Giáo án Lớp ghép 2+3 - Tuần 2 - Năm học 2015-2016 - Sở GD Đăk Rong

Môn

Tên bài Trình độ 2

 Chính tả: tập chép

Phần thưởng

I. Mục tiêu 1. Rèn kĩ năng chính tả.

- Chép lại chính xác đoạn tóm tắt nội dung bài "Phần Thưởng".

- Viết đúng và nhớ cách viết một số tiếng có âm s/x hoặc có cần ăn/ăng.

2. Học bảng chữ cái: Điền đúng 10 chữ cái: p, q, r, s, t, u, ư, x, y vào chỗ trống theo tên chữ.

- Thuộc toàn bộ bảng chữ cái, gồm 29 chữ cái.

II. Đ Dùng GV: ND bài tập 2,3

HS: SGK

III. HĐ DH

Hát

HS: Tự KT sự chuẩn bị của nhau

GV: Đọc đoạn viết

 - Đoạn này có mấy câu ?

- Cuối mỗi câu có dấu gì ?

- Những chữ nào trong bài chính tả được viết hoa ?

HS: Viết bảng con những chữ khó. Đọc thầm đoạn gạch chân những dễ viết sai .

Nêu cách trình bày bài viết.

GV: Cho HS chép bài vào vở.

HS: Chép bài xong soát lại lỗi chính tả

Thu vở chấm

GV: Chấm bài- Nhận xét

HDHS làm bài tập 2+3

HS: Làm bài tập 2

a. Xoa đầu, ngoài sân, chim sâu, xâu cá.

b. Cố gắng, gắn bó, gắng sức, yên lặng.

GV: Nhận xét HD bài 3

Đọc lại 10 chữ cái theo thứ tự.

P, q, r, s, t, u, ư, v , x, y

Đọc thuộc 10 chữ trên.

 

