Giáo án Lớp ghép 2+3 - Tuần 25 - Năm học 2015-2016 - Sở GD Đăk Rong
Môn
Tên bài : Nhóm trình độ 2 Nhóm trình độ 3
Mỹ thuật
Vẽ trang trí – vẽ hoạ tiết dạng
hình vuông hình tròn Chính tả( Nghe viết)
Hội vật
A. Mục tiêu - HS nhận biết hoạ tiết hình vuông hình tròn
- Biết cách vẽ hoạ tiết
- Vẽ được hoạ tiết và vẽ màu
- Yêu thích môn vẽ - Nghe viết chính tả, trình bày đúng 1 đoạn trong truyện hội vật
- Tìm vai viết đúng các từ gồm 2 tiếng, trong đó tiếng nào cũng bắt đầu ch/tr theo đúng nghĩa đã cho.
B. Đồ dùng GV: Một số tranh minh hoạ - Bảng phụ viết nội dung bài tập 2
C. Các HĐ
-HS: Tự KT sự chẩn bị của nhau
GV: KT phần bài tập ở nhà của HS
HS: Đọc bài viết. Nêu ND bài
Gv : Hướng dẫn hs viết
- Nêu nội dung chính.
- Nêu những từ khó viết, dễ viết sai.
Hs: Viết bảng con những từ khó viết.
- Nhận xét, sửa sai cho bạn.
Gv : Đọc cho Hs viết bài.
- Thu, chấm một số bài.
- Hướng dẫn làm bài tập chính tả.
HS: Làm bài tập 2a.
* trăng trắng
Chăm chỉ
Chong chóng
GV : GT một số hoạ tiết
- Hoạ tiết là hình vẽ trang trí những đồ vật nào ?
HS: Nhận xét
- ở đĩa, bát, áo , túi . . .
- Hoạ tiết trang trí về màu sắc
- Hoạ tiết hình o
- Hoạ tiết hình bầu dục
- Hoạ tiết hình
- Hoạ tiết hình tròn
GV: HDHS cách vẽ
- Kẻ các đường chục chia hình nhiều phần bằng nhau
- Vẽ nhiều hoạ tiết khác nhau ở hình vuông, hình tròn
HS: thực hành vẽ tranh theo HD
GV: Quan sát HS thực hành .
Dặn dò Hệ thống nội dung bài. Nhận xét tiết học.
- Biết sắp xếp lại các tranh theo đúng thứ tự theo tranh - Biết phối hợp lời kể với giọng điệu cử chỉ thích hợp - Nghe và ghi nhớ lời của bạn nhận xét đúng lời kể của bạn Giúp HS: Biết cách giải các bài toán có liên quan đến về đơn vị. B. Đồ dùng: GV: Tranh minh hoạ GV: ND bài. C. Các HĐ HS: Kể lại chuyện: Bác sĩ Sói GV: Cho HS xếp lại tranh theo thứ tự Kể chuyện - HDHS kể chuyện HS: Kể đoạn theo tranh, gợi ý trong nhóm GV:HD HS kể gộp các đoạn thành cả câu chuyện theo lời của mình Cho HS kể trong nhóm HS: 1 số em kể trước lớp . Phân vai dựng lại câu chuyện Kể theo vai trong nhóm GV: HDHS dựng lại câu chuyện Cho HS dựng lại câu chuyện Hs làm bài tập 3 tiết trước. GV: HD giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị. + Để tính số lít mật ong trong mỗi can chúng ta làm phép tính gì? - GV giới thiệu: Để tìm được số mật ong trong 1 can chúng ta thực hiện phép tính chia. Bước này gọi là rút về đơn vị tức là tìm giá trị của 1 phần trong các phần khác nhau. - GV: Các bài toán rút về đơn vị thường được giải bằng 2 bước. + B1: Tìm giá trị của 1 phần trong các phần bằng nhau + B2: Tìm giá trị của nhiều phần bằng nhau HS: Giải bài toán Bài giải Số lít mật