

HS:Đọc thuộc lòng bài thơ(Đọc từng dòng,đọc đoạn đọc theo sự xoá dần của lớp trưởng

GV:Gọi 1 HS đọc bài

Nhận xét tiết học

 

doc25 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 447 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Lớp ghép 2+3 - Tuần 5 - Năm học 2015-2016 - Sở GD Đăk Rong, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
HS: SGK
GV: phiếu bài tập
HS: SGK
C. Các HĐ
HS: Kể chuyện: Bím tóc đuôi sam.
HS: Làm bài 2 tiết trước.
GV: GTb, ghi bảng
HD quan sát tranh, phân biệt nhân vật.
Cho HS nói tóm tắt lại các tranh.
GV: GTB, HD làm bài 1
Cho HS làm phiếu bài tập , làm bảng con
HS: Nói nội dung tong tranh.
T1: Cô giáo gọi Lan lên bàn lấy mực.
T2: Lan khóc vì quên bút ở nhà
HS: làm bài tập 1
x 49
x 27
x 57
x 18
x 64
 2
 4
 6
 5
 3
 98
 108
 342
 90
 192
GV: HD kể truyện trong nhóm
Cho HS kể chuyện trong nhóm
Chia nhóm kể tong đoạn trong nhóm
GV: Nhận xét chữa
HD làm bài 2
GV: Gọi vài HS kể tong đoạn trước lớp
Nhận xét biểu dương.
Cho HS kể toàn bộ câu chuyện
HS: làm bảng bài 2
 x 38
 x 27
 x 53
 x 45
 2
 6
 4
 5
 76
 162
 212
 225
HS: Kể toàn bọ câu chuyện dưới lớp
GV: Nhận xét chữa
HD làm bài 3
Cho HS làm trong vở
GV: Gọi một vài HS kể trước lớp
Cho HS nhận xét đánh giá bạn kể.
HS: Kể chuyện
Nhận xét đánh giá
HS: Làm bài 3
Sáu ngày có số giờ là
 24 x 6 = 144( giờ) 
 Đáp số: 144 giờ
HS: Kể chuyện: Bím tóc đuôi sam.
GV: Nhận xét - HD làm bài 4 thực hành trên đồng hồ.
GV: GTb, ghi bảng
HD quan sát tranh, phân biệt nhân vật.
Cho HS nói tóm tắt lại các tranh.
HS: Làm bài 5
2 x 3 6 x 4 3 x 5 
5 x 3 4 x 6 3 x 2 
Dặn dò
HS: Viết lại lỗi sai
Nêu lại cấu tạo chữ D hoa Nhận xét tiết học
Về viết bài ở nhà phần còn lại.
Chuẩn bị bài sau
Tiết 2:
Môn
Tên bài.
 Nhóm trình độ 2
 Nhóm trình độ 3
Toán
Luyện tập
Tự nhiên xã hội
Phòng bệnh tim mạch
A. mục tiêu:
- Củng cố và rèn kĩ năng thực hiện phép tính cộng dạng 8 + 5, 28 + 5, 
38 + 25
- Củng cố giải toán có lời văn,và làm quen với dạng toán trắc nghiệm.
- Kể tên được một số bệnh về tim mạch.Nêu được sự nguy hiểm và nguyên nhân gây ra bệnh thấp tim ở trẻ em.
- Kể ra được một số cách để phòng bệnh tim mạch thấp tim.
- Có ý thức đề phòng bệnh thấp tim.
B.Đồ dùng
GV: Phiếu bài tập
HS: SGK
GV: Các hình trong Sgk.
HS: SGK
C. Các HĐ:
HS: Làm bài tập 2 đặt tính 48 + 13
HS: Nêu cách vệ sinh cơ Q tuần hoàn.
GV: GTB hướng dẫn làm bài 1.
Cho HS làm
GV: GTB, ghi bảng
HĐ1: Động não.
HD kể tên một vài về tim mạch, cho HS kể trong nhóm.