doc27 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 475 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Lớp ghép 2+3 - Tuần 2 - Năm học 2015-2016 - Sở GD Đăk Rong, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
h.
GV: HDHS làm bài tập 1.
- 567 - 868 - 387 - 100
 325 528 58 75 
 242 340 329 25
GV: HDHS kể lại câu chuyện
HS: Làm bài 3
- 542 - 660 - 727 - 404
 318 251 272 184
 224 409 455 220
HS: Nối tiếp nhau kể từng đoạn câu truyện theo nhóm.
GV: Nhận xét – HD Bài 3: 
 SBT
752
371
621
950
 ST
462
246
390
215
Hiệu 
322
125
231
735
GV: Gọi HS Thi kể từng đoạn trước lớp.
HS: Làm bài 4
 Giải 
Cả hai ngày bán được là : 
 415 + 325 = 740 ( kg) 
 Đáp số: 740kg gạo 
HS: Kể lại toàn bộ câu chuyện
Nêu ND câu chuyện.
GV: Nhận xét – HD bài 5
 Giải 
 Số HS nam là :
 165 – 84 = 81 ( Học sinh) 
 Đáp số : 81 học sinh 
GV: Qua 2 tiết kể chuyện bạn nào cho biết kể chuyện khác đọc như thế nào ?
- Khi đọc phải chính xác không thêm bớt từ ngữ. Khi kể có thể kể bằng lời của mình, thêm điệu bộ nét mặt để tăng sự hấp dẫn.
Nhận xét – Tuyên dương.
HS: Ghi bài.
Dặn dò
Nhận xét chung giờ học – HS về nhà học bài và làm bài 
– Chuẩn bị bài giờ sau.
Tiết 2:
Môn
Tên bài
Trình độ 2
Trình độ 3
Toán:
Số bị trừ - số trừ - hiệu
TNXH:
Vệ sinh hô hấp
I. Mục tiêu
- Giúp HS bước đầu biết tên gọi thành phần và kết quả của phép trừ.
- Củng cố về phép trừ (không nhớ) các số có 2 chữ số giải toán có lời văn.
Luyện cho học sinh biết giải toán đúng và trình bày bài giải
Giáo dục các em có lòng say mê học toán. 
Sau bài học, HS biết:
Nêu lợi ích của việc tập thở buổi sáng.
Kể ra những việc nên làm và không nên làm để giữ vệ sinh cơ quan hô hấp.
Giữ sạch mũi họng.
II. Đ Dùng 
GV: ND bài
HS: SGK
GV: Các hình trong SGK
HS: SGK
III. HĐ DH
Hát
HS: Làm bài 3 tiết trước.
GV: Gọi HS nêu: Nêu ND bài giờ trước.
GV: Giới thiệu số bị trừ số trừ, hiệu.
- Viết bảng: 59 – 35 = 24
- Trong phép trừ này 59 gọi là ?
- 35 gọi là gì ?
- 24 gọi là gì ?
- GV chỉ vào từng số trong phép trừ yêu cầu HS nêu tên gọi của số đó.
- Trong phép trừ còn cách viết nào khác ?
HS: QS thảo luận
Tập thở sâu vào buổi sáng có lợi gì?
- Hằng ngày, chúng ta nên làm gì để giữ sạch mũi, họng?
HS: Nêu tên gọi thành phần phép trừ. Lấy VD 1 phép trừ khác.
Chú ý 59-35 cũng gọi là hiệu
GV: Gọi HS báo cáo.
Kết luận SGK
GV: HDHS làm bài tập 1
Số bị trừ 19 90 87 59 34
Số trừ 6 30 25 50 34
 Hiệu 13 60 62 9 0
HS: Thảo luận: Chỉ và nói tên các việc nên và không nên để bảo vệ giữ vệ sinh cơ quan hô hấp.
+ Hình vẽ gì?
+ Việc làm của các bạn trong hình đó là có lợi hay có hại đối với cơ quan hô hấp? tại sao?
HS: Làm bài 2
 - 79 - 38 - 67 - 55
 25 12 33 22 
 54 26 34 33
GV: Gọi HS báo cáo kết quả thảo luận.
Kết luận SGK
GV: Nhận xét – HD bài 3