ong có trong mỗi can là: 35 : 7 = 5 (l) Số lít mật ong có trong 2 can là: 5 x 2 = 10 (l) Đáp số: 10 l GV: HDHS làm bài tập 1 Bài giải Số viên thuốc có trong 1 vỉ là 24 : 4 = 6 (viên) Số viên thuốc có trong 3 vỉ là: 6 x 3 = 18 (viên) Đáp số: 18 (viên) HDHS làm bài tập 2 Bài giải Số gạo trong 1 bao là: 28 : 7 = 4 (kg) Số gạo có trong 5 bao là: 4 x 5 = 20 (kg) Đáp số: 20 kg GV: Nhận xét – HD bài3 HS xếp hình thi Dặn dò: Xem trước bài sau. Tiết 2: Môn: Tên bài: Nhóm trình độ 2 Nhóm trình độ 3 Toán Luyện tập Tự nhiên và xã hội Động vật A. Mục tiêu: - Giúp học sinh học thuộc bảng chia 5 và rèn luyện kĩ năng vận dụng bảng chia 5 đã học - Nhận biết - Nêu được những điểm giống nhau và khác nhau của 1 số con vật. - Nhận ra sự đa dạng của động vật trong tự nhiên. - Vẽ và tô màu 1 con vật ưa thích B. Đồ dùng: Bộ đồ dùng.. - Các hình trong SGK. HS: SGK C. Các HĐ - HS: Đọc bảng nhân đã học. GV: HD làm bài 1 10 : 5 = 2 20 : 5 = 4 30 : 5 = 6 35 : 5 = 7 15 : 5 = 3 25 : 5 = 5 45 : 5 = 9 50 : 5 = 10 HS: Làm bài 2 5 x 2 = 10 5 x 3 = 15 10 : 2 = 5 15 : 3 = 5 10 : 5 = 2 15 : 5 = 3 GV: Nhận xét bài 1+2 – HD bài 3 HS: Làm bài 3 Bài giải: Mỗi bạn có số quyển vở là: 35 : 5 = 7 (quyển vở ) Đáp sô: 7 quyển vở GV: Nhận xét– HD bài 4 Bài giải: Xếp được số đĩa là : 25 : 5 = 5 (đĩa ) Đ/S : 5 đĩa HS: Làm bài 5 - Hình a đã khoanh vào số con voi - GV: KT sự chuẩn bị của HS HS: - HS quan sát theo nhóm: Nhóm trưởng điều khiển. + Bạn có nhận xét gì về hình dạng và kích thước của các con vật ? + Hãy chỉ đâu là mình, đầu, chân của con vật ? + Nêuđiểm giống nhau và khác nhau về hình dạng, kích thước và cấu toạngoài của chúng ? GV: *kết luận: Trong TN có rất nhiều loài động vật . Chúng có hình dạng, độ lớn . Khác nhau . Cơ thể chúng đều gồm 3 phần : Đầu, mình, và cơ quan di chuyển. HS: HS lấy giấy và bút chì để vẽ con vật mà em ưa thích sau đó tô màu * GV: HDHS vẽ HS: Hoàn thành bài vẽ – Trưng bày. GV: Nhận xét – Tuyên dương. Dặn dò Nhân xét tiết học . Về nhà học và làm bài Tiết 3: Môn Tên bài : Nhóm trình độ 2 Nhóm trình độ 3 Mỹ thuật Vẽ trang trí – vẽ hoạ tiết dạng hình vuông hình tròn Chính tả( Nghe viết) Hội vật A. Mục tiêu - HS nhận biết hoạ tiết hình vuông hình tròn - Biết cách vẽ hoạ tiết - Vẽ được hoạ tiết và vẽ màu - Yêu thích môn vẽ - Nghe viết chính tả, trình bày đúng 1 đoạn trong truyện hội vật - Tìm vai viết đúng các từ gồm 2 tiếng, trong đó tiếng nào cũng bắt đầu ch/tr theo đúng nghĩa đã cho. B. Đồ dùng GV: Một số tranh minh hoạ - Bảng phụ viết nội dung bài tập 2 C. Các HĐ -HS: Tự KT sự chẩn bị của nhau GV: KT phần bài tập ở nhà của HS HS: Đọc bài viết. Nêu ND bài Gv : Hướng