HS: Làm miệng
Nối tiếp nhau nêu kết quả
8 +2 = 10 8 +3 = 11 
8 + 6 = 14 8 + 7 = 15 
18 + 6 = 24 18 + 7 = 25
8 + 4 = 12 8 + 7 = 15
HS: Kể tên một vaìo bệnh về tim mạch: thấp tim, huuyết áp cao..
GV: Nhận xét chữa
HD làm bài 2, cho Hs làm phiếu
GV: Gọi vài Hs nêu trước lớp
Nhân xét giải thích cho HS hiểu
Hd quan sát các hình trong SGK
đọc câu hỏi đáp của từ ng nhân vật
HS: Làm vào phiếu bảng lớp bài 2
 +38
 +48
 +68
 +78
 +58
 15
 24
 13
 9
 26
 53
 72
 81
 87
 84
HS: Quan sát và đọc lời hỏi đáp của nhân vật
GV: Nhận xét chữa, HD làm bài 3
Cho HS làm vào vở
GV: HD thảo luận theo nhóm
ở lứa tuổi nào thường mắc bệnh tim mạch?
Bệnh thấp tim nguy hiểm ntn?...
Cho các nhóm thảo luận.
HS: Làm bài
Cả hai gói có số cái kẹo là
 28 + 26 = 45( cái). Đáp số: 54 cái
GV: Nhận xét chữa bài
HS: 3 nhóm thảo luận
 Theo HD câu hỏi.
HD làm bài 4
28 + 9 = 37
37 + 11 = 48
48 + 25 = 73
GV: Cho Hs thảo luận câu hỏi trước lớp
HS: Làm bài 5
Kết quả đúng là ở chữ C
28 + 4 = 32
HS: Thảo luận theo nhóm về cách phòng chống bệnh tim mạch
Dặn dò
Gv: Gọi đại diện các nhóm nêu kết quả
Kết luận chung. Cho Hs nêu lại
Tiết 3:
Môn:
Tên bài:
 Nhóm trình độ 2
 Nhóm trình độ 3
Mĩ thuật:
Nặn hoặc xé dán con vật.
Chính tả(nghe viết)
Người lính dũng cảm
A. Mục tiêu:
- Nhận biết đắc điểm một số con vật.
- Biế cách vẽ sẽ, dán con vật.
- Yêu thích sản phẩm của mình.
Nghe viét một đoạn trong bài.
Viết chính xác trình bày đẹp làm đúng bài tập phân biệt âm dễ lẫn n/ l 
Ôn bảng chữ và tên chữ
B. Đồ dùng:
GV: Tranh ảnh về con vật.
HS: SGK
GV: Phiếu bài tập
HS: SGK
C. Các HĐ
HS: Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng.
GV: KT bài tập ở nhà của HS
GV: GTB.
HĐ1: Cho Hs quan sát , nhận xét 1 số con vật.
HĐ2: HD cách vẽ hoặc xé dán
HS: Viết bảng : loai hoay, gió xoáy, nhận nại
HS: Thực hành
GV: GTB, ghi bảng
đọc bài viết ,
Cho HS đọc bài, viết chữ khó, viết bảng con.
GV: Quan sát giúp đớH yếu lúng túng., gợi ý HS tạo dáng con vật.
HS: đọc bài chính tả và viết chữ khó
HS: Hoàn thành trình bày sản phẩm.
Giới thiệu sản phẩm của mình.
Lớp nhận xét dánh giá sản phẩm.
GV: Hướng dẫnviết.
 Đọc bài cho HS viết
HS: Nghe viết
Dặn dò
Tập chép những chữ khó viết.
Tập xé dán con vật. Chuẩn bị bài sau.
Tiết 4
Môn
Tên bài
 Nhóm trình độ 2
 Nhóm trình độ 3
Chính tả (tập chép)
Chiếc bút mực
Mĩ thuật
Nặn quả
A. Mục tiêu:
- Chép lại chính xác đoạn tóm tắt nội dung bài.
- Viết đúng tiếng có âm vần, đúng bài tập.
Nhận biết hình khối của một số quả. Nắm được một vài quả gần giống nhau. Nặn được quả
Yêu thích và chăm sóc các loại quả.
GV: Mẫu quả
HS: Vở, bút vẽ.
B. Đồ dùng.
GV: Phiếu bài tập
HS: SGK
C. Các HĐ
GV: Kt bài ở nhà của HS.
HS: Kt sự chuẩn bị của nhau.
HS: Đọc đoạn viết
GV: GTB, ghi bảng.
HĐ1: Quan sát nhận xét
Giới thiệu một vài quả, đặt câu hỏi.
Cho HS quan sát nhận xét
Gv: GTb, đọc đoạn chép.
Cho HS đọc tập viết chữ khó viết
HS: quan sát nhận xét về các loại quả
HS: đọc bài chép.
Viết chữ khó viết.
GV:Cách nặn quả 
HD Cách nặn quả theo tong bước 
+Nhào ,bóp đất cho dẻo 
+Nặn thành khối quả 
+Chọn đất màu thích hợp 
Cho HS chọn quả và nặn 
GV: HD tập chép cho HS tập chép vào vở
HS chép bài vào vở
HS :Nặn quả
GV:Theo dõi HD HS yếu
Cho làm hoàn thiện và trưng bày để đánh giá ,nhận xét 
GV: Đọc lại bài để soát lỗi
Thu một số bầi chấm, nhận xét
HD làm bài 1 cho Hs làm vào phiếu
HS:Nhận xét ,đánh giá sản phẩm 
HS: Sửa lại lỗi sai.
Gv: Chốt lại nội dung bài, nhận xét tiết học
HS: Kt sự chuẩn bị của nhau.
Dặn dò
Chuẩn bị bài sau.
Thứ tư ngày 07 tháng 10 năm 2015
 Ngày soạn: 04 / 10 /2015
 Ngày giảng: 07/ 10 /2015.
Tiết 1 Thể dục (học chung):
Chuyển đổi đội hình hàng dọc.
I. Mục tiêu:
	- Tiếp tục ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, quay phải, quay trái. Yêu cầu biết và thực hiện đựơc động tác tương đối chính xác.
	- Học chuyển đổi hàng dọc. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối đúng.
	- Chơi trò chơi "thi xếp hàng". Yêu cầu biết cách chơi và chơi tương đối chủ động.
II. Địa điểm – phương tiện:
	- Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh chặt chẽ.
	- Phương tiện: còi, kẻ sân, vạch.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp:( 35’)
Nội dung
Phương pháp tổ chức,
A. Phần mở đầu:
- Lớp trưởng tập hợp, báo cáo sĩ số
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học
- ĐHTT : x x x x
 x x x x 
- GV hướng dẫn HS khởi động
- Lớp giậm chân tại chỗ.
- Chơi trò chơi: có chúng em.
B. Phần cơ bản:
1. Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, quay phải, quay trái.
ĐHLT: x x x x x
 x x x x x
- Lần 1: GV hô HS tập.
+ Những lần sau: Cán sự lớp điều khiển
-> GV quan sát, uấn nắn cho HS 
2. Học chuyển đổi hàng dọc.
- ĐHTL 
 x x x x x
 x x x x x
- HS tập đi -> GV quan sát sửa sai cho HS.
3. Trò chơi :"thi xếp hàng". 
- GV nêu lại tên trò chơi, cách chơi.
- HS chơi trò chơi
- GV nhận xét
C. Phần kết thúc:
- Đi thường theo nhịp và hát. 
- GV cùng HS hệ thống bài.
- Nhận xét giờ học, giao BTVN
- ĐHXL: x x x x
 x x x x
Tiết 2
Môn
Tên bài
 Nhóm trình độ 2
 Nhóm trình độ 3
Tập đọc
Mục lục sách
Toán
Bảng chia 6
A.Mục tiêu 
-Rèn kĩ năng đọc thành tiếng. Đọc đúng các từ khó. Ngắt nghỉ đúng câu thơ,nhấn giọng đúng từ ngữ gợi cảm ,gợi tả 
-Rèn kĩ năng đọc hiểu :Hiểu nghĩa các từ ,hiểu nội dung bài thể hiệntình cảm thân ái,gắn bó của bạn HS với cái trống và trường học
-Dựa vào bảng nhân để lập bảngchia 6
-Học thuộc bảng chia 6. Thực hành chia trong phạm vi 6 và giải toán có lời văn
B.Đồ dùng 
GV: Tranh minh hoạ ,bài viết sẵn 
HS: SGK
GV: Phiếu bài tập 
HS: SGK 
C.Các HĐ
HS: Đọc bài: Mục lục sách 
Gọi HS Đọc bảng nhân 6
GV: GTB,đọc bài
HD đọc bài. Cho HS đọc từng dòng 
HS: Đọc bảng nhân 6
Tìm cách lập bảng chia 6
HS: Đọc nối tiếp từng câu 
GTB,Ghi bảng 
HD lập bảng chia 6 .Thao tác trên các tấm bìa để lập bảng nhân rồi chuyển sang bảng chia 
Cho đọc bảng chia 6
GV:Nhận xét chữa lỗi phát âm
HD đọc đoạn
Cho đọc đoạn trước lớp 
HS:Học thuộc lòng bảng chia 6
HS:Đọc nối tiếp khổ thơ trước lớp 
GV: Gọi một vài HS đọc 
HD làm bài 1
Cho nêu kết quả
GV:HDHS đọc đoạn trong nhóm 
Cho HS đọc 
Tổ chức cho HSthi đọc theo nhóm 
Nhận xét ,tuyên dương 
Cho đọc đồng thanh 1 lần 
HS:Nối tiếp nhau nêu kết quả 
42 : 6 = 7
24 : 6 = 4
54 : 6 = 9
36 : 6 = 6
12 : 6 = 2
 6 : 6 = 1
HS:Đọc bài ĐT
GV:Nhận xét ,chữa bài
HD làm bài 2 Cho hs làm 
GV:Gọi HSđọc các khổ thơ và lần lượt trả lời các câu hỏi 
+Tuyển tập này có những truyện nào? 
+Truyện người học trò cũ ở trang nào?
+Truyện Mùa quả cọ của nhà văn nào?
+ Mục lục sách dùng để làm gì?
- Cho đọc lại bài
HS: 2 nhóm cử đại diện ghi kết bài 2 
6 x 4 = 24
6 : 2 = 12
24 : 6 = 4
12 : 6 = 2
24 x 4 = 6
12 : 2 = 6
HS:Đọc thuộc lòng bài thơ(Đọc từng dòng,đọc đoạn đọc theo sự xoá dần của lớp trưởng
GV:Nhận xét ,chữa bài
HD làm bài 3. Bài giải:
Mỗi đoạn dài số xăng-ti-mét là:
 48 : 6 = 8 (cm)
Đáp số: 8 cm
GV:Gọi 1 HS đọc bài 
Nhận xét tiết học 
HS: Làm bài 4
 Bài giải:
Cắt được số đoạn là:
 48 : 6 = 8 (đoạn)
 Đáp số: 8 đoạn
Dặn dò
Đọc thuộc lòng bảng chia 6,làm lại bài tập .
 về đọc bài Chuẩn bị bài tiết sau.
Tiết 3
Môn
Tên bài
Nhóm trình độ 2
Nhóm trình độ 3
Toán
Hình chữ nhật – Hình tứ giác
Tập đọc
Cuộc họp của chữ viết
A.Mục tiêu
-Nhận dạng được hình chữ nhật, hình tứ giác (Qua hình dạng tổng thể chưa đi vào đặc điểm các yếu
 tố )
-Bước đầu vẽ được hình tứ giác,hình chữ nhật(Nối các điểm cho sẵn trên giấy kẻ ôli) 
- Rèn kĩ năng đọc thành tiếng :Đọc đúng các từ .Ngắt nghỉ hơiđúng sau các dấu câu .Đọc đúng các kiẻu câu (Câu kể, hỏi ,cảm )
- Rèn kĩ năng đọc hiểu :Hiểu nội dung bài,tầm quan trọng của dấu chấm nói riêng và câu nói chung . Hiểu cách tổ chức một cuộc họp
B.Đồ dùng 
GV: Hình vẽ ,phiếu bài tập 
HS: SGK
GV: Tranh minh hoạ.
HS: SGK
C.Các HĐ
GV: Gọi HS nêu cách đặt tính và cách tính phép cộng: 38 + 25.
HS: Đọc bài: Mùa thu của em.
GV: GTb, ghi bảng.
Giới thiệu hình chữ nhật: Đưa vật có dạng hình chữ nhật, vẽ hình chữ nhật và ghi tên hình
Cho HS ghi tên vào hình còn lại 
HS : HS mở sách đọc thầm bài 
Nối tiếp nhau đọc câu
HS: ghi tên hình và đọc
Gv: Nhận xét - HD đọc đoạn
Cho HS đọc đoạn trước lớp
GV: Nhận xét biểu dương.
Giới thiệu hình tứ giác.
Cho HS ghi tên và dọc hình và tìm các vật có dạng hình tứ giác, hình chữ nhật.
HS: Đọc đoạn trước lớp, đọc phần chú giải
HS: Tự liên hệ
GV: Tổ chức HD cho HS đọc đoạn trong nhóm.
Cho đại diện 3 nhóm thi đọc
GV: HD làm bài 1
Cho H làm phiếu
HS : Đọc đoạn nhóm, thi đọc
HS: Làm bài vào phiếu
GV: cho Hs đọc đoạn và trả lời câu hỏi.
? Các chữ cái và dấu câu họp bàn làm việc gì?
Cuộc họp đề ra cách gì để giúp Hùng.
Cho HS làm trong nhóm
GV: Nhận xết chữa, HD làm bàI 2
Cho HS làm theo nhóm.
HS : 2 nhóm tìm những câu trong bài thể hiện diễn buiến cuộc họp.
HS: Nêu các hình chữ nhật, hình tứ giác.
GV: Nhận xét, HD làm bài 3
Cho HS làm
GV: Nhận xét HD đọc phân vai
Chia nhóm đọc phân vai
HS: Đọc phân vai
HS : Làm bài vào vở
Gv: Nhận xét nói lại nội dung bài.
Nhận xét tiết học
GV: Gọi 1 nhóm đọc trước lớp, Nhận xét cho HS nêu ND bài
Dặn dò
Đọc bài và trả lời câu hỏi
Làm lại các bài tập.
Chuẩn bị bài sau
Tiết 4
Môn
Tên bài
 Nhóm trình độ 2
 Nhóm trìn độ 3
 Luyện từ và câu
Tên riêng – kiểu câu
Thủ công:
Cắt dán ngôi sao..
A. Mục Tiêu
- Phân biệt các từ chỉ sự vật nói chung với tên riêng của tong sự vật.
- Biết viết hoa tên riêng, đắt câu theo mẫu Ai( cái gì, con gì) là gì?
- Biết cách gấp dán ngôi sao năm cánh.
- Gấp cắt dán dược ngôi sao năm cánh và lá cờ đỏ sao vàng đúng quy 
B. Đồ dùng
GV: Phiếu bài tập
HS: SGK
trình kĩ thuật.
- Yêu thích sản phẩm gấp cắt dán.
C. Các HĐ
GV: Gọi HS Nêu các từ ngữ về gia đình
KT sự chuẩn bị của HS
HS: nhắc lại mẫu câu đã học
GV: Giới thiệu mẫu lá cờ.
Đặt câu hiỏi định hướng, quan sát nhận xét
GV: GTB, ghi bảng
HD làm bài 1 Nhận xét, ý kiến.
Các từ ở cột 1 là tên chung không viết hoa (sông, núi, thành phố, học sinh).
- Các từ ở cột 2 là tên riêng của 1 dòng sông, 1 ngọn núi, 1 thành phố hay 1 người (Cửu Long, Ba Vì, Huế, Trần Phú, Bình).
HS: Quan sất nhận xét
HS: Nhận xét phát biểu cách viết hoa tên riêng.
GV: Nêu câu hỏi liên hệ thực tế về ý nghĩa của lá cờ
HD mẫu.
B1: Gấp giấy để cắt ngôi sao
B2: Cắt ngôi sao vàng năm cánh.
B3: Rán ngôi sao vàng năm cánh
GV: Cho HS nắm dực ghi nhớ
HD làm bài 2.
Cho HS làm bài.
HS : Thực hành gấp, cắt dán sao vàng 5 cánh và cờ đỏ
HS: Viết tên 2 bạn trong lớp vào phiếu, viết tên địa danh.
* Tên bạn : Nguyễn Thanh Nga, Đặng Minh Hiền
* Tên sông: Cửu Long, Sông Hồng
* Tên núi :núi Sóc Sơn, núi Ba Vì 
GV: Giúp đỡ HS, Cho HS gấp cắt dán.
GV: Gọi đọc kết quả bài làm
Nhận xét chữa
HD làm bài 3
Cho HS làm vở.
HS: Thực hành
HS: Làm bài 3
a. - Trường em là trường tiểu học Bảo Nhai A. 
 - Bạn Lâm là học sinh lớp 2A
b. Chú Nam là bộ đội 
Gv: Cho HS nhận xét đánh giá sản phẩm.
Cho HS nêu lại quy trình gấp dán cờ đỏ sao vàng
GV: Gọi một vài HS đọc bài của mình, 
Nhận xét chốt lại nội dung bài học
Nhận xét tiết học
KT sự chuẩn bị của HS
Dặn dò
Làm lại các bài tập
Chuẩn bị bài sau.
Tiết 5:
Môn
Tên bài
 Nhóm trình độ 2
 Nhóm trình độ 3
Thủ công:
Gấp máy bay đuôi rời (T1)
Luyện từ và câu:
So Sánh
A. Mục tiêu
- Biết cách gấp máy bay đuôi rời
- Gấp được máy bay đuôi rời.
- Gấp được máy bay đuôi rời
 Nắm được một kiểu so sánh mới: so sánh hơn kém.
Nắm được các từ có ý nghĩa so sánh hơn kém. Biết cách thêm các từ so sánh, vào câu chưa có từ so sánh.
B. Đồ dùng
GV: Mẫu máy bay đuôi rời
HS: SGK
GV: Phiếu bài tập
HS: SGK
C. Các HĐ
HS: KT sự cbị của nhau
 HS: Làm bài 1 tiết trước.
GV: GTB, ghi bảng.
HD quan sát và nhận xét.
Giới thiệu mẫu máy bay. Cho HS nhận xét
GV: GTB, ghi bảng
HD làm bài 1
HS: Nhận xét
HS: Làm bài 1 vào phiếu.
Hình ảnh so sánh
Kiểu so sánh
a. Cháu khoẻ hơn ông 
Ông bà là buổi chiều
 Cháu là ngày sáng
Hơn kém
Ngang hàng
Ngang bằng
b. Trăng sáng hơn đèn
Hơn kém
c. Những ngôi sao thức chẳng bằng mẹ đã thức 
Hơn kém
 Mẹ là ngọn gió suốt đời
Ngang bằng
GV: HD mẫu gấp
B1: Cắt tờ giấy hình chữ nhật thành hình vuông và hình chữ nhật nhỏ.
B2: Gấp đầu và cánh máy bay.
B3: Làm thân và đuôi máy bay cho HS nắc lại các bước và dụng cụ gấp.
GV: Nhận xét chữabài.
HD làm bài 2
Cho HS làm
HS: Nhắc lại cách gấp.
Chuẩn bị dụng cụ
GV: Cho Hs thực hành gấp.
HS: Làm bài 2
* Lời giải đúng:
 a. Hơn – lá - lá
 b. Hơn
 c. Chẳng bằng – là
HS: Thực hành
GV: Nhận xét chữa
HD làm bài 3
Quả dừa- đàn lợn..
Tàu dừa – chiếc lược..
GV: Theo dõi giúp đỡ 
HD cho HS nhận xét đánh giá sản phẩm
HS: Làm bài trong phiếu bài 4
Quả dừa
Như, là, như là, tựa, như thể
Đàn lợn con nằm trên cao
Tàu dừa
Như, là, như là, tựa, như thể
Chiếc lược chải vào mây xanh
Dặn dò
Viết lại những chữ đã viết sai.
Thực hành gấp máy bay.
Chuẩn bị bài sau.
Thứ năm ngày 08 tháng 10 năm 2015
 Ngày soạn: 05 / 10 /2015
 Ngày giảng: 08/ 10 /2015 
Tiết 1: Thể dục (học chung):
HỌC ĐỘNG TÁC BỤNG
TRÒ CHƠI "KÉO CƯA – LỪA XẺ"
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức.
- Ôn 3 động tác vươn thở, tay chân, lườn. 
- Học động tác bụng. Tiếp tục ôn trò chơi: Kéo cưa lừa xẻ.
2. Kỹ năng.
- Yêu cầu thực hiện đúng động tác tương đối chính xác.
- Yêu cầu thực hiện tương đối đúng.
- Biết cách chơi và tham gia chơi có kết hợp đọc vần để tạo nhịp.
3. Thái độ.
- Có ý thức tốt trong khi học và tham gia chơi trò chơi.
II. Địa điểm:
- Địa điểm: Trên sân trường.
- Phương tiện: Chuẩn bị 1 còi.
III. Nội dung và phương pháp.
Nội dung
Phương pháp
1. Phần mở đầu:
ĐHTT: O O O O
 O O O O
- Giáo viên nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học.
- Giậm chân tại chỗ đếm to theo dịp
- Chạy nhẹ nhành theo vòng tròn.
- Đi theo vòng tròn vừa đi vừa hít thơ sâu (hít bằng mũi, thở bằng miệng) sau đó dừng lại giậm cách 1 sải tay.
2. Phần cơ bản:
- Ôn 4 ĐT: Vươn thở, tay chân, lườn
L1: GV tập mẫu
L2: Cán sự điều khiển
+ Động tác bụng
- Ôn 4 động tác: Vươn thở, tay chân, lườn.
L1: GV điều khiển
- Thi thực hiện 4 ĐT:
Vươn thở, tay, chân, lườn
- Từng tổ trình diễn.
- Trò chơi: Kéo cưa lừa xẻ.
- HS chơi kết hợp đọc vần điệu.
3. Phần kết thúc:
- Cúi người thả lỏng
- Cúi lắc người thả lỏng 
- Nhảy thả lỏng
- Trò chơi hời tĩnh
- GV cùng HS hệ thống bài 
- GV nhận xét giờ học.
Tiết 2:
Môn:
Tên bài:
 Nhóm trình độ 2
 Nhóm trình độ 3
Toán
Bài toán về nhiều hơn.
Chính tả ( tập chép)
Mùa thu của em.
A. Mục tiêu:
- Giúp HS củng cố khái niệm nhiều hơn. Biết cách giải, trình bày bài giải bài toán về nhiều hơn.( dạng đơn giản)
- Rèn kĩ năng giải toán về nhiều hơn , toán đơn có một phép tính.
Chép lại chính xác bài thơ.
- Trình bày bài và đúng nội dung học tập.
Ôn luyện vần khó
B. Đồ dùng
GV: Trình bày một bài toán
HS: SGK
GV: Bài chép
HS: SGK
C, Các HĐ
 GV: Cho HS: 38 + 26
GV: Kt bài tập ở nhà của HS.
HS: thực hiện phép tính
HS : đọc thầm tìm hiểu nội dung đoạn chép
GV: GTb, ghi bảng.
Giới thiệu bài toán về nhiều hơn.
Nêu đề toánvà gắn mo hình cho HS nhắc lại đề toán.
GV: Cho Hs tìm từ khó, nhắc nhở trước khi viết.
HS: Nhắc lại đề toán
HS: chép bài
Chấm chữa bài.
GV: Gợi ý dể Hs nêu phép tính và câu trả lời
HD trình bày bài giải
 Bài giải
Số quả cam ở hàng dưới 
5 + 2 = 7 ( quả)
đáp số: 7 quả cam.
Cho HS nhắc lại cách trình bày
GV: HD HS làm bài tập chính tả,
Bài 2: Oàm oạp, mèo ngoạm miếng thị
Bài 3: Nắm – lắm ; gạo nếp
Nhận xét bài viết
HS nêu lại cách trình bày bài giải và làm bài 1
 Bài giải:
Số hoa Bình có là:
 4 + 2 = 6 (bông hoa)
 Đáp số: 6 bông hoa
GV: Kt bài tập ở nhà của HS.
GV: HD làm bài 1
Cho HS làm vở, bảng lớp.
HD làm bài 2 Cho HS làm nháp
 Bài giải
Số bi Bảo có là: 
 10+ 5 = 15( Viên)
Đáp số: 15 viên bi
HD làm bài 3 ở nhà
HS : đọc thầm tìm hiểu nội dung đoạn chép
HS: Làm bài 3 
 Bài giải:
Chiều cao của Đào là:
 95 + 3 = 98 (cm)
 Đáp số: 98 (cm)
GV: Cho Hs tìm từ khó, nhắc nhở trước khi viết.
Dặn dò
Làm bài 3 ở nhà tập so sánh các sự vật
Chuẩn bị bài sau
Tiết 3:
Môn.
Tên bài
Nhóm trình độ 2
Nhóm trình độ 3
Tự nhiên xã hội
Cơ quan tiêu hoá
Toán:
Luyện tập
A. Mục tiêu:
Sau bài học HS có thể chỉ đường đi của thức ăn và nói tên các cơ quan tiêu hoá.
- Chăm sóc và bảo vệ các cơ quan tiêu hoá.
- Củng cố về cách thực hiện phép tính chia trong phạm vi 6.
- Nhận biết 1/ 4 của một hình chữ nhậ trong trường hợp đơn giản.
- Rèn kĩ nang tính nhẩm.
B. Đồ dùng:
GV: Cơ quan tiêu hoá phóng to 
HS: SGK
GV: Phiếu bài tập
HS: SGK
C. Các HĐ
GV: Làm gì để xương và cơ phát triển tốt?
HS: Đọc bảng chia 6
HS: Quan sát và chỉ đường đi của thức ăn trên sơ đồ
GV: GTB, ghi bảng
HD làm bài 1
Cho HS làm phiếu
GV: GTB, ghi bảng
Cho Hs cùng quan sát hình vẽ trong SGK, treo hình vẽ ống tiêu hoá
Cho HS gắn hình
HS: Làm bài tập 1
6 x 6 = 36 24 : 6 = 4 6 x 7 = 42 
36 : 6 = 6; 6 x 4 = 24 42 : 6 = 7 
 18 : 6 = 3 
 6 x 3 = 18 
HS: Gắn tên các cơ quan của ống tiêu hoá vào hình
GV: Nhận xét chữa.
HD làm bài 2
Cho SH nêu miệng
GV: Nhận xét
Gọi Hs nêu lạikết luậnthức ăn vào miện rồi xuống thực quản
HD để HS nhận biết trên sơ đồ về cơ quan tiêu hoá
CHo hs quan sát trên sơ đồ chỉ bộ phận của cơ quan tiêu hoá.
HS: Làm bài tập 2
 16 : 4 = 4 18: 3 = 6 
 16 : 2 = 8 15 : 5 = 3 
HS: Quan sát chỉ các cơ quan tiêu hoá
GV: Nhận xét chữa, HD làm bài 3
Cho HS làm vở, bảng lớp
GV: Gọi HS kể tên cac cơ quan tiêu hoá:
Kết luận: CQTH gồm miệng, thực quản..
HS: Làm bài 3
Giải:
May mỗi bộ quần áo hết số mét vải là: 18 : 6 = 3 (m) 
 ĐS : 3m vải
GV: Nhận xét chữa.
HD làm bài 4.
Cho HS làm miệng.
hình 2 và hình 3 đã được tô màu.
Dặn dò
HS: Nêu lại nội dung bài học
Tiết 4:
Môn:
Tên bài:
 Nhóm trình độ 2
 Nhóm trình độ 3
Chính tả: ( Nghe viết)
Cái trống trường em
Tự nhiên xã hội.
Hoạt động bài tiết nước tiểu
A. Mục tiêu:
- Nghe viết chính xác hai khổ thơ đầu của bài.
- Điền vào cỗ trống l, n
- Rèn tính cẩn then, có ý thức tr

File đính kèm:

  • docTuan 5.doc