 Bài giải:
Độ dài đoạn dây còn lại là:
 8 – 3 = 5 (dm)
 Đáp sô: 5dm
HS: Liên hệ thực tế
 Kể những việc nên làm và có thể làm được để bảo vệ và giữ vệ sinh cơ quan hô hấp ?
+ Nêu những việc các em có thể làm ở nhà và sung quanh khu vực nơi các em sống để giữ cho bầu không khí luôn trong lành?
HS: Nhắc lại ND bài – Ghi bài.
Luôn quét dọn và lau sạch đồ đạc cũng như sàn nhà để đảm bảo không khí trong nhà luôn trong sạch, không có nhiều bụi.....
Tham gia tổng vệ sinh đường đi, ngõ xóm, không vứt sai khạc nhổ bừa bãi
Dặn dò
Nhận xét chung giờ học – HS về nhà học bài và làm bài 
– Chuẩn bị bài giờ sau.
Tiết 3:
Môn
Tên bài
Trình độ 2
Trình độ 3
Mỹ thuật: 
Xem tranh thiếu nhi Tranh "Đôi bạn "của Phương Liên
Chính tả:(Nghe viết)
Ai có lỗi
I. Mục tiêu
 1. Kiến thức:
- HS làm quen với tranh của thiếu nhi Việt Nam và thiếu nhi quốc tế.
 2. Kỹ năng:
- Nhận biết vẻ đẹp của tranh qua sự sắp xếp hình ảnh và cách vẽ màu.
3. Thái độ:
- Hiểu được tình cảm bạn bè được thể hiện qua tranh.
Rèn kỹ năng viết chính tả :
Nghe viết chính xác đoạn 3 của bài “ Ai có lỗi ”. Chú ý viết đúng tên riêng của người nước ngoài .
Tìm Đúng các từ chứa tiếng có vần uêch và uyu , nhớ cách viết những tiếng có âm vần dễ lẫn s/x; ăn / ăng .
II. Đ Dùng 
GV: Tranh in trong vỡ Tập vẽ
HS: SGK
GV: KT sự chuẩn bị của HS
III. HĐ DH
Hát
KT sự chuẩn bị đồ dùng của HS
HS: Đọc bài viết nhận xét
Tên bài viết ở vị trí nào trong vở ? 
+ Đoạn viết có mấy câu ? 
+ Cuối mỗi câu có dấu gì ? 
+ Chữ cái đầu câu viết như thế nào ? 
HS: QS tranh thảo luận nhóm đôi
Trong tranh vẽ những gì ?
Hai bạn trong tranh đang làm gì 
- Em kể những màu được sử dụng trong tranh ?
Em có thích bức tranh nàykhông?
GV: Đọc cho HS viết bài vào vở.
GV: HDHD xem tranh bằng cách trả lời các câu hỏi thảo luận.
Hs: Đổi vở cho nhau soát lỗi. 
Hs: Đại diện các nhóm báo cao.
Gv: Thu một số vở chấm.
Nhận xét chữ viết.
Hd h/s làm bài tập 2
- Gv: Nhận xét 
- Hai bạn đang ngồi trên cỏ đọc sách.
- Màu sắc trong tranh có màu đậm, màu nhạt như: Cỏ, cây, màu xanh, áo mũ màu vàng da cam.
 Hs: Làm bài tập 2 vào vở 
 Các nhóm chơi trò chơi tiếp sức, mỗi nhóm tiếp nối viết bảng các từ chứa tiếng có vần uêch / uyu .
- Hs: Xem lại toàn tranh
GV: Nhận xét – HDHS làm bài 3
HS: Làm bài vào phiếu bài tập.
Gv: Đánh giá ý thức học tập của HS. 
HS: Đọc bài viết nhận xét
Tên bài viết ở vị trí nào trong vở ? 
+ Đoạn viết có mấy câu ? 
+ Cuối mỗi câu có dấu gì ? 
+ Chữ cái đầu câu viết như thế nào ? 
Dặn dò
Nhận xét chung giờ học – HS về nhà học bài và làm bài 
– Chuẩn bị bài giờ sau.
Tiết 4:
Môn
Tên bài
Trình độ 2
Trình độ 3
Chính tả: tập chép
Phần thưởng
 Mỹ Thuật:
Vẽ trang trí: Vẽ tiếp hoạ tiết và
vẽ màu vào đường diềm
I. Mục tiêu
1. Rèn kĩ năng chính tả.