dẫn hs viết - Nêu nội dung chính. - Nêu những từ khó viết, dễ viết sai. Hs: Viết bảng con những từ khó viết. - Nhận xét, sửa sai cho bạn. Gv : Đọc cho Hs viết bài. - Thu, chấm một số bài. - Hướng dẫn làm bài tập chính tả. HS: Làm bài tập 2a. * trăng trắng Chăm chỉ Chong chóng GV : GT một số hoạ tiết - Hoạ tiết là hình vẽ trang trí những đồ vật nào ? HS: Nhận xét - ở đĩa, bát, áo , túi . . . - Hoạ tiết trang trí về màu sắc - Hoạ tiết hình o - Hoạ tiết hình bầu dục - Hoạ tiết hình - Hoạ tiết hình tròn GV: HDHS cách vẽ - Kẻ các đường chục chia hình nhiều phần bằng nhau - Vẽ nhiều hoạ tiết khác nhau ở hình vuông, hình tròn HS: thực hành vẽ tranh theo HD GV: Quan sát HS thực hành . Dặn dò Hệ thống nội dung bài. Nhận xét tiết học. Tiết 4: Môn: Tên bài Nhóm trình độ 2 Nhóm trình độ 3 Chính tả (Tập chép) Sơn Tinh – Thuỷ Tinh Mĩ thuật Vẽ trang trí: Vẽ tiếp hoạ tiết và vẽ màu vào hình chữ nhật. A. Mục tiêu - Chép lại chính xác một đoạn chích trong bài Sơn Tinh Thuỷ Tinh. - Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có âm đầu thanh dễ lần : ch/tr tranh hỏi, thanh ngã - HS nhận biết thêm về hoạ tiết trang trí. - Vẽ được hoạ tiết và vẽ màu ở HCN - Thấy được vẻ đẹp của trang trí hình CN B. Đồ dùng. - GV Bài viết, bài tập - Sưu tầm 1 số mẫu trang trí HCN C. Các HĐ GV: KT bài tập ở nhà của HS. HS: Đọc bài viết tìm chữ khó viết GV: Đọc bài viết Cho HS viết tiếng khó viết HS: Tập viết chữ khó viết GV: Nêu nội dung bài viết HS: Tìm và viết chữ khó vào vở nháp GV: Cho HS nhìn sách chép bài vào vở. đổi vở soát lỗi. Thu một số bài chấm., chữa. HD làm bài tập 1 cho HS làm HS: Làm bài2a a. trú mưa, truyền tim Chú ý , truyền cành; trở hàng , trở về GV: Nhận xét HD bài 3 Chõng tre, trở che, nước chè, chả nem, cháo lòng, chào hỏi - GV: Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng của hs. HS quan sát HCN đã trang trí. Nhận xét. + Vị trí của hoạ tiết như thế nào? + Hoạ tiết và màu được sắp xếp như thế nào? GV: HDHS cách vẽ tiếp hoạ tiết và vẽ màu vào HCN. HS: Thực hành vẽ theo câu hỏi + Hoạ tiết chính ở HCN là gì ? + Bông hoa có bao nhiêu cánh ? Hình của bông hoa như thế nào? + Hoạ tiết trang trí các góc có dụng ý gì? Gv: Quan sát và cho hs vẽ Hs: Trưng bày trước lớp Dặn dò Hệ thống lại nội dung bài. Nhận xét tiết học, về học bài. Thứ Tư ngày 02 tháng 03 năm 2016 Ngày soạn: 29 / 02 /2016 Ngày giảng: 02 / 03 /2016 Tiết 1- Thể dục (Học chung): ÔN NHẢY DÂY. TRÒ CHƠI" NÉM BÓNG TRÚNG ĐÍCH" I. Mục tiêu: Ôn nhảy dây kiểu chụm 2 chân. Yêu cầu thực hiện động tác ở mức độ tương đối đúng. Chơi trò chơi " Ném bóng trúng đích ". Yêu cầu biết cách chơi và chơi tương đối chủ động. II. Địa điểm phương tiện: Địa điểm: Sân trường, VS sạch sẽ. Phương tiện: Bóng ném, nhảy dây. (mỗi HS 1dây nhảy) III. Nội dung và phương pháp lên lớp.(35') A. Phần mở đầu 1. Nhận lớp: - Cán sự báo cáo sĩ số - GV nhận lớp, phổ biến ND bài học 2. KĐ: - Chạy chậm theo 1 hàng dọc - Tập bài thể dục phát triển chung - Trò chơi: Chim bay cò bay. B. Phần cơ bản 1. Ôn nhảy dây kiểu chụm 2 chân C. Phần kết thúc - HS thả lỏng, hít thở sâu - GV + HS hệ thống bài - GV nhận xét giờ học, giao BTVN Tiết 2: Môn: Tên bài: Nhóm trình độ 2 Nhóm trình độ 3 Tập đọc: Bé nhìn biển Toán Luyện tập A. Mục tiêu: - Đọc trôi chảy toàn bài - Biết đọc bài thơ với giọng hôn nhiên - Hiểu nghĩa: Còng, sóng biển - Hiểu: Bé rất yêu biển, bé thấy biển to rộng mà ngộ nghĩnh như trẻ con - Thuộc lòng bài thơ - Giúp HS: Củng cố kĩ năng giải các bài toán có liên quan đến rút về đơn vị. B. Đồ dùng: GV: Tranh minh hoạ . GV: Nội dung bài C. CÁC HĐ HS: Đọc bài Sơn Tinh- Thuỷ Tinh GV: Đọc mẫu toàn bài: Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: HS: Đọc nối tiếp nhau từng câu, đoạn. Đọc chú giải GV: HDHS đọc đoạn trong nhóm, thi đọc giữa các nhóm HS: Đọc đoạn trong nhóm và đại diện các nhóm thi đọc. GV: HD tìm hiểu bài Tìm những câu thơ cho thấy biển rất rộng ? Câu 2: Những hình ảnh nào cho thấy biển giống như trẻ con ? Câu 3: Em thích khổ thơ nào nhất vì sao ? HS: Thảo luận câu hỏi Nêu ND bài. GV: Gọi 1 vài Phát biểu nội dung bài. HS : Luyện đọc thuộc lòng bài Nhận xét bạn đọc. GV: Cho hs làm bài 3 HS: Làm bài 1 Bài giải Số cây có trong 1 lô đất là: 2034 : 4 = 508 (cây) Đáp số: 508 cây GV: Nhận xét – HD bài 2 HS: Làm bài tập 2 Bài giải Số quyển vở có trong 1 thùng là: 2135 : 7 = 305 (quyển) Số quyển vở có trong 5 thùng là: 305 x 5 = 1525 (quyển) Đáp số: 1525 quyển vở Gv: Nhận xét HD bài 3 HS: Làm bài tập 3 Bài giải Số viên gạch 1 xe ô tô trở được là: 8520 : 4 = 2130 (viên gạch) Số viên gạch 3 xe chở được là: 2130 x 3 = 6390 (viên gạch) Đáp số: 6390 viên gạch Gv: Nhận xét HD bài 4 HS: Làm bài tập 4 Bài giải Chiều rộng của mảnh đất là: 25 - 8 = 17 (m) Chu vi của mảnh đất là: (25 + 17) x 2 = 84 (m) Đ/S: 84 m GV: Nhận xét – Tuyên dương Dặn dò Hệ thống lại nội dung bài, nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài sau. Tiết 3: Môn: Tên bài: Nhóm trình độ 2 Nhóm trình độ 3 Toán Luyện tập chung Tập đọc Hội đua voi ở Tây Nguyên A. Mục tiêu - Thực hiện các phép tính (từ trái sang phải trong một biểu thức có 2 phép tính nhân hoặc chia ) - Nhận biết về một phần mấy ? - Giải toán có phép nhân - Chú ý các từ ngữ: Vang lừng, man gát, nổi lên, lầm lì,nghìn đà, huơ vòi, nhiệt liệt - Nắm được nghĩa các từ ngữ: Trường đua, chiêng, man gát, cổ vũ. - Hiểu ND bài: Bài văn tả và kể lại hội đua voi ở Tây Nguyên; qua đó, cho thấy nét độc đáo trong sinh hoạt của đồng bào Tây Nguyên, sự thú vị và bổ ích của hội đua voi. B. Đồ dùng: - Bộ đồ dùng SGK C. Các HĐ HS: Làm bài 3 giờ trước. GV: HDHS: Làm bài 1 HS: Làm bài 1 a. 5 x 6 : 3 = 30 : 3 = 10 b. 6 : 3 x 5 = 2 x 5 = 10 c. 2 x 2 x 2 = 4 x 2 = 8 GV: Nhận xét- HD bài2 HS: Làm bài 2 x + 2 = 6 X x 2 = 6 x = 6 – 2 X = 6 : 2 x = 4 X = 3 3 x X = 15 X = 15 : 3 X = 5 - 3 HS nêu Hình nào đã được tôsố ô vuông ? - Hình C Hình nào đã được tôsố ô vuông ? - Hình A Hình nào đã được tô số ô vuông ? - Hình D Hình nào đã được tô 1 số ô vuông ?- Hình B HS: Làm bài 4 Bài giải 4 chuồng có số con thỏ là : 5 x 4 = 20 (con) Đ/S : 20 con thỏ - Gv: Gọi HS Hội vật HS: Đọc bài trước trong sgk Gv: Giới thiệu bài. - Đọc mẫu - Hướng dẫn đọc - Hướng dẫn đọc theo câu, đoạn. Hs: Luyện đọc bài nối tiếp theo câu, đoạn. - Kết hợp giải nghĩa một số từ khó trong bài. GV: HDHS tìm hiểu bài - Tìm những chi tiết tả công việc chuẩn bị cho cuộc đua? - Cuộc đua diễn ra như thế nào ? - Voi đua có cử chỉ gì ngộ nghĩnh dễ thương ? Hs: Luyện đọc diễn cảm toàn bài . - Một số hs thi đọc - Nhận xét, bình chọn bạn đọc hay nhất. GV: Nêu lại ND bài, nhận xét khuyến khích hs Dặn dò Nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài sau. Tiết 4: Môn: Tên bài: Nhóm trình độ 2 Nhóm trình độ 3 LT&Câu Từ ngữ về sông biển đăt và trả lời câu hỏi vì sao ? Thủ công Làm lọ hoa gắn tường A. Mục tiêu: 1. Mở rộng vốn từ về sông biển. 2. Bước đầu biết đặt và trả lời câu hỏi vì sao ? - Học sinh biết vận dụng kĩ năng gấp, cắt, dán để làm lọ hoa gắn tường. - Làm đợc lọ hoa gắn tường đúng quy trình KT. - Hứng thú với giờ học làm đồ chơi. B.Đồ dùng GV: Bài tập. GV: Mẫu lọ hoa gắn tường làm = giấy HS: Giấy, keo, kéo C. Các HĐ Hs làm bài tập 2 tiết trước. - Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng của hs. GV: HDHS quan sát và nhận xét. HS: + Nêu hình dạng, màu sắc, các bộ phận của lọ hoa? - GV mở dần lọ hoa + Tờ giấy gấp lọ hoa hình gì ? + Lọ hoa được làm = cách nào ? Gv: HDHS Gấp phần giấy làm đế lọ hoa và gấp các nếp gấp cách đều.. Hs: Làm mẫu Gv: Quan sát, nhắc nhở hs thực hành. HS: Thực hành gấp. - GV: Nhận xét, đánh giá gìơ học. Hs: Nhắc lại ND bài HS: Làm bài tập 1 Biển . . . . . . Biển Biển cả, biển khơi,biển xanh, biển lớn Tàu biển, sóng biển, nước biển, cá biển tôm biển cua biển rong biển bào biển vùng biển GV: NHận xét- HD bài 2 a. sông b. Suối c. hồ HS: Đặt câu hỏi cho phần in đậm trong câu sau : GV: Nhận xét – HD bài 3 - Vì sao không được bơi ở đoạn sông này ? HS: Làm bài 4 - Sơn Tinh lấy được Mị Nương vì đã đem lễ vật đến trước - Thuỷ Tinh đánh Sơn tinh vì ghen tức muốn cướp Mị Nương - Vì hàng năm Thuỷ Tinh dâng nước lên đánh Sơn Tinh GV: Gọi HS nêu kết quả Dặn dò Hệ thống nội dung bài, nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài sau. Tiết 5: Môn Tên bài. Nhóm trình độ 2 Nhóm trình độ 3 Thủ công Làm dây xúc xích trang trí Luyện từ và câu Nhân hoá. Ôn cách đặt và trả lời câu hỏi vì sao A. Mục tiêu: - HS biết làm dây xúc xích bằng giấy , giấy thủ công, giấy màu, giấy trắng - Làm được dây xúc xích để trang trí. - Làm được dây xúc xích để trang trí - Thích làm đồ chơi 1. Tiếp tục rèn luyện về phép nhân hoá : Nhận ra hiện tượng nhân hoá , nêuđượccảm nhận bước đầu về cái hay của những hình ảnh nhận hoá. 2. Ôn luyện về câu hỏi vì sao? Tìm được bộ phận câu trả lời cho câu hỏi vì sao? Trả lời đúng các câu hỏi vì sao? B. Đồ dùng GV:ND bài HS: Giấy, keo, kéo, hồ dán - GV: Phiếu BT C. Các HĐ - HS: Tự KT sự chuẩn bị đồ dùng của nhau. Hs : KT sự chuẩn bị của nhau GV: HDHS làm bài tập 1 - Cả lớp đọc thầm đoạn thơ - HS trao đổi nhóm các câu hỏi HS: Làm bài tập 1 + Tìm những sự vậtvà con vật đượctả trong bàithơ ? + các sự vật, con vậtđược tả bằng nhữngtừ ngữ nào ? - GV dán 4 tờ phiếu khổ to lên bảng + Cách gọi và tả cáccon vật, sự vật cógì hay ? GV: Nhận xét- HD bài 2 HS: Làm bài tập 2 a. Cả lớp cười ồ lên vì câu thơ vô lí quá . b. Những chàng man - gát rất bình tĩnh vì họ thường là những người phi ngựa gỏi nhất . c. Chị em Xô phi đã mang về ngay vì nhớ lời mẹ dặn không đượclàm phiền người khác . HS: Làm bài tập 3 - Vì ai cũng được xem mặt xem tài ông Cản ngũ . - Vì Quắm Đen thì lăn xả vào đánh còn ông Cản Ngũ thì lơ ngơ . - Vì ông bước hụt, thực ra là ông vờ bước hụt. - Vì anh mắc mưu ông. HS: Ghi bài. GV: Hướng dẫn mẫu học sinh thực hành làm dây xúc xích trang trí HS: Quan xát GV làm dây xúc xích GV: Gọi HS Nêu lại các bước? HS: Thực hành thực hành làm dây xúc xích trang trí Dặn dò Dặn chuẩn bị bài sau. Thứ Năm ngày 03 tháng 03 năm 2016 Ngày soạn: 01 / 03 /2016 Ngày giảng: 03 / 03 /2016 Tiết 1- Thể dục (Học chung): ÔN BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG TRÒ CHƠI : NÉM BÓNG TRÚNG ĐÍCH I. Mục tiêu: - Ôn bài TD phát triển chung (tập với hoa hoặc cờ). Yêu cầu thuộc bài và biết cách thực hiện được động tác với hoa và cờ ở mức cơ bản đúng. - Ôn nhảy dây kiểu chụm 2 chân. Yêu cầu thực hiện được động tác ở mức tương đối đúng. - Chơi trò chơi "Ném trúng đích". Yêu cầu biết chơi 1 cách chủ động. II. Địa điểm - phương tiện: - Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ. - Phương tiện: Còi, bóng, dây nhảy. III. Nội dung - phương pháp lên lớp. (35') A. Phần mở đầu 1. Nhận lớp. - Cán sự báo cáo sĩ số - GV nhận lớp, phổ biến ND bài 2. KĐ - Đi theo vòng tròn và hít thở sâu - Trò chơi: Tìm những quả ăn được - Chạy chậm theo 1 vòng tròn B. Phần cơ bản 2. Em nhảy dây kiểu chụm 2 chân 3. Chơi trò chơi "Ném trúng đích" C. Phần kết thúc - Đứng tại chỗ vỗ tay, hát, hít thở sâu. - GV + HS hệ thống bài - GV nhận xét - Giao BTVN Tiết 2: Môn : Tên bài : Nhóm trình độ 2 Nhóm trình độ 3 Toán. Giờ phút Chính tả (Nghe viết) Hội đua voi ở Tây Nguyên A. Mục tiêu Giúp HS nhận biết được 1 giờ có 60 phút cách xem đồng hồ khi kim phút chỉ số 3 hoặc 6 - Bước đầu nhận biết đơn vị đo thời gian giờ phút - Củng có biểu tượng về (T) thời điểm và các khoảng (T)15 phút và 30 phút việc sử dụng (T)trong đời sống hàng ngày 1. Nghe viết đúng 1 đoạn trong bài Hội đua voi ở Tây Nguyên. 2. Làm đúng các bài tập điền vào ô trống có âm, vần dễ lẫn; tr/ch, ưt/ưc B. Đồ dùng - Bộ đồ dùng GV: Bảng phụ viết bài tập 2. C. Các HĐ GV: Gọi HS làm bài 3 tiết trước? - Hát - GV: Gọi HS làm bài tập 2 tiết trước. Hs : Đọc nội dung đoạn văn cần viết , tìm từ khó viết hay viết sai nêu trước lớp . Gv: Hướng dẫn hs luyện viết từ khó vào bảng con . Hs: Luyện viết vào bảng con. - Nhận xét, sửa sai cho bạn Gv: Đọc cho HS viết bài vào vở. - Thu, chấm một số bài. - Hướng dẫn làm bài tập chính tả. Hs: Làm bài tập 2 vào vở - Đổi chéo bài kiểm tra bài tập của nhau . GV: Nhận xét HD bài tập 2a a. trông, chớp,trắng, trên, HS: Chữa bài. HS : Nêu các đơn vị đo thời gian đã học. GV: - Sử dụng mô hình đồng hồ giới thiệu phút Kim đồng hồ chỉ vào 8 giờ ? Đồng hồ đang chỉ mấy giờ? - Quay tiếp các kim đồng hồ sao cho kim phút chỉ vào số 3 và nói , đồng hồ đang chỉ 8 giờ 15 phút. - Tiếp tục quay kim đồng hồ sao cho kim phút chỉ vào số 6. Lúc này đồng hồ chỉ 8 giờ bao nhiêu phút? HS: Làm bài 1 - Đồng hồ A chỉ 7h 15' - Đồng hồ B chỉ 8 giờ 15 phút - Đồng hồ C 11giờ 30 phút - Đồng hồ D chỉ 3 giờ GV: Nhận xét – HD bài 2 - Đồng hồ C - Đồng hồ A Dặn dò Nhận xét tiết học. Về học bài, chuẩn bị bài sau Tiết 3: Môn: Tên bài Nhóm trình độ 2 Nhóm trình độ 3 Tự nhiên xẫ hội. Một số Cây sống trên cạn Toán Luyện tập A. Mục tiêu: - Sau bài học, học sinh biết nêu lên và nêu lợi ích của một số cây trên cạn - Hình thành kỹ năng quan sát nhận xét mô tả - Rèn kĩ năng giải "bài toán liên quan đến rút về đơn vị ? - Rèn luyện kỹ năng viết và tính giá trị của biểu thức. B. Đồ dùng GV: Hình vẽ SGK HS: SGK GV: ND bài; HS: SGK C. Các HĐ GV: Gọi HS nêu nội dung bài giờ trước. HS : Làm việc theo nhóm nhỏ - N1 : Quan sát cây cối ở sân trường - N2 : Quan sát cây ở vườn trường GV: Gọi các nhóm báo cáo - Đại diện các nhóm nói tên mô tả đặc điểm của cây HS: Thảo luận nhóm 2 quan sát hình trả lời Nói tên cây có trong hình ? GV : Gọi HS trả lời : H1 : Cây mít H2 : Cây phi lao H3 : Cây ngô H4 : Cây đu đủ H5 : Thanh long H6 : Cây sả H7 : Cây lạc HS : Thảo luận Trong số các cây được giới thiệu cây nào là cây ăn quả ? - Cây nào cho bóng mát ? - Cây nào là lương thực, thực phẩm - Cây nào vừa làm thuốc vừa làm gia vị ? GV: Gọi các nhóm báo cáo - Cây mít, cây đu đủ - Cây phi lao - Cây ngô, cây lạc - Cây sả Hs làm bài tập 2 tiết trước. GV: HDHS: Làm bài tập 1 Bài giải Giá tiền mỗi quả trứng là: 4500 : 5 = 900 (đồng) Số tiền mua 3 quả trứng là: 900 x 3 = 2700 (đồng) Đáp số: 2700 (đồng) HS: Làm bài tập 2 Bài giải Số viên gạch cần lát 1 phòng là: 2550 : 6 = 425 (viên gạch) Số viên gạch cần lát 7 phòng là: 425 x 7 = 2975 (viên gạch) Đáp số:2975 viên gạch - Rút về đơn vị GV: HDHS: Làm bài 3 - Điền số 8 km. Vì bài biết 1 giờ đi được 4 km. Số cần điền ở ô trống 1 là số km đi được trong 2 giờ. Vì thế ta lấy 4km x 2 = 8km HS: Làm bài 4 32 : 8 x 3 = 4 x 3 = 12 45 x 2 x 5 = 90 x5 = 450 49 x 4 : 7 = 196 : 7 = 28 234 : 6 : 3 = 39 : 3 = 13 GV: Nhận xét – Sửa chữa HS: Ghi bài Dặn dò Nhận xét tiết học, nhắc HS chuẩn bị bài sau Tiết 4: Môn: Tên bài. Nhóm trình độ 2 Nhóm trình độ 3 Chính tả (Ng-V) Bé nhìn biển Tự nhiên và xã hội Côn trùng A.Mục tiêu: - Nghe - viết chính xác, trình bày đúng 3 khổ thơ trong bài Bé nhìn biển - Làm bài tập phân biệt tiếng âm, vần dễ lẫn ch/tr thanh ngã - Chỉ và nói đúng các bộ phận cơ thể của các côn trùng được quan sát. - Kể được tên một số côn trùng có lợi và 1 số côn trùng có hại đối với người. - Nêu một số cách tiêu diệt những con côn trùng có hại. B. Đồ dùng GV: Viết nội dung bài tập HS: Vở chính tả GV: Tranh SGK C. Các HĐ - HS: Tự kt phần bài tập ở nhà của nhau Nêu nội dung bài tiết trước. HS: Thảo luận - Hãy chỉ đâu là đầu, ngực, bụng, chân, cánh của từng côn trùng có trong hình? Chúng có mấy chân ?. - Bên trong cơ thể của chúng có xương sống không? GV: Gọi các nhóm báo cáo kết quả * Kết luận: không có xương sống. Chúng có 6 chân, chân phân thành các đốt, Phần lớn các côn trùng đều có cánh. - HS: Thảo luận Các nhóm trưởng điều khiển các bạn phân loại những côn trưng thật thành 3 nhóm: Có ích, có hại, không ảnh hưởng gì - con người. GV: Gọi đại diện các nhóm báo cáo kết quả sưu tầm của mình: Các nhóm trưng bày bộ sưu tầm của mình trước lớp và thuyết minh. HS: Ghi bài Gv: GTB đọc bài viết , cho Hs đọc bài viết, viết chữ khó viết. HS: đọ
File đính kèm:
- Tuan 25.doc