Giáo án Lớp ghép 2+3 - Tuần 27 đến 35 - Năm học 2015-2016
Nhóm trình độ 2 Nhóm trình độ 3
Tự nhiên xẫ hội.
Một số Cây sống trên cạn Tập viết
Ôn chữ hoa S
- Sau bài học, học sinh biết nêu lên và nêu lợi ích của một số cây trên cạn
- Hình thành kỹ năng quan sát nhận xét mô tả
Củng cố cách viết chữ viết hoa S thông qua BT ứng dụng:
1. Viết tên riêng Sầm Sơn bằng cỡ chữ nhỏ.
2. Viết câu ứng dụng: Côn Sơn suối chảy rì rầm/ Ta nghe như tiếng đàn cầm bên tai bằng chữ cỡ nhỏ.
GV: Hình vẽ SGK
HS: SGK - GV: Mẫu chữ hoa S
HS: Vở tập viết
Hát
GV: Gọi HS nêu nội dung bài giờ trước. Hát
- Hs : kiểm tra bài viết của nhau ở nhà.
HS: Làm việc theo nhóm nhỏ
- N1 : Quan sát cây cối ở sân trường
- N2 : Quan sát cây ở vườn trường Gv : hướng dẫn hs cách viết .
- Cho hs quan sát mẫu chữ hoa S và từ ứng dụng .
GV: Gọi các nhóm báo cáo
- Đại diện các nhóm nói tên mô tả đặc điểm của cây HS: Nêu cấu tạo chữ hoa .
Viết mẫu cho hs quan sát và
hướng dẫn cách viết trên bảng
HS: Thảo luận nhóm 2 quan sát hình trả lời
Nói tên cây có trong hình ? GV: Gọi Hs : nêu lại cách viết chữ hoa và từ ứng dụng .
GV: Gọi HS trả lời:
H1 : Cây mít
H2 : Cây phi lao
H3 : Cây ngô
H4 : Cây đu đủ
H5 : Thanh long
H6 : Cây sả
H7 : Cây lạc HS: Viết chữ hoa , từ ứng dụng vào bảng con .
HS: Thảo luận
Trong số các cây được giới thiệu cây nào là cây ăn quả ?
- Cây nào cho bóng mát ?
- Cây nào là lương thực, thực phẩm
- Cây nào vừa làm thuốc vừa làm gia vị ? Gv : Cho hs viết vào vở tập viết
- Quan sát uốn nắn chỉnh sửa cho hs .
GV: Gọi các nhóm báo cáo
- Cây mít, cây đu đủ
- Cây phi lao
- Cây ngô, cây lạc
- Cây sả Hs : Chỉnh sửa lại tư thế ngồi.
- Viết bài vào vở.
ướng dẫn giọng đọc - Chia đoạn - Hướng dẫn đọc nối tiếp theo đoạn. 5’ 3 GV: Nhận xét - HDHS làm bài 2 - Muốn biết hình nào đã tô màu số ô vuông thì các em phải quan sát và đếm số ô vuông trong mỗi hình ? HS: Luyện đọc nối tiếp theo câu, đoạn. - Nhận xét bạn đọc. - Kết hợp giải nghĩa một số từ khó. 5’ 4 HS: Làm bài tập 2 - Hình A, H, C đã tô màu số ô vuông. GV: HDHS tìm hiểu bài - Tìm những chi tiết miêu tả cảnh tượng sôi động của hội vật ? - Cách đánh của Quắm Đen và ông Cản Ngũ cón gì khác nhau ? - Việc ông Cản Ngũ bước hụt đã làm thay đổi keo vật như thế nào ? - Ông Cản Ngũ bất ngờ chiến thắng như thế nào? 5’ 5 GV: Nhận xét HD bài 3 - QS kỹ xem hình nào đã khoanh vào số con vịt ? Hs: Luyện đọc diễn cảm đoạn 3. - Nhận xét bạn đọc. 5’ 6 HS: Làm bài 3 Hình a đã khoanh vào số con vịt Gv: Gọi một số nhóm lên thi đọc trước lớp. - Nhận xét tuyên dương hs. GV: Nhận xét - Sửa chữa. HS: Ghi bài 2’ DD Nhận xét chung giờ học – HS về nhà học bài chuẩn bị bài giờ sau Tiết 5 Nhóm trình độ 2 Nhóm trình độ 3 Môn Tên bài Đạo đức Thực hành kĩ năng giữa học kì II: Tập đọc- Kể chuyện Hội vật A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Ôn tập các kiến thức đã học từ tuần 19 đến tuần 24 2. Kỹ năng: - Vận dụng các bài đã học từ tuần 19 đến tuần 24 vào thực tế. 3. Thái độ: - Có thái độ đúng đắn trong các hành vi đạo đức. 1. Rèn kỹ năng nói: Dựa vào trí nhớ và các gợi ý, HS kể được từng đoạn câu chuyện Hội vật . Lời kể tự nhên, kết hợp với cử chỉ, điệu bộ, bước đầu biết chuyển giọng linh hoạt, phù hợp với diễn biến của câu chuyện . 2. Rèn kỹ năng nghe : Nghe và kể tiếp được lời của bạn B. Đồ dùng: C. Các HĐ GV: Bộ tranh thảo luận HS: SGK - GV: Tranh minh hoạ .. HS: SGK TG HĐ 1’ 4' ôĐTC KTB HS: Nêu Nội dung bài tiết trước. - Hát GV: Cho hs đọc bài giờ trước. 5’ 1 GV: Gọi HS nêu tên các bài đã học từ tuần 19. Hs: Luyện đọc lại bài. Nêu yêu cầu và 5 gợi ý. 10' 2 HS: Nêu: - Trả lại của rơi - Biết nói lời yêu cầu đề nghị Lịch sự khi gọi và nhận điện thoại. GV: Kể mẫu. 5’ 3 GV: HDHS ôn lại lần lượt từng bài theo hình thức HS trả lời câu hỏi nội dung bài. HS: Tiếp nối nhau. Kể theo gợi ý trong nhóm. 5’ 4 HS: Thảo luận Nhóm. GV: Gọi đại diện các nhóm kể chuyện. 5’ 5 GV: Gọi các nhóm báo cáo kết quả Hs: 1 HS kể lại cả câu chuyện 5’ 6 HS: Liên hệ Trong những việc nên làm em đã thực hiện được những việc nào ? GV: Gọi HS nhận xét. 5’ 7 GV: Giáo viên nêu từng ý kiến HS: Nêu nội dung chuyện HS: Học sinh bày tỏ thái độ bằng nhiều hình thức khác nhau GV: Nhận xét chung giờ học. 2’ DD Nhận xét giờ học - Viết phần bài còn lại ở nhà. Chuẩn bị bài sau. Thứ ba ngày 1 tháng 3 năm 2016 Tiết1: Nhóm trình độ 2 Nhóm trình độ 3 Môn Tên bài Tập viết Chữ hoa V Toán Bài toán có liên quan đến rút về đơn vị A. Mục tiêu: - Rèn kỹ năng viết chữ: 1. Biết viết các chữ V hoa theo cỡ vừa và nhỏ. 2. Biết viết ứng dụng câu Vượt suối băng rừng theo cỡ vừa và nhỏ, chữ viết đúng mẫu đều nét và nối chữ đúng quy định. Giúp HS: Biết cách giải các bài toán có liên quan đến về đơn vị. B. Đồ dùng: C. Các HĐ - GV: Mẫu chữ hoa, cụm từ ứng dụng HS: SGK GV: ND bài. HS: SGK TG HĐ 3’ KTB GV: kiểm tra phần viết ở tập của HS. Hát Hs làm bài tập 3 tiết trước. 5’ 1 HS: Nhận xét chữ hoa V . và nêu cấu tạo. GV: HD giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị. + Để tính số lít mật ong trong mỗi can chúng ta làm phép tính gì? - GV giới thiệu: Để tìm được số mật ong trong 1 can chúng ta thực hiện phép tính chia. Bước này gọi là rút về đơn vị tức là tìm giá trị của 1 phần trong các phần khác nhau. - GV: Các bài toán rút về đơn vị thường được giải bằng 2 bước. + B1: Tìm giá trị của 1 phần trong các phần bằng nhau + B2: Tìm giá trị của nhiều phần bằng nhau 6’ 2 GV: HD viết chữ hoa Cho HS viết HS: Giải bài toán Bài giải Số lít mật ong có trong mỗi can là: 35 : 7 = 5 (l) Số lít mật ong có trong 2 can là: 5 x 2 = 10 (l) Đáp số: 10 l 5’ 4 HS: Viết bảng con GV: HDHS làm bài tập 1 Bài giải Số viên thuốc có trong 1 vỉ là 24 : 4 = 6 (viên) Số viên thuốc có trong 3 vỉ là: 6 x 3 = 18 (viên) Đáp số: 18 (viên) 10’ 5 GV: HD viết từ ứng dụng và câu ứng dụng Cho HS viết, nhận xét HD viết trong vở tập viết. Cho HS viết HS: Viết bài trong vở tập viết HDHS làm bài tập 2 Bài giải Số gạo trong 1 bao là: 28 : 7 = 4 (kg) Số gạo có trong 5 bao là: 4 x 5 = 20 (kg) Đáp số: 20 kg 5’ 6 HS: Viết bài trong vở tập viết Thu vở chấm. GV: Nhận xét – HD bài3 HS xếp hình thi 2’ Dặn dò Nhận xét giờ học - Viết phần bài còn lại ở nhà. Chuẩn bị bài sau. Tiết 2 Nhóm trình độ 2 Nhóm trình độ 3 Môn Tên bài Toán Luyện tập Tự nhiên và xã hội Động vật A. Mục tiêu: - Giúp học sinh học thuộc bảng chia 5 và rèn luyện kĩ năng vận dụng bảng chia 5 đã học Nhận biết Sau bài học, HS biết. - Nêu được những điểm giống nhau và khác nhau của 1 số con vật. - Nhận ra sự đa dạng của động vật trong tự nhiên. - Vẽ và tô màu 1 con vật ưa thích B. Đồ dùng: C. Các HĐ GV: ND bài HS: SGK GV: Các hình trong SGK HS: SGK TG HĐ 1’ 4' ôĐTC KTB Hát - HS: Đọc bảng nhân đã học. - Hát - GV: KT sự chuẩn bị của HS 5’ 1 GV: HD làm bài 1 10 : 5 = 2 20 : 5 = 4 30 : 5 = 6 35 : 5 = 7 15 : 5 = 3 25 : 5 = 5 45 : 5 = 9 50 : 5 = 10 HS: - HS quan sát theo nhóm: Nhóm trưởng điều khiển. + Bạn có nhận xét gì về hình dạng và kích thước của các con vật ? + Hãy chỉ đâu là mình, đầu, chân của con vật ? + Nêu điểm giống nhau và khác nhau về hình dạng, kích thước và cấu tạo ngoài của chúng ? 8' 2 HS: Làm bài 2 5 x 2 = 10 5 x 3 = 15 10 : 2 = 5 15 : 3 = 5 10 : 5 = 2 15 : 5 = 3 GV: *kết luận: Trong TN có rất nhiều loài động vật . Chúng có hình dạng, độ lớn . Khác nhau . Cơ thể chúng đều gồm 3 phần : Đầu, mình, và cơ quan di chuyển. 5’ 3 GV: Nhận xét bài 1+2 – HD bài 3 HS: HS lấy giấy và bút chì để vẽ con vật mà em ưa thích sau đó tô màu 5’ 4 HS: Làm bài 3 Bài giải: Mỗi bạn có số quyển vở là: 35 : 5 = 7 (quyển vở ) Đáp sô: 7 quyển vở * GV: HDHS vẽ 5’ 5 GV: Nhận xét– HD bài 4 Bài giải: Xếp được số đĩa là : 25 : 5 = 5 (đĩa ) Đ/S : 5 đĩa HS: Hoàn thành bài vẽ – Trưng bày. 5’ 6 HS: Làm bài 5 - Hình a đã khoanh vào số con voi GV: Nhận xét – Tuyên dương. 2’ DD HS về nhà học bài chuẩn bị bài giờ sau Tiết 3: Nhóm trình độ 2 Nhóm trình độ 3 Môn Tên bài Tự nhiên xẫ hội. Một số Cây sống trên cạn Tập viết Ôn chữ hoa S A. Mục tiêu: - Sau bài học, học sinh biết nêu lên và nêu lợi ích của một số cây trên cạn - Hình thành kỹ năng quan sát nhận xét mô tả Củng cố cách viết chữ viết hoa S thông qua BT ứng dụng: 1. Viết tên riêng Sầm Sơn bằng cỡ chữ nhỏ. 2. Viết câu ứng dụng: Côn Sơn suối chảy rì rầm/ Ta nghe như tiếng đàn cầm bên tai bằng chữ cỡ nhỏ. B. Đồ dùng: C. Các HĐ GV: Hình vẽ SGK HS: SGK - GV: Mẫu chữ hoa S HS: Vở tập viết TG HĐ 1’ 4' ôĐTC KTB Hát GV: Gọi HS nêu nội dung bài giờ trước. Hát - Hs : kiểm tra bài viết của nhau ở nhà. 5’ HS : Làm việc theo nhóm nhỏ - N1 : Quan sát cây cối ở sân trường - N2 : Quan sát cây ở vườn trường Gv : hướng dẫn hs cách viết . - Cho hs quan sát mẫu chữ hoa S và từ ứng dụng . 5’ GV: Gọi các nhóm báo cáo - Đại diện các nhóm nói tên mô tả đặc điểm của cây HS: Nêu cấu tạo chữ hoa . Viết mẫu cho hs quan sát và hướng dẫn cách viết trên bảng 5’ HS: Thảo luận nhóm 2 quan sát hình trả lời Nói tên cây có trong hình ? GV: Gọi Hs : nêu lại cách viết chữ hoa và từ ứng dụng . 5’ GV : Gọi HS trả lời : H1 : Cây mít H2 : Cây phi lao H3 : Cây ngô H4 : Cây đu đủ H5 : Thanh long H6 : Cây sả H7 : Cây lạc HS: Viết chữ hoa , từ ứng dụng vào bảng con . 5’ HS : Thảo luận Trong số các cây được giới thiệu cây nào là cây ăn quả ? - Cây nào cho bóng mát ? - Cây nào là lương thực, thực phẩm - Cây nào vừa làm thuốc vừa làm gia vị ? Gv : Cho hs viết vào vở tập viết - Quan sát uốn nắn chỉnh sửa cho hs . 5’ GV: Gọi các nhóm báo cáo - Cây mít, cây đu đủ - Cây phi lao - Cây ngô, cây lạc - Cây sả Hs : Chỉnh sửa lại tư thế ngồi. - Viết bài vào vở. 2’ DD Về nhà học bài chuẩn bị bài giờ sau Tiết 1: Nhóm trình độ 2 Nhóm trình độ 3 Môn Tên bài LT&Câu Từ ngữ về sông biển đăt và trả lời câu hỏi vì sao ? Luyện từ và câu Nhân hoá. Ôn cách đặt và trả lời câu hỏi vì sao A. Mục tiêu: 1. Mở rộng vốn từ về sông biển. 2. Bước đầu biết đặt và trả lời câu hỏi vì sao ? 1. Tiếp tục rèn luyện về phép nhân hoá : Nhận ra hiện tượng nhân hoá , nêuđượccảm nhận bước đầu về cái hay của những hình ảnh nhận hoá. 2. Ôn luyện về câu hỏi vì sao? Tìm được bộ phận câu trả lời cho câu hỏi vì sao? Trả lời đúng các câu hỏi vì sao? B. Đồ dùng: C. Các HĐ GV: Bài tập. HS: SGK - GV: Phiếu BT HS: SGK TG HĐ 1’ 4' ôĐTC KTB Hát Hs làm bài tập 2 tiết trước. Hát Hs : KT sự chuẩn bị của nhau 5’ 1 HS: Làm bài tập 1 Biển . . . . . . Biển Biển cả, biển khơi,biển xanh, biển lớn Tàu biển, sóng biển, nước biển, cá biển tôm biển cua biển rong biển bào biển vùng biển GV: HDHS làm bài tập 1 - Cả lớp đọc thầm đoạn thơ - HS trao đổi nhóm các câu hỏi 5’ 2 GV: NHận xét- HD bài 2 a. sông b. Suối c. hồ HS: Làm bài tập 1 + Tìm những sự vậtvà con vật đượctả trong bàithơ ? + các sự vật, con vậtđược tả bằng nhữngtừ ngữ nào ? - GV dán 4 tờ phiếu khổ to lên bảng + Cách gọi và tả cáccon vật, sự vật cógì hay ? 5’ 3 HS: Đặt câu hỏi cho phần in đậm trong câu sau : GV: Nhận xét- HD bài 2 GV: Nhận xét – HD bài 3 VD: - Vì sao không được bơi ở đoạn sông này ? HS: Làm bài tập 2 a. Cả lớp cười ồ lên vì câu thơ vô lí quá . b. Những chàng man - gát rất bình tĩnh vì họ thường là những người phi ngựa gỏi nhất . c. Chị em Xô phi đã mang về ngay vì nhớ lời mẹ dặn không đượclàm phiền người khác . HS: Làm bài 4 - Sơn Tinh lấy được Mị Nương vì đã đem lễ vật đến trước - Thuỷ Tinh đánh Sơn tinh vì ghen tức muốn cướp Mị Nương - Vì hàng năm Thuỷ Tinh dâng nước lên đánh Sơn Tinh HS: Làm bài tập 3 - Vì ai cũng được xem mặt xem tài ông Cản ngũ . - Vì Quắm Đen thì lăn xả vào đánh còn ông Cản Ngũ thì lơ ngơ . - Vì ông bước hụt, thực ra là ông vờ bước hụt. - Vì anh mắc mưu ông. 5’ 5 GV: Gọi HS nêu kết quả HS: Ghi bài. 2’ DD Về nhà học bài chuẩn bị bài giờ sau Thứ tư ngày 2 tháng 3 năm 2016 Tiết1 Nhóm trình độ 2 Nhóm trình độ 3 Môn Tên bài Tập đọc: Bé nhìn biển Toán Luyện tập A. Mục tiêu: 1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng: - Đọc trôi chảy toàn bài - Biết đọc bài thơ với giọng hôn nhiên 2. Rèn kỹ năng đọc - hiểu: - Hiểu nghĩa các từ: Còng, sóng biển - Hiểu bài thơ: Bé rất yêu biển , bé thấy biển to rộng mà ngộ nghĩnh như trẻ con 3. Thuộc lòng bài thơ - Giúp HS: Củng cố kĩ năng giải các bài toán có liên quan đến rút về đơn vị. B. Đồ dùng: C. Các HĐ GV: Tranh minh hoạ . HS: SGK GV: Nội dung bài HS: SGK TG HĐ 1’ 4' ôĐTC KTB HS: Đọc bài Sơn Tinh- Thuỷ Tinh GV: Cho hs làm bài 3 5’ 1 GV: Đọc mẫu toàn bài: Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: HS: Làm bài 1 Bài giải Số cây có trong 1 lô đất là: 2034 : 4 = 508 (cây) Đáp số: 508 cây HS: Đọc nối tiếp nhau từng câu, đoạn. Đọc chú giải GV: Nhận xét – HD bài 2 5’ 2 GV: HDHS đọc đoạn trong nhóm, thi đọc giữa các nhóm HS: Làm bài tập 2 Bài giải Số quyển vở có trong 1 thùng là: 2135 : 7 = 305 (quyển) Số quyển vở có trong 5 thùng là: 305 x 5 = 1525 (quyển) Đáp số: 1525 quyển vở HS: Đọc đoạn trong nhóm và đại diện các nhóm thi đọc. Gv: Nhận xét HD bài 3 8’ 3 GV: HD tìm hiểu bài Tìm những câu thơ cho thấy biển rất rộng ? Câu 2: Những hình ảnh nào cho thấy biển giống như trẻ con ? Câu 3: Em thích khổ thơ nào nhất vì sao ? HS: Làm bài tập 3 Bài giải Số viên gạch 1 xe ô tô trở được là: 8520 : 4 = 2130 (viên gạch) Số viên gạch 3 xe chở được là: 2130 x 3 = 6390 (viên gạch) Đáp số: 6390 viên gạch HS: Thảo luận câu hỏi Nêu ND bài. Gv: Nhận xét HD bài 4 3’ 4 GV: Gọi 1 vài Phát biểu nội dung bài. HS: Làm bài tập 4 Bài giải Chiều rộng của mảnh đất là: 25 - 8 = 17 (m) Chu vi của mảnh đất là: (25 + 17) x 2 = 84 (m) Đ/S: 84 m 5’ 5 HS : Luyện đọc thuộc lòng bài Nhận xét bạn đọc. GV: Nhận xét – Tuyên dương 2’ DD Về nhà học bài chuẩn bị bài giờ sau Tiết 2 Nhóm trình độ 2 Nhóm trình độ 3 Môn Tên bài Toán Luyện tập chung Tập đọc Hội đua voi ở Tây Nguyên A. Mục tiêu: - Giúp rèn luyện kỹ năng : Thực hiện các phép tính (từ trái sang phải trong một biểu thức có 2 phép tính nhân hoặc chia ) - Nhận biết về một phần mấy ? - Giải toán có phép nhân 1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: - Chú ý các từ ngữ: Vang lừng, man gát, nổi lên, lầm lì,nghìn đà, huơ vòi, nhiệt liệt 2. Rèn kĩ năng đọc hiểu: Nắm được nghĩa các từ ngữ: Trường đua, chiêng, man gát, cổ vũ. - Hiểu ND bài: Bài văn tả và kể lại hội đua voi ở Tây Nguyên; qua đó, cho thấy nét độc đáo trong sinh hoạt của đồng bào Tây Nguyên, sự thú vị và bổ ích của hội đua voi. B. Đồ dùng: C. Các HĐ GV: Nội dung bài. HS: SGK GV: Tranh minh hoạ bài học. HS: SGK TG HĐ 1’ 4' ôĐTC KTB Hát HS: Làm bài 3 giờ trước. Hát - Gv: Gọi HS Hội vật 5’ 1 GV: HDHS: Làm bài 1 HS: Đọc bài trước trong sgk 5' 2 HS: Làm bài 1 a. 5 x 6 : 3 = 30 : 3 = 10 b. 6 : 3 x 5 = 2 x 5 = 10 c. 2 x 2 x 2 = 4 x 2 = 8 Gv: Giới thiệu bài. - Đọc mẫu - Hướng dẫn đọc - Hướng dẫn đọc theo câu, đoạn. 5' 3 GV: Nhận xét- HD bài2 Hs: Luyện đọc bài nối tiếp theo câu, đoạn. - Kết hợp giải nghĩa một số từ khó trong bài. 5; 4 HS: Làm bài 2 x + 2 = 6 X x 2 = 6 x = 6 – 2 X = 6 : 2 x = 4 X = 3 3 x X = 15 X = 15 : 3 X = 5 - 3 HS nêu GV: HDHS tìm hiểu bài - Tìm những chi tiết tả công việc chuẩn bị cho cuộc đua? - Cuộc đua diễn ra như thế nào ? - Voi đua có cử chỉ gì ngộ nghĩnh dễ thương ? 5’ 6 Hình nào đã được tôsố ô vuông ? - Hình C hình nào đã được tôsố ô vuông ? - Hình A hình nào đã được tô số ô vuông ? - Hình D hình nào đã được tô 1 số ô vuông ? - Hình B Hs: Luyện đọc diễn cảm toàn bài . - Một số hs thi đọc - Nhận xét, bình chọn bạn đọc hay nhất. 5' 7 HS: Làm bài 4 Bài giải 4 chuồng có số con thỏ là : 5 x 4 = 20 (con) Đ/S : 20 con thỏ GV: Nêu lại ND bài, nhận xét khuyến khích hs 2’ DD Nhận xét tiết học, chốt lại nội dung bài Tiết 3: Nhóm trình độ 2 Nhóm trình độ 3 Môn Tên bài Chính tả (Tập chép) Sơn Tinh – Thuỷ Tinh Chính tả( Nghe viết) Hội vật A. Mục tiêu: 1. Chép lại chính xác một đoạn chích trong bài Sơn Tinh Thuỷ Tinh 2. Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có âm đầu thanh dễ lần : ch/tr tranh hỏi, thanh ngã 1. Nghe viết chính tả, trình bày đúng 1 đoạn trong truyện hội vật 2. Tìm vai viết đúng các từ gồm 2 tiếng, trong đó tiếng nào cũng bắt đầu ch/tr theo đúng nghĩa đã cho. B. Đồ dùng: C. Các HĐ - GV Bài viết, bài tập HS: Vở bút - GV: Bảng phụ viết nội dung bài tập 2 HS: SGK TG HĐ 1’ 4' ôĐTC KTB GV: KT bài tập ở nhà của HS. GV: KT phần bài tập ở nhà của HS 5’ 1 HS: Đọc bài viết tìm chữ khó viết HS: Đọc bài viết. Nêu ND bài 5’ 2 GV: Đọc bài viết Cho HS viết tiếng khó viết Gv : Hướng dẫn hs viết - Nêu nội dung chính. - Nêu những từ khó viết, dễ viết sai. 5’ 3 HS: Tập viết chữ khó viết Hs: Viết bảng con những từ khó viết. - Nhận xét, sửa sai cho bạn. 5’ 4 GV: Nêu nội dung bài viết Gv : Đọc cho Hs viết bài. - Thu, chấm một số bài. - Hướng dẫn làm bài tập chính tả. 5’ 5 HS: Tìm và viết chữ khó vào vở nháp HS: Làm bài tập 2a. * trăng trắng Chăm chỉ Chong chóng GV: Cho HS nhìn sách chép bài vào vở. đổi vở soát lỗi. Thu một số bài chấm., chữa. HD làm bài tập 1 cho HS làm HS: Làm bài2a a. trú mưa, truyền tim Chú ý , truyền cành trở hàng , trở về 5’ 6 GV: Nhận xét HD bài 3 Chõng tre, trở che, nước chè, chả nem, cháo lòng, chào hỏi 2’ DD Nhắc lại nội dung bài - chuẩn bị bài giờ sau Tiết 3 Nhóm trình độ 2 Nhóm trình độ 3 Môn Tên bài Kể chuyện Sơn Tinh – Thuỷ Tinh Tự nhiên và xã hội Côn trùng A. Mục tiêu: 1. Rèn kỹ năng nói - Biết sắp xếp lại các tranh theo đúng thứ tự theo tranh - Biết phối hợp lời kể với giọng điệu cử chỉ thích hợp 2. Rèn kỹ năng nghe: - Nghe và ghi nhớ lời của bạn nhận xét đúng lời kể của bạn - Chỉ và nói đúng các bộ phận cơ thể của các côn trùng được quan sát. - Kể được tên một số côn trùng có lợi và 1 số côn trùng có hại đối với người. - Nêu một số cách tiêu diệt những con côn trùng có hại. B. Đồ dùng: C. Các HĐ GV: Tranh minh hoạ HS: SGK GV: Tranh SGK HS: SGK TG HĐ 1’ 4' ôĐTC KTB Hát HS: Kể lại chuyện: Bác sĩ Sói Hát Nêu nội dung bài tiết trước. 5’ 1 GV: Cho HS xếp lại tranh theo thứ tự Kể chuyện - HDHS kể chuyện HS: Thảo luận - Hãy chỉ đâu là đầu, ngực, bụng, chân, cánh của từng côn trùng có trong hình? Chúng có mấy chân ?. - Bên trong cơ thể của chúng có xương sống không? 5’ 2 HS: Kể đoạn theo tranh, gợi ý trong nhóm GV: Gọi các nhóm báo cáo kết quả * Kết luận: không có xương sống. Chúng có 6 chân, chân phân thành các đốt, Phần lớn các côn trùng đều có cánh. 5’ 3 GV:HD HS kể gộp các đoạn thành cả câu chuyện theo lời của mình Cho HS kể trong nhóm - HS: Thảo luận Các nhóm trưởng điều khiển các bạn phân loại những côn trưng thật thành 3 nhóm: Có ích, có hại, không ảnh hưởng gì - con người. HS: 1 số em kể trước lớp . Phân vai dựng lại câu chuyện Kể theo vai trong nhóm GV: Gọi đại diện các nhóm báo cáo kết quả sưu tầm của mình: Các nhóm trưng bày bộ sưu tầm của mình trước lớp và thuyết minh. 5’ 4 GV: HDHS dựng lại câu chuyện Cho HS dựng lại câu chuyện HS: Ghi bài 2’ DD Về nhà học bài chuẩn bị bài giờ sau Thứ năm ngày 3 tháng 3 năm 2016 Tiết 1: Nhóm trình độ 2 Nhóm trình độ 3 Môn Tên bài Tập làm văn Đáp lời đồng ý quan sát tranh trả lời câu hỏi Toán Luyện tập A. Mục tiêu: - Biết đáp lời cảm ơn trong giao tiếp thông thường. - Quan sát tranh 1 cảnh biển trả lời đúng các câu hỏi về cảnh biển trong tranh - Rèn kĩ năng giải "bài toán liên quan đến rút về đơn vị ? - Rèn luyện kỹ năng viết và tính giá trị của biểu thức. B. Đồ dùng: C. Các HĐ GV: ND bài HS: SGK TG 1’ 4' Hát Hs làm bài tập 2 tiết trước. 5’ GV: HDHS: Làm bài tập 1 Bài giải Giá tiền mỗi quả trứng là: 4500 : 5 = 900 (đồng) Số tiền mua 3 quả trứng là: 900 x 3 = 2700 (đồng) Đáp số: 2700 (đồng) 5’ HS: Làm bài tập 2 Bài giải Số viên gạch cần lát 1 phòng là: 2550 : 6 = 425 (viên gạch) Số viên gạch cần lát 7 phòng là: 425 x 7 = 2975 (viên gạch) Đáp số:2975 viên gạch - Rút về đơn vị 5’ GV: HDHS: Làm bài 3 - Điền số 8 km. Vì bài biết 1 giờ đi được 4 km. Số cần điền ở ô trống 1 là số km đi được trong 2 giờ. Vì thế ta lấy 4km x 2 = 8km HS: Làm bài 4 32 : 8 x 3 = 4 x 3 = 12 45 x 2 x 5 = 90 x5 = 450 49 x 4 : 7 = 196 : 7 = 28 234 : 6 : 3 = 39 : 3 = 13 GV: Nhận xét – Sửa chữa 5’ HS: Ghi bài 2’ DD Về nhà học bài chuẩn bị bài giờ sau Tiết 2 Nhóm trình độ 2 Nhóm trình độ 3 Môn Tên bài Toán. Giờ phút Tập làm văn Kể về lễ hội A. Mục tiêu: Giúp HS nhận biết được 1 giờ có 60 phút cách xem đồng hồ khi kim phút chỉ số 3 hoặc 6 - Bước đầu nhận biết đơn vị đo thời gian giờ phút - Củng có biểu tượng về (T) thời điểm và các khoảng (T)15 phút và 30 phút việc sử dụng (T)trong đời sống hàng ngày Rèn luyện kỹ năng nói: Dựa vào kết quả quan sát 2 bức tranh ảnh lễ hội (chơi đu và đua thuyền trong SGK, HS chọn, kể lại được TN, dựng lại đúng và sinh động quang cảnh và hoạt động của những người tham gia lễ hội trong 1 bức ảnh. B. Đồ dùng: C. Các HĐ GV: Nội dung bài HS: SGK GV: ND bài HS: SGK TG HĐ 1’ 4' ôĐTC KTB Hát GV: Gọi HS làm bài 3 tiết trước? Hát HS: Đọc bài văn tuần trước 5’ 1 HS : Nêu các đơn vị đo thời gian đã học. HS: Quan sát Trả lời câu hỏi bài 1 + Quang cảnh trong từng bức ảnh như thế nào? + Những người tham gia lễ hội đang làm gì? GV: - Sử dụng mô hình đồng hồ giới thiệu phút Kim đồng hồ chỉ vào 8 giờ ? Đồng hồ đang chỉ mấy giờ? - Quay tiếp các kim đồng hồ sao cho kim phút chỉ vào số 3 và nói , đồng hồ đang chỉ 8 giờ 15 phút. - Tiếp tục quay kim đồng hồ sao cho
File đính kèm:
- GIAO_AN_LOP_GHEP_23_TUAN_25_NAM_HOC_2015_2016.doc