- Chép lại chính xác đoạn tóm tắt nội dung bài "Phần Thưởng".
- Viết đúng và nhớ cách viết một số tiếng có âm s/x hoặc có cần ăn/ăng.
2. Học bảng chữ cái: Điền đúng 10 chữ cái: p, q, r, s, t, u, ư, x, y vào chỗ trống theo tên chữ.
- Thuộc toàn bộ bảng chữ cái, gồm 29 chữ cái.
HS tìm hiểu cách trang trí đường diềm đơn giản .
Vẽ tiếp được hoạ tiết và vẽ màu vào đường diềm .
HS thấy được vẻ đẹp của các đồ vật được trang trí đường diềm .
II. Đ Dùng 
GV: ND bài tập 2,3
HS: SGK
GV: Tranh sưu tầm
HS: Sưu tầm tranh ảnh
III. HĐ DH
Hát
HS: Tự KT sự chuẩn bị của nhau
HS: KT sự chuẩn bị bài của nhau
GV: Đọc đoạn viết
 - Đoạn này có mấy câu ?
- Cuối mỗi câu có dấu gì ?
- Những chữ nào trong bài chính tả được viết hoa ?
GV: giới thiệu đường diềm và tác dụng của chúng
HS: Viết bảng con những chữ khó. Đọc thầm đoạn gạch chân những dễ viết sai .
Nêu cách trình bày bài viết.
HS: QS nhận xét
 Em có NX gì về 2 đường diềm ? 
+ Có những hoạ tiết nào ở đường diềm ? 
Các hoạ tiết được sắp xếp như thế nào ? 
GV: Cho HS chép bài vào vở.
GV: HD cáh vẽ, vẽ mẫu lên bảng
HS: Chép bài xong soát lại lỗi chính tả 
Thu vở chấm
Hs: Quan sát hình ở vở tập vẽ để ghi nhớ và vễ tiếp phần thực hành 
GV: Chấm bài- Nhận xét
HDHS làm bài tập 2+3
Gv: Theo dõi, h/d yếu biết cách vẽ.
HS: Làm bài tập 2
a. Xoa đầu, ngoài sân, chim sâu, xâu cá.
b. Cố gắng, gắn bó, gắng sức, yên lặng.
GV: Nhận xét HD bài 3
Đọc lại 10 chữ cái theo thứ tự.
P, q, r, s, t, u, ư, v , x, y
Đọc thuộc 10 chữ trên.
HS: Ghi bài. 
Dặn dò
Nhận xét chung giờ học – HS về nhà học bài và làm bài 
– Chuẩn bị bài giờ sau.
Thứ tư ngày 16 tháng 9 năm 2015
 Ngày soạn: 13/9/2015.
 	 Ngày giảng: 18/9/2015
Tiết 1: Thể dục (học chung): 
DÀN HÀNG NGANG, DỒN HÀNG 
Trò chơi: "Qua đường lội"
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức.
- Ôn một số kỹ năng đội hình đội ngũ đã học ở lớp 1.
- Ôn cách chào và báo cáo khi nhận lớp và kết thúc giờ học.
- Ôn trò chơi: "Qua đường lội"
2. Kỹ năng.
- Thực hiện động tác tương đối chính xác, nhanh, trật tự không xô đẩy nhau.
3. Thái độ.
- Học sinh có thái độ học tập đúng đắn khi tập.
II. ĐỊA ĐIỂM - PHƯƠNG TIỆN:
- Địa điểm: Trên sân trường.
- Phương tiện: 1 còi và kẻ sân.
III. NỘI DUNG PHƯƠNG PHÁP: (35’)
Nội dung
Phương pháp
1. Phần mở đầu:
O O O O
- Lớp trưởng tập hợp lớp 
O O O O
+ Điểm danh
+ Báo cáo sĩ số
D
- Giáo viên nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học.
- GV điều khiển lớp 
- Luyện cách cháo báo cáo, chúc giáo viên khi bắt đầu giờ học.
- Lớp trưởng báo cáo
* Khởi động.
- Giậm chân tại chỗ.
X X X X X
- Chạy nhẹ nhàng theo hàng dọc.
X X X X X
- Đi theo vòng tròn và hít thở sâu.
 D
B. Phần cơ bản. 
- Tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số, đứng nghiêm, đứng nghỉ, giậm chân tại chỗ, đứng lại.
- Giáo viên điều khiển
- Dàn hàng ngang, dồn hàng.
- Tập hợp hàng dọc, dóng hàng điểm số, đứng nghiêm nghỉ, dàn hàng ngang, dồn hàng.
 X X X X X
 X X X X X
*Trò chơi: 
 D
"Qua đường lội"
- GV nêu tên trò chơi.
- Nhắc lại cách chơi.
C. Phần kết thúc. 
ĐHKT:
- Đứng tại chỗ vỗ tay và hát 
X X X X X
- Trò chơi. Có chúng em.
 X X X X X
- Hệ thống giao bài tập về nhà 
 D
Tiết 2:
Môn
Tên bài
Trình độ 2
Trình độ 3
Tập đọc:
Làm vịêc thật là vui
Toán:
Ôn tập các bảng nhân
I. Mục tiêu
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
- Đọc trơn toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ có chứa tiếng có âm, vần dễ lẫn: Làm vịêc quanh ta, tích tắc, bận rộn các từ mới: sắc xuân, rực rỡ
- Biết nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy, dấu hai chấm giữa các cụm từ
2. Rèn kỹ năng đọc hiểu.
- Nắm được nghĩa và biết đặt câu với các từ mới.
- Biết được lợi ích công việc của mỗi vật, người, con vật.
- Nắm được ý nghĩa của bài: Mọi người, mọi vật đều làm việc, làm việc mang lại niềm vui.
Củng cố các bảng nhân đã học (bảng nhân 2, 3, 4, 5)
Biết nhân nhẩm với số tròn trăm
Củng cố cách tính giá trị biểu thức, tính chu vi hình tam giác và giải toán.
II. Đ Dùng 
GV: Tranh minh hoạ 
HS: SGK
GV: SGK
HS: VBT toán
III. HĐ DH
Hát
HS: Phần thưởng.
- Gv: Gọi h/s nhắc lại cách làm 
bài 3 tiết trước.
HS: Mở sách đọc thầm trước bài
Nhận xét – Tìm ra cách đọc.
GV: HDHS làm bài tập 1
3 x 4 = 12; 2 x 6 = 12; 5 x 6 = 30
3 x 7 = 21; 2 x 8 = 16; 5 x 4 = 20 
3 x 5 = 15; 4 x 3 = 12; 4 x 9 = 36
 400 x 2 = 800
GV: Đọc mẫu. HD đọc
Gọi HS đọc nối tiếp câu, đoạn và đọc chú giải, 
HDHS đọc đoạn trong nhóm,
đọc đồng thanh.
HS: Làm bài tập 2 
 5 x5 + 18 = 25 + 18
 = 43
 5 x7 – 26 = 35 – 26
 = 9 ........
HS: Đọc câu + phát âm
Đọc đoạn+ Giải nghĩa từ khó
đọc chú giải
Đọc đoạn trong nhóm
Thi đọc giữa các nhóm
GV: Nhận xét – HD bài 3
 Tóm tắt:
Có : 8 bàn
Một bàn : 4 ghế
 Có :... ghế
GV: Gọi HS đọc và tìm hiểu bài.
Các vật và con vật xung quanh ta làm những việc gì ?
- Kể thêm những vật, con vật có ích mà em biết ?
- Em thấy cha mẹ và những người em biết làm việc gì ? 
Bé làm những việc gì ?
Hằng ngày, em làm những việc gì. Đặt câu với mỗi từ: Rực rỡ, tưng bừng.
- Bài văn giúp em hiểu điều gì ?
HS: Làm bài 3 
 Giải 
 Số ghế trong phòng ăn là : 
 4 x 8 = 32 ( Ghế ) 
 Đáp số : 32 cái ghế 
HS: Thảo luận rút ra ND bài
GV: Nhận xét – HD bài 4
Gọi HS nhắc lại công thức tính chi vi hình tam giác.
GV: HD và cho HS luyện đọc lại cả bài.
HS: Luyện đọc cá nhân cả bài.
HS: Làm bài 4 : 
 Giải 
 Chu vi hình tam giác ABC là : 
 100 x 3 = 300 ( cm ) 
 Đáp số : 300 cm
GV: Nhận xét – Tuyên dương.
Dặn dò
Nhận xét chung giờ học – HS về nhà học bài và làm bài 
– Chuẩn bị bài giờ sau.
Tiết 3:
Môn
Tên bài
Trình độ 2
Trình độ 3
Toán:
Luyện tập
Tập đọc:
 Cô giáo Tý Hon
I. Mục tiêu
- Giúp HS củng cố về: Phép trừ (không nhớ): Tính nhẩm và tính viết (đặt tính rồi tính): Tên gọi thành phần và kết quả của phép trừ. Giải toán có lời văn.
- Luyện cho học sinh cách giải toán và trình bày bài giải
- Giáo dục các em có lòng say mê học toán 
Đọc trôi chảy cả bài. Chú ý đọc đúng các từ ngữ HS địa phương đễ phát âm sai và viết sai : nón, khoan thai, khúc khích, núng nính
Hiểu nghĩa của các từ ngữ mới : khoan thai, khúc khích, tỉnh khô 
Hiểu nội dung bài : Bài văn tả trò chơi lớp học rất ngộ nghĩnh của mấy chị em. 
Qua trò chơi này, có thể trường hấy các bạn nhỏ yêu cô giáo, mơ ước trở thành cô giáo. 
II. Đ Dùng 
GV: ND bài
HS: SGK
- GV: Tranh minh hoạ bài đọc.
HS: SGK
III. HĐ DH
GV: Kt bài tập về nhà giờ trước.
HS: Đọc bài Ai có lỗi. 
HS: Làm bài tập 1
- 88 - 49 - 64 - 96 
 36 15 44 12 
 52 34 20 84 
- GV: GT bài - Đọc mẫu HDHS đọc từng dòng, khổ thơ.
GV: Nhận xét – HDHs làm bài 2
60 - 10 - 30 = 20 
90 - 10 - 20 = 60
60 - 40 =20 
90 - 30 = 60
80 - 30 - 20 = 30
80 - 50 = 30 
HS: Nối tiếp nối nhau đọc từng dòng, khổ thơ. Kết hợp giải nghĩa từ
Đọc cá nhân từng khổ thơ trước lớp, đọc theo cặp, nhóm- đối thoại 1 lần.
HS: Làm bài tập 3
 - 84 - 77 - 59
31 53 19
 53 24 40
GV: Gọi HS đọc và trả lời câu hỏi ND bài. Truyện có những nhân vật nào ? 
Những cử chỉ nào của cô giáo làm bé thích thú ? 
Tìm những hình ảnh ngộ nghĩnh, đáng yêu của đám học trò ? 
- GV tổng kết bài : Bài văn tả trò lớp học rất ngộ nghĩnh , đáng yêu của mấy chị em 
GV; Nhận xét – HD bài 4
HS: Thảo luận nội dung bài nói lên điều gì?
HS: Làm bài 4
 Bài giải:
Số vải còn lại là:
 9 – 5 = 4 (dm)
 Đáp số: 4dm
GV: HDHS luyện đọc diễn cảm bài.
GV: Nhận xét – Tuyên dương.
HS: Thi đọc cá nhân cả 
- Cả lớp bình chọn bạn hay nhất.
Dặn dò
Nhận xét chung giờ học – HS về nhà học bài và làm bài 
– Chuẩn bị bài giờ sau.
Tiết 4:
Môn
Tên bài
Trình độ 2
Trình độ 3
Luyện từ và câu:
Mở rộng vốn từ: từ ngữ về học tập dấu chấm hỏi
Thủ công:
Gấp tầu thủy hai ống khói (T2)
I. Mục tiêu
1. Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ liên quan đến học tập. 
Làm quen với các câu hỏi
2. Rèn kỹ năng đặt câu: Đặt câu với từ mới tìm được, sắp xếp lại trật tự các từ trong câu để tạo câu mới .
- Thực hành gấp tàu thuỷ 
- Gấp được tàu thuỷ hai ống 
khói 
II. Đ Dùng 
GV: Bài tập 3
HS: SGK
- GV: Mẫu tàu thuỷ đã gấp
HS: Giấy keo, kéo 
III. HĐ DH
Hát
GV: KT sự chuẩn bị bài của HS
HS: Kiểm tra nhau sự chuẩn bị 
đồ dùng.
HS: Làm bài tập 1
Các từ có tiếng học: Học hành, học hỏi
- Các từ có tiếng tập: Tập đọc, tập viết, tập làm văn
- Hs: Nhắc lại cách gấp tầu thuỷ hai ống khói. 
GV: Nhận xét – HD bài 2
Chọn và đặt câu với một từ vừa tìm được ở bài tập 1.
- Gv: Hd cho h/s gấp tàu thuỷ hai ống khói.
HS: Làm bài 2
- Các bạn lớp 2C học hành rất chăm chỉ
- Lan đang tập đọc.
HS thực hành gấp tàu thủy 
hai ống khói
GV: Nhận xét – HD bài 3
Sắp xếp loại mỗi từ trong mỗi câu dưới đây để tạo thành một câu mới: 
Mẫu: Con yêu mẹ – Mẹ yêu con.
+ Thiếu nhi rất yêu Bác Hồ.
 + Bạn thân nhất của em là Thu.
- Gv: Theo dõi , h/d một vài 
h/s còn lúng túng 
HS: Làm bài 4 Viết bài vào vở.
Đọc câu xác định câu và điền dấu câu
HS: Tiếp tục làm bài
GV: Gọi HS đọc bài viết của mình.
NX sửa chữa – Tuyên dương.
GV: Thu bài nhận xét.
HS: Trưng bày sản phẩm.
Dặn dò
Nhận xét chung giờ học – HS về nhà học bài và làm bài 
– Chuẩn bị bài giờ sau.
Tiết 5:
Môn
Tên bài
Trình độ 2
Trình độ 3
Thủ công:
Gấp tên lửa (Tiết 2)
LT& câu:
Mở rộng vốn từ : Thiếu nhi
Ôn tập câu : Ai là gì ? 
I. Mục tiêu
Học sinh biết cách gấp tên lửa.
Gấp được tên lửa 
Học sinh hứng thú và yêu thích gấp hình
1. Mở rộng vốn từ về trẻ em : Tìm được các từ chỉ trẻ em, tính nết của trẻ em, tình cảm hoặc sự chăm sóc của người lớn với trẻ em .
2. Ôn kiểu câu ai ( cái gì, con gì ) là gì ? 
II. Đ Dùng 
GV: Mộu tên lửa
HS: Giấy thủ công, kéo
- GV: Nội dung bài tập 
 HS: SGK
III. HĐ DH
KT đồ dùng giấy thủ công.
GV: Gọi HS nêu các từ ngữ chỉ 
sự vật.
GV: Gọi HS Nhắc lại và thực hiện các thao tác gấp tên lửa đã học ở tiết 1 ?
GV: HDHS làm bài tập 1: 
Dán lên bảng lớp 2 tờ phiếu, chia 
lớp làm 2 nhóm và mời 2 nhóm lên bảng thi tiếp sức Tìm và ghi các từ ngữ chỉ: Chỉ trẻ em :Thiếu nhi, thiếu niên, nhi đồng, trẻ nhỏ
trẻ em, trẻ con ....
Chỉ tính nết của trẻ em: Ngoan ngoãn, lễ phép, ngây thơ, hiền lành, thật thà ...
HS: Làm mẫu
HS: Làm bài tập 2 
Ai ( cái gì, con gì )
là gì ?
a. Thiếu nhi
là măng non của đât nước
b. Chúng em
là học sinh tiểu học
c. Chích bông
là bạn của trẻ em
- GV: Cho HS thực hành
GV: Gọi HS đọc bài làm của mình – Nhận xét sửa chữa.
HS: Hoàn thiện bài.
HS: Làm bài tập3
Cái gì là hình ảnh .... việt nam?
Ai là những chủ nhân ...Tổ quốc?
Đội TNTP ......... là gì?
GV: Thu chấm - Đánh giá sản phẩm
GV: Gọi HS nối tiếp nhau đọc câu hỏi vừa đặt cho bộ phận in đậm trong câu a, b, c.
HS: Ghi bài
GV: Nhận xét – HDHS làm bài 3
HS: Làm bài vào phiếu bài tập.
Dặn dò
Nhận xét chung giờ học – HS về nhà học bài và làm bài 
– Chuẩn bị bài giờ sau.
Thứ năm ngày 17 tháng 9 năm 2015
 Ngày soạn: 14/9/2015.
 	 Ngày giảng: 19/9/2015
Tiết 1: Thể dục (học chung):
DÀN HÀNG NGANG, DỒN HÀNG
TRÒ CHƠI: "NHANH LÊN BẠN ƠI"
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức.
- Ôn một số kỹ năng đội hình đội ngũ.
- Trò chơi: "Nhanh lên bạn ơi"
2. Kỹ năng.
- Thực hiện chính xác và đẹp hơn giờ trước.
- Trò chơi tương đối chủ động.
3. Thái độ.
- HS có thái độ tự giác tích cực học môn thể dục.
II. Địa điểm – phương tiện.
- Địa điểm: Trên sân trường.
- Phương tiện: 1 còi và kẻ sân cho trò chơi.
III. Nội dung và phương pháp: (35’)
Nội dung
Phương pháp
1. Phần mở đầu:
ĐHTT: O O O O
- Lớp trưởng điểm danh, báo cáo sĩ số.
 O O O O
 D
- Giáo viên nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học.
 Khởi động.
- Xoay các khớp cổ tay cổ chân. 
- Cán sự điều khiển
- Đứng tại chỗ vỗ tay hát.
- Ôn bài thể dục lớp 1.
2/ Phần cơ bản.
- Tập hợp hàng dọc, dóng hàng, đứng nghiêm, đứng nghỉ, điểm số.
ĐHTT: O O O O
 O O O O
 D
- Lần 1: GV điều khiển.
- Lần 2: Cán sự điều khiển.
- Dàn hàng ngang, dồn hàng.
Trò chơi: Nhanh lên bạn ơi.
- GV nêu yên trò chơi.
- Cách chơi.
3/ Phần kết thúc.
- Đi thường 3 hàng dọc.
- Nhận xét giờ học.
- Giao bài về nhà.
Tiết 2:
Môn
Tên bài
Trình độ 2
Trình độ 3
Toán:
Luyện tập chung
Thủ công:
Gấp tầu thủy hai ống khói (T2)
I. Mục tiêu
Giúp HS củng cố về đọc viết các số có 2 chữ số, số tròn chục, số liền trước và số liến sau của một số.
- Thực hiện phép cộng phép trừ (không nhớ) và giải toán có lời văn. Luyện cho học sinh chách đặt tính, giải toán có lời văn và trình bày bài giải
Giáo dục các em có lòng say mê học toán 
- Thực hành gấp tàu thuỷ 
- Gấp được tàu thuỷ hai ống 
khói 
II. Đ Dùng 
- GV: Mẫu tàu thuỷ đã gấp
HS: Giấy keo, kéo 
- GV:Phiếu bài tập;HS: SGK
III. HĐ DH
HS: Làm bài 3 giờ trước.
HS: Kiểm tra nhau sự chuẩn bị 
đồ dùng.
 GV: HDHS làm bài tập 1
Nhận xét các số liền nhau hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị rồi viết tiếp các số vào ô trống.
- Hs: Nhắc lại cách gấp tầu thuỷ hai ống khói. 
HS: Làm bài tập 1
a. 40, 41, 42, 43,, 50.
b. 68, 69, 70, 71, 72, 73, ,74.
c. 10, 20, 30, 40, 50.
- Gv: Hd cho h/s gấp tàu thuỷ hai ống khói.
GV: Nhận xét – HD bài 3
Gọi HS nêu cách đặt tính và cách tính
HS thực hành gấp tàu thủy 
hai ống khói
HS: Làm bài 3 
 + 32 + 87 + 21
43 35 57
 75 52 76
- Gv: Theo dõi , h/d một vài 
h/s còn lúng túng 
GV: Nhận xét – HD bài 4
Gọi HS đọc đề bài HD phân tích và tóm tắt bài toán.
HS: Tiếp tục làm bài
HS: Làm bài 4: Bài giải:
Số HS tập hát của hai lớp là:
18 + 21= 39 (HS)
 ĐS: 39 HS
GV: Nhận xét Tuyên dương.
GV: Thu bài nhận xét.
HS: Trưng bày sản phẩm.
Dặn dò
Nhận xét chung giờ học – HS về nhà học bài và làm bài 
– Chuẩn bị bài giờ sau.
Tiết 3:
Trình độ 2
Trình độ 3
Môn
Tên bài
TNXH:
Bộ Xương 
Toán:
Ôn tập các bảng chia
I. Mục tiêu
Sau bài học: 
- Học sinh nói tên một bộ xương,khớp xương của cơ thể .Các em hiểu được cần đi đứng, ngồi đúng tư thế và không mang sách vật nặng để cột sống không bị cong vẹo.
 - Các em biết tự bảo vệ bộ xương của mình
Ôn tập các bảng chia ( chia cho 2, 3, 4, 5 )
Biết tính nhẩm thương của các số tