Giáo án Lớp ghép 2+3 - Tuần 32 - Năm học 2015-2016 - Sở GD Đăk Rong

Môn:

Tên bài Nhóm trình độ 2 Nhóm trình độ 3

 Chính tả (Tập chép)

Chuyện quả bầu Mĩ thuật

Tập nặn tạo dáng tự do : xé dán hình người

A. Mục tiêu

 - Chép lại đoạn chính trong bài: Chuyện quả bầu, qua bài viết biết viết hoa tên các dân tộc

- Làm đúng các bài tập, phân biệt tiếng có âm đầu rễ lẫn l/n, v/d - HS nhận biết hình dáng của người đang hoạt động .

- Biết cách xẽ dán hình người

- Xé dán hình người đang hoạt động

- Nhận biết vẻ đẹp sinh động về hình dáng của con người khi hoạt động

B. Đồ dùng. - GV Bài viết, bài tập Giấy xé dán, dán, hồ

C. Các HĐ

GV: KT bài tập ở nhà của HS. - GV: Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng của hs.

HS: Đọc bài viết tìm chữ khó viết

GV: Đọc bài viết

Cho HS viết tiếng khó viết

 HS: Xem, tranh ảnh

+ Các NV đang làm gì ?

+ Động tác của từng người như thế nào?

 GV: HDHS Cách xé dán hình người

HS: Tập viết chữ khó viết HS: Thực hành xé dán hình người

+ Chọn giấy màu cho các bộ phận : đầu,

GV: Nêu nội dung bài viết Mình, chân, tay

+ xé hình các bộ phận

+ xé các hình ảnh khác

+ Sắp xếp hình trên giấy - dán

HS: Tìm và viết chữ khó vào vở nháp

Gv: Quan sát và nhắc nhở HS khi thực hành.

Hs: Tr¬ưng bày trước lớp

GV: Cho HS nhìn sách chép bài vào vở. đổi vở soát lỗi. Thu một số bài chấm., chữa.

HD làm bài tập

HS: làm bài tập 2a

 năm nay nan lênh nầy lo lại

GV: Nhận xét – HD bài 3a. Nồi, lỗi, lội

Dặn dò Hệ thống lại nội dung bài. Nhận xét tiết học, về học bài.

 

doc20 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 498 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lớp ghép 2+3 - Tuần 32 - Năm học 2015-2016 - Sở GD Đăk Rong, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 thấy con vượn ngồi ôm con trên tảng đá.
Tranh 3: Vượn mẹ chết thảm thương .
Tranh 4 : Bác thợ săn hối hận bể gãy nỏ và bỏ nghề săn bắn
GV: Gọi đại diện các nhóm lên đóng vai sử lý các tình huống.
HS: Tiếp nối nhau. Kể theo từng đoạn trong nhóm.
HS: Thể hiện cách ứng xử của mình.
Gọi đại diện các nhóm kể chuyện.
Dặn dò
Nhận xét đánh giá tiết học. Dặn về chuẩn bị bài sau
Thứ Ba ngày 19 tháng 04 năm 2016
 Ngày soạn: 16 / 04 /2016
 Ngày giảng: 19 / 04 /2016
Tiết 1:
Môn
Tên bài:
Nhóm trình độ 2
Nhóm trình độ 3
Kể chuyện
Chuyện quả bầu
Toán
Bài toán liên quan đến 
rút về đơn vị
A. Mục tiêu:
- Dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ, kể lại được từng đoạn câu chuyện với giọng thích hợp. Biết kể lại toàn bộ câu chuyện, phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt, biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với nội dung.
- Có khả năng tập chung nghe bạn kể chuyện, biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn.
- Biết cách giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị.
- Củng cố về biểu thức.
B. Đồ dùng:
GV: Tranh minh hoạ 
GV: ND bài.
C. Các HĐ
HS: Kể lại chuyện: Giờ trước
Hs làm bài tập 3 tiết trước.
GV: Cho HS Quan sát tranh
Kể chuyện .
HDHS kể chuyện
 Kể lại các đoạn 1,2 theo tranh đoạn 3 theo gợi ý.
- GV: Đưa ra bài toán (viết sẵn trên giấy).
+ Bài toán cho biết gì?
+ BT hỏi gì?
+ Để tính được 10l đổ được đầy mấy can trước hết phải tìm gì ?
- Gọi 1 HS lên bảng làm + lớp làm nháp : Tóm tắt :
 35 l : 7 can 
 10 l : . Can ? 
- Bài toán trên bước nào là bước rút vè đơn vị ? 
- So sánh sự giống nhau và khác nhau giữa hai bài toán liên quan rút về đơn vị ? 
Vậy bài toán rút về đơn vị được giải bằng mấy bước ? 
HS: Kể đoạn theo tranh trong nhóm
 HS: Làm bài tập 1 
Bài giải :
Số kg đường đựng trong một túi là :
40 : 8 = 5 ( kg ) 
Số túi cần để đựng 15 kg đường là : 
 15 : 5 = 3 ( túi ) 
 Đáp số : 3 túi 
GV:HD HS kể gộp các đoạn thành cả câu chuyện. 
GV: Nhận xét -HD bài 2
HS: 1 số em kể trước lớp . Kể toàn bộ câu chuyện theo cách mở đầu mới.
HS: Làm bài 2 
Bài giải : 
 Số cúc áo cần cho 1 cái áo là : 
 24 : 4 = 6 ( cúc áo ) 
 Số áo loại đỏ dùng hết 42 cúc áo là 
 42 : 6 = 7 ( cái áo ) 
 Đáp số : 7 cái áo 
GV: HDHS khá giỏi thực hành kể phần mở đầu và đoạn 1 của câu chuyện (nhận xét )
HS: làm bài 3: a. đúng; c. sai 
 b. sai ; đ. đúng 
Dặn dò:
 Xem trước bài sau.
Tiết 2:
Môn:
Tên bài:
 Nhóm trình độ 2
 Nhóm trình độ 3
Toán
Luyện tập chung
Tự nhiên và xã hội
Ngày và đêm trên trái đất
A. Mục tiêu:
- Đọc, viết, so sánh các số có 3 chữ số 
- Phân tích số có 3 chữ số theo các trăm, chục, đơn vị.
- Xác định của nhóm đã cho 
- Giải bài toán với qhệ nhiều hơn 1 số đơn vị.
- Giải thích hiện tượng ngày và đêm trên Trái Đất ở mức độ đơn giản.
- Biết thời gian để trái đất quay được một vòng quanh mình nó là 1 ngày.
- Biết 1 ngày có 24 giờ.
- Thực hành biểu diễn ngày và đêm.
B. Đồ dùng:
Bộ đồ dùng học toán
Các hình trong SGK; HS: SGK
C. Các HĐ
- HS: Làm bài 3 giờ trước. 
- GV: KT sự chuẩn bị của HS
HS: Thao luận nhóm.
Câu hỏi SGK.
GV: Gọi các nhóm báo cáo .
* Kết luận : Trái đất của chúng ta hình cầu lên mặt trời chỉ chiếu sáng một phần koảng thời gian phần trái đất được mặt trời chiếu sáng là trong ban ngày 
c, Hoạt động 2: Thực hành theo nhóm.
HS: Trong nhóm lần lượt thực hành như hoạt động trong SGK.
GV: Gọi các nhóm báo cáo kết quả thảo luận:
* Kết luận : Do trái đất luôn tự quay quanh mặt trời, nên với mọi nơi trên trái đất đều lền lượt được mặt trời chiếu sáng.
HS: Thảo luận nhóm.
Một ngày có bao nhiêu giờ?
GV: Nhận xét – Kết luận SGK.
GV: HDHS làm bài tập 1
Gọi HS nối tiếp nhau nêu miệng các số.
HS: Làm bài tập 2
899 ® 900 ® 901
298 ® 299 ® 300
998 ® 999 ® 1000
GV: Nhận xét – HD bài 3
875 > 785
697 < 699
900 + 90 + 8 < 1000
732 = 700 + 30 + 2
HS: Làm bài tập 4
+ Hình a đã khoanh vào số ô vuông
GV: Nhận xét – HD bài 5
Bài giải
Giá tiền 1 chiếc bút bi là:
700 + 300 = 1000 (đồng)
 Đ/S: 1000 đồng
Dặn dò
 Nhân xét tiết học . Về nhà học và làm bài 
Tiết 3:
Môn
Tên bài :
 Nhóm trình độ 2
 Nhóm trình độ 3
Mỹ thuật
Thưởng thức mĩ thuật
tìm hiểu về tượng
Chính tả( Nghe viết)
Ngôi nhà chung
A. Mục tiêu 
- HS nhận biết được đặc điểm và hình dáng các con vật nuôi quen thuộc 
- Biết cách con vật
- Vẽ được con vật theo ý thích 
- Yêu thích và cảm nhận được vẻ đẹp của các con vật.
- Nghe – Viết chính xác, trình bày đúng bài : ngôi nhà chung .
- Điền vào chỗ trống các âm đầu l / n , v / d.
B. Đồ dùng
GV: Một số tranh minh hoạ
- Bảng phụ viết nội dung bài tập 2. 
C. Các HĐ
-HS: Tự KT sự chẩn bị của nhau
GV: KT phần bài tập ở nhà của HS
Gv: Giới thiệu Tìm hiểu về tượng?
HS: Đọc bài viết. Nêu ND bài
HS: Quan sát 3 pho tượng – nhận xét:
 Tượng Quang Trung 
Hình dáng tượng Quang Trung như thế nào ?
+ Tượng phật " tôn giáo "
+ Tượng Võ Thị Sáu
Gv : Hướng dẫn hs viết 
- Nêu nội dung chính.
- Nêu những từ khó viết, dễ viết sai.
GV: HDHS Xem tượng bằng cách đặt câu hỏi và trả lời theo nhóm đôi.
Hs: Viết bảng con những từ khó viết.
- Nhận xét, sửa sai cho bạn.
HS: thực hành Xem tượng theo HD.
Gv : Đọc cho Hs viết bài.
- Thu, chấm một số bài.
- Hướng dẫn làm bài tập chính tả.
GV: Quan sát HS thực hành .
HS: Làm bài tập 2a + 3a
2a/ Nương đỗ - nương ngô - lưng đèo gùi Tấp nập - làm nương - vút lên
3a/ Từng cặp HS đọc cho nhau viết 
Dặn dò
Hệ thống nội dung bài. Nhận xét tiết học.
Tiết 4:
Môn:
Tên bài
Nhóm trình độ 2
Nhóm trình độ 3
Chính tả (Tập chép)
Chuyện quả bầu
Mĩ thuật
Tập nặn tạo dáng tự do : xé dán hình người
A. Mục tiêu
- Chép lại đoạn chính trong bài: Chuyện quả bầu, qua bài viết biết viết hoa tên các dân tộc
- Làm đúng các bài tập, phân biệt tiếng có âm đầu rễ lẫn l/n, v/d
- HS nhận biết hình dáng của người đang hoạt động .
- Biết cách xẽ dán hình người 
- Xé dán hình người đang hoạt động 
- Nhận biết vẻ đẹp sinh động về hình dáng của con người khi hoạt động 
B. Đồ dùng.
- GV Bài viết, bài tập
Giấy xé dán, dán, hồ
C. Các HĐ
GV: KT bài tập ở nhà của HS.
- GV: Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng của hs.
HS: Đọc bài viết tìm chữ khó viết
GV: Đọc bài viết
Cho HS viết tiếng khó viết
HS: Xem, tranh ảnh 
+ Các NV đang làm gì ? 
+ Động tác của từng người như thế nào?
GV: HDHS Cách xé dán hình người
HS: Tập viết chữ khó viết
HS: Thực hành xé dán hình người
+ Chọn giấy màu cho các bộ phận : đầu, 
GV: Nêu nội dung bài viết
Mình, chân, tay 
+ xé hình các bộ phận 
+ xé các hình ảnh khác 
+ Sắp xếp hình trên giấy - dán
HS: Tìm và viết chữ khó vào vở nháp
Gv: Quan sát và nhắc nhở HS khi thực hành.
Hs: Trưng bày trước lớp
GV: Cho HS nhìn sách chép bài vào vở. đổi vở soát lỗi. Thu một số bài chấm., chữa.
HD làm bài tập 
HS: làm bài tập 2a
năm naynan lênhnầylo lại
GV: Nhận xét – HD bài 3a. Nồi, lỗi, lội
Dặn dò
Hệ thống lại nội dung bài. Nhận xét tiết học, về học bài.
Thứ Tư ngày 20 tháng 04 năm 2016
 Ngày soạn: 17 / 04 /2016
 Ngày giảng: 20 / 04 /2016
Tiết 1- Thể dục (Học chung): 
ÔN TUNG VÀ BẮT BÓNG CÁ NHÂN. 
TRÒ CHƠI “CHUYỂN ĐỒ VẬT ”
I. Mục tiêu:
- Ôn động tác tung và bắt bóng cá nhân, yêu cầu biết cách thực hiện động tác tương đối chính xác.
- Học trò chơi "Chuyển đồ vật" yêu cầu biết cách chơi và bước đầu biết cách chơi.
II. Địa điểm – Phương tiện.
- Địa điểm: Sân trường, vệ sinh sạch sẽ.
- Phương tiện: Bóng, sân trò chơi.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp.
A. Phần mở đầu
1. Nhận lớp.
- Cán sự báo cáo sĩ số
- GV nhận lớp, phổ biến ND.
2. KĐ:
- Tập bài thể dục phát triển chung
- Chạy chậm theo 1 hàng dọc.
B. Phần cơ bản.
1. Ôn động tác tung và bắt bóng theo nhóm 2 người.
2. Học trò chơi "Chuyển đồ vật"
C. Phần kết thúc.
- Chạy lỏng thả lỏng, hít thở sâu.
- GV + HS hệ thống lại bài.
- Nhận xét giờ học.
- GV giao BTVN
Tiết 2:
Môn:
Tên bài:
Nhóm trình độ 2
Nhóm trình độ 3
Tập đọc:
Tiếng chổi tre
Toán
Luyện tập
A. Mục tiêu:
- Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng, mỗi ý của bài thơ viết theo thể tự do.
- Biết đọc bài thơ với giọng chậm rãi, nhẹ nhàng, tình cảm, bước đầu biết đọc vắt dòng để phân biệt ý thơ và dòng thơ
- Hiểu nghĩa các từ: lao công, xao xác.
- Hiểu điều nhà thơ muốn nói với các em. Chị lao công rất vất vả để giữ sạch đẹp đường phố. Biết ơn chị lao công, quý trọng lao động của chị, em phải có ý thức giữ gìn vệ sinh chung.
- Thuộc lòng bài thơ 
- Củng cố kỹ năng giải bài toán có liên quan đến rút về đơn vị.
- Kỹ năng tính giá trị của biểu thức có đến 2 dấu tính.
B. Đồ dùng:
GV: Tranh minh hoạ .
GV: Nội dung bài
C. CÁC HĐ
 HS: Đọc bài Chuyện quả bầu
GV: Đọc mẫu toàn bài:
Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
HS: Đọc nối tiếp nhau từng câu, đoạn.
Đọc chú giải
GV: HDHS đọc đoạn trong nhóm, thi đọc giữa các nhóm
HS: Đọc đoạn trong nhóm và đại diện các nhóm thi đọc. 
GV: HDHS tìm hiểu bài:
Nhà thơ nghe tiếng chổi tre vào những lúc nào ?
Câu 2: Tìm những câu thơ ca ngợi chị lao công ?
Câu 3: Nhà thơ muốn nói với em điều gì qua bài thơ ? 
HS: Thảo luận câu hỏi 
Nêu ND bài.
GV: HDHS luyện đọc học thuộc lòng tại lớp.
HS : Luyện đọc thuộc lòng.
Nhận xét bạn đọc.
GV: Cho hs làm bài 3
HS: Làm bài tập 1. Bài giải
Số đĩa có trong mỗi hộp là:
 48 : 8 = 6 (đĩa)
Số hộp cần để đựng hết 30 đĩa là. 30 : 6 = 5 (hộp)
 Đ/S: 5 (hộp)
GV: Nhận xét – HD bài 2
Tóm tắt
45 HS: 9 hàng.
60 HS: ? hàng
HS: Làm bài 2. Bài giải
Số HS trong mỗi hàng là:
 45 : 9 = 5 (HS)
Số hàng 60 HS xếp được là:
 60: 5 = 12 (hàng)
 Đ/S: 12 (hàng)
GV: Nhận xét – HD bài 3
Dặn dò
Hệ thống lại nội dung bài, nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài sau.
Tiết 3:
Môn:
Tên bài:
 Nhóm trình độ 2
 Nhóm trình độ 3
 Toán
Luyện tập chung
Tập đọc
Cuốn sổ tay
A. Mục tiêu
- Giúp HS củng cố về 
+ So sánh và sắp xếp thứ tự các số có 3 chữ số 
- Thực hiện cộng trừ (nhẩm, viết) các số có 3 chữ số không nhớ 
-Phát triển trí tưởng tượng (qua xếp hình)
- Chú ý các tên riêng nước ngoài phiên âm: Mô- na- cô, Va- ti- căng, các từ ngữ: cầm lên, lí thú, một phần năm .
- Biết đọc bài với giọng vui., hồn nhiên; phân biệt lời các nhân vật.
- Nắm được đặc điểm của một số nước được nêu trong bài.
- Nắm được công dụng của sổ tay.
- Biết cách ứng xử đúng: không tự tiện xem sổ tay của người khác.
B. Đồ dùng:
GV: Nội dung bài.
GV: Tranh minh hoạ bài học.
C. Các HĐ
HS: Làm bài 3 giờ trước.
- Gọi HS đọc giờ trước – Nêu ND bài.
GV: HDHS làm bài tập 1
938 > 739; 200 + 30 = 230
600 > 599; 500 + 60 + 7 < 597
389 < 405; 500 + 50 < 649
HS: Đọc bài trước trong sgk
Gv: Giới thiệu bài.
- Giải nghĩa một số từ mới trong bài. - Hướng dẫn đọc
- Hướng dẫn đọc theo câu, đoạn.
Hs: Luyện đọc bài nối tiếp theo câu, đoạn.
GV: HDHS tìm hiểu bài.
Thanh dùng sổ tay làm gì?
- Hãy nói một vài điều lí thú trong sổ tay của Thanh?
- Vì sao Lân khuyên Tuấn không nên tự ý xem sổ tay của bạn?
Hs: Luyện đọc phân vai 
- Một số hs thi đọc
- Nhận xét, bình chọn bạn đọc hay nhất.
HS: Làm bài 2
a.Từ bé đến lớn : 599, 678, 857, 803, 1000
b. Từ lớn đến bé :100, 903, 857, 678, 599
GV: Nhận xét- HD bài3
+ 635
+ 790
- 896
 241
 876
 29
 819
 133
 763
HS: Làm bài 4
600m + 30m = 900m; 
20dm + 500dm = 520dm
700cm + 20cm = 720cm
1000km – 200km = 800km
GV: Nhận xét - HDHS làm bài 5
- Xếp 4 hình tam giác nhỏ thành hình tam giác lớn
GV: Nêu lại ND bài, nhận xét khuyến khích hs 
Dặn dò
Nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài sau.
Tiết 4: 
Môn:
Tên bài:
Nhóm trình độ 2
Nhóm trình độ 3
LT&Câu
Từ trái nghĩa: Dâu chấm, dấu phẩy
Thủ công
Làm quạt giấy tròn (T2)
A. Mục tiêu:
1. Bước đầu làm quen với khái niệm từ trái nghĩa 
2. Củng cố cách sử dụng các dấu câu: dấu chấm, dấu phẩy
- HS biết cách làm quạt giấy tròn.
- Làm được quạt giấy tròn đúng quy trình kỹ thuật.
- HS thích làm được trò chơi.
B.Đồ dùng
GV: Bài tập.
- Mẫu quạt giấy tròn bằng giấy
HS: Giấy, keo, kéo 
C. Các HĐ
Hs làm bài tập 2 tiết trước.
- Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng của hs.
HS: Làm bài tập 1
a. đẹp-sấu, ngắn-dài, nóng-lạnh, thấp - cao.
b. lên-xuống, yêu-ghét, chê - khen.
c. Trời - đất, trên-dưới, ngày-đêm
GV: Gọi HS nhắc lại quy trình làm quạt giấy.
GV: Nhận xét – Chốt lại ý đúng- HD HS làm mẫu bài 2
HS: Làm mẫu quạt giấy tròn. 
HS: Làm bài 2
Nhớ viết hoa lại những chữ cái đứng liền sau dấu chấm
Gv: HDHS cách làm quạt giấy tròn theo các bước SHD
Hs: Thực hành
Gv: Quan sát, nhắc nhở hs thực hành.
HS: Thực hành gấp quạt giấy tròn bằng giấy thủ công.
GV: Gọi HS đọc bài làm của mình. 
HS: Đọc lời giải. Chủ tịch Hồ Chí Minh nói: 
" Đồng bào Kinh hay Tày, Nùng hay Dao, Gia-rai hay Ê-đê, Xơ-đăng hay Ba Na và các dân tộc đều là con cháu Việt Nam, đều là anh em ruột thịt chúng ta sống chết có nhau, sướng khổ cùng nhau, no đói giúp nhau "
GV: Gọi HS nêu kết quả
D D
Hệ thống nội dung bài, nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài sau.
Tiết 5:
Môn
Tên bài.
Nhóm trình độ 2
Nhóm trình độ 3
Thủ công
Làm con bướm (Tiết 2)
Luyện từ và câu
Ôn cách đặt và trả lời câu hỏi: bằng gì? Dấu chấm - D.hai chấm
A. Mục tiêu:
- HS biết làm con bướm bằng giấy 
- Làm được con bướm 
- Thích làm đồ chơi, rèn luyện đôi tay khéo léo cho HS 
1. Ôn luyện về dấu chấm, bước đầu dùng dấu hai chấm .
2. Đặt và trả lời câu hỏi bằng gì?
B. Đồ dùng
GV:ND bài 
HS: Giấy, keo, kéo, hồ dán
- GV: Phiếu BT 
HS: SGK
C. Các HĐ
- HS: Tự KT sự chuẩn bị đồ dùng của nhau.
Hs : KT sự chuẩn bị của nhau
GV: Gọi HS nêu lại quy trình làm con bướm.
GV: HDHS làm bài tập 1
Cho HS làm bài bằng cách thảo luận trao đổi theo nhóm.
Dấu hai chấm dùng để làm gì?
HS: Làm mẫu.
HS: Làm bài tập 1
Dấu hai chấm dùng để báo hiệu cho người đọc các câu tiếp sau là lời nói, lời kể của nhân vật hoặc lời giải thích nào đó.
GV: HDHS thực hành?
GV: Nhận xét- HD bài 2
HS: Thực hành thực hành làm con bướm.
 HS: Làm bài trong phiếu bài tập
1. Chấm
2 + 3: Hai chấm.
Gv: Nhận xét – Tuyên dương bài làm đẹp.
Cho HS trưng bày sản phẩm
GV: Nhận xét – HD bài 3
a) Bằng gỗ xoan.
b) Bằng đôi bàn tay khéo léo của mình.
c) Bằng trí tuệ, mồ hôi và cả máu của mình.
Dặn dò
Dặn chuẩn bị bài sau.
 Thứ Năm ngày 21 tháng 04 năm 2016
 Ngày soạn: 18 / 04 /2016
 Ngày giảng: 21 / 04 /2016
Tiết 1- Thể dục (Học chung): 
TUNG VÀ BẮT BÓNG THEO NHÓM
I. Mục tiêu:
- Tung và bắt bóng theo nhóm 3 người, yêu cầu thực hiện động tác tương đối đúng và nâng cao thành tích.
- Chơi trò chơi "Chuyển đồ vật". Yêu cầu biết cách chơi và biết tham gia chơi ở mức độ tương đối chủ động.
II. Địa điểm và phương tiện.
	- Địa điểm: Sân trường vệ sinh sạch sẽ.
	- Phương tiện: Bóng.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp.
A. Phần mở đầu.
1. Nhận lớp.
- Cán sự báo cáo sĩ số.
- GV nhận lớp, phổ biến ND.
2. Khởi động.
- Tập bài thể dục phát triển chung.
- Trò chơi tìm người chỉ huy.
B. Phần cơ bản.
1. Tung và bắt bóng theo nhóm 3 người.
2. Trò chơi "Chuyển đồ vật".
C. Phần kết thúc.
- Đứng thành vòng tròn, thả lỏng hít thở sâu. 
- GV + HS hệ thống bài.
- Chuẩn bị bài sau, GV giao BTVN.
Tiết 2:
Môn :
Tên bài :
 Nhóm trình độ 2
 Nhóm trình độ 3
 Toán.
Luyện tập chung
Chính tả (Nhớ viết)
Hạt mưa
A. Mục tiêu 
+ Kỹ năng cộng trừ các số có ba chữ số, không nhớ
+ Tìm một thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ
+ Quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài thông dụng
+ Giải bài toán liên quan đến nhiều hơn hoặc ít hơn về một số đơn vị
1. Nghe - viết đúng chính tả bài thơ Hạt Mưa.
2. Làm đúng bài tập phân biệt các âm dễ lẫn: l/n, v/ d
B. Đồ dùng
GV: Nội dung bài
GV: Bảng phụ viết bài tập 2.
C. Các HĐ
GV: Gọi HS làm bài 3 tiết trước?
- GV: Gọi HS làm bài tập 2 tiết trước.
HS : Làm bài tập 1
+ 456
+ 357
+ 421
 323
 621
 375
 779
 978
 796
Hs : Đọc nội dung đoạn cần viết , tìm từ khó viết hay viết sai nêu trước lớp .
GV: Nhận xét – HD bài 1b
- 897
- 962
- 431
 253
 861
 411
 644
 101
 20
HS: Làm bài 2a
a. 300 + x = 800
 x = 800 - 300
 x = 500
 x + 700 = 1000
 x = 1000 – 700 
 x = 300 
Gv: Hướng dẫn hs luyện viết từ khó vào bảng con .
Hs: Luyện viết vào bảng con.
- Nhận xét, sửa sai cho bạn
GV: Nhận xét – HD bài 2b
b. x - 600 = 100
 x = 100 + 600 
 x = 700
 700 – x = 400
 x = 700 - 400; x = 300
Gv: Cho HS nhớ lại bài và viết bài vào vở.
- Thu, chấm một số bài.
- Hướng dẫn làm bài tập chính tả.
Hs: Làm bài tập 2 vào vở 
Đổi chéo kiểm tra bài tập của nhau .
HS: làm bài 3. 60cm + 40cm = 1m
300cm + 53cm < 300cm + 57cm
1km > 800m
a) Lào - Nam cực - Thái Lan.
GV: Nhận xét – Tuyên dương
GV: Nhận xét – Sửa chữa.
Dặn dò
Nhận xét tiết học. Về học bài, chuẩn bị bài sau
Tiết 3:
Môn:
Tên bài
Nhóm trình độ 2
Nhóm trình độ 3
Tự nhiên xã hội.
Mặt trời và phương hướng
Toán
Luyện tập 
A. Mục tiêu:
- Sau bài học, học sinh biết - Kể tên 4 phương chính và quy ước phương mặt trời mọc là phương đông 
- Củng cố về giải toán có liên quan đến rút về ĐV.
- Tính giá trị của biểu thức số.
- Củng cố kĩ năng lập bảng thống kê.
B. Đồ dùng
GV: Hình vẽ SGK 
GV: ND bài; HS: SGK
C. Các HĐ
GV: Gọi HS nêu nội dung bài giờ trước.
HS: Thảo luận: 
Hàng ngày, mặt trời mọc vào lúc nào, lặn vào lúc nào? 
 Trong không gian có mấy phương chính là phương nào?
GV: Gọi các nhóm báo cáo kết quả thảo luận
Kết luận: Có 4 phương chính, Đông, Tây, Nam, Bắc.
- Mọc phương Đông lặn phương Tây.
HS: Trò chơi tìm phương hướng và mặt trời 
GV: HDHS cách chơi
Ta sẽ đứng thẳng, tay phải hướng về mặt trời mọc (phương Đông, tay trái phương Tây, trước mặt , sau lưng Nam, Trước mặt là Bắc.) 
HS : HĐ nhóm 7 HS (sử dụng 5 tấm bìa)
+ 1 người đứng làm trục, 1 bạn đóng vai mặt trời, 4 bạn còn lại đóng 4 phương (mỗi bạn 1 phương, người còn lại làm quản trò).
GV: Nhận xét – Tuyên dương.
Hs làm bài tập 2 tiết trước.
GV: HDHS làm bài tập 1
 Tóm tắt: 12 phút: 3 km
28 phút:  km
 HS: Làm bài tập 1
 Bài giải:
Số phút cần để đi 1 km là:
 12: 3= 4( phút)
Số km đi trong 28 phút là:
 28: 4= 7(km). ĐS: 7 km
GV: Nhận xét - HD bài tập 2 
Tóm tắt: 21 kg: 7 túi
 15 kg:  túi
HS: Làm bài tập 2 . Bài giải:
Số kg gạo trong mỗi túi là:
 21:7= 3 ( kg)
Số túi cần để đựng hết 15 kg gạo là: 15:3= 5 ( túi); ĐS: 5 túi
GV: Nhận xét – HD bài 3
32: 4: 2= 4; 24: 6: 2=2
24: 6 x 2=8
HS: Ghi bài
Dặn dò
Nhận xét tiết học, nhắc HS chuẩn bị bài sau
Tiết 4:
Môn:
Tên bài.
Nhóm trình độ 2
Nhóm trình độ 3
 Chính tả (NV)
Tiếng chổi tre
Tự nhiên và xã hội
Năm, tháng và mùa
A.Mục tiêu:
- Nghe, viết đúng 2 khổ thơ của bài thơ : Tiếng chổi tre. Qua bài chính tả, hiểu cách trình bày một bài thơ tự do, chữ đầu các dòng thơ viết hoa,bắt đầu viết từ ô thứ 3(tính lề vở) cho đẹp.
- Viết đúng và nhớ cách viết những tiếng có âm vần dễ lẫn ảnh hưởng của cách phát âm địa phương l/n, it/ich.
- Thời gian để Trái Đất chuyển động được một vòng quanh Mặt Trời là một năm.
- Một năm thường có 365 ngày và được chia thành 12 tháng
- Một năm thường có bốn mùa.
B. Đồ dùng
GV: Viết nội dung bài tập
HS: Vở chính tả
GV: Tranh SGK
HS: SGK
C. Các HĐ
- HS: Tự kt phần bài tập ở nhà của nhau
Nêu nội dung bài tiết trước.
HS: Thảo luận 
+ Một năm thường có bao nhiêu ngày? bao nhiêu tháng?
+ Số ngày trong các tháng có bằng nhau không? ..
GV: Gọi các nhóm báo cáo kết quả
Kết luận: Để TĐ chuyển động được 1 vòng quanh MT là 1 năm. 1 năm thường có 365 ngày và chia thành 12 tháng.
HS: HS quan sát H2 trong SGK và hỏi đáp theo câu hỏi gợi ý.
GV; Gọi các nhóm báo cáo kết quả thảo luận
* Kết luận: Có một số nơi trên TĐ, 1 năm có 4 mùa : Xuân, hạ, thu, đông. Các mùa ở Bắc bán cầu và Nam bán cầu trái ngược nhau.
HS: Chơi trò chơi Xuân, hạ, thu, đông
+ Khi mùa xuân em thấy thế nào?
+ Khi mùa hạ em thấy thế nào?
+ Khi mùa thu em thấy thế nào?
+ Khi mùa đông em thấy thế nào?
Gv: GTB đọc bài viết , cho Hs đọc bài viết, viết chữ khó viết.
HS: đọc bài, viết từ khó viết
GV: Cho HS nhớ lại và viết bài.
Thu bài chấm chữa
HD làm bài tập 
HS: Làm bài tập 2a. 
Một cây làm chẳng nên non
Ba cây chùm lại nên hòn núi cao Nhiễu điều phủ lấy giá gương
Người trong một nước phải thường nhau cùng
GV: Nhận xét – Sửa chữa.
Dặn dò
Nhận xét đánh giá tiết học, dặn HS về học bài và chuẩn bị bài sau
Thứ sáu ngày 22 tháng 04 năm

File đính kèm:

  • docTuan 32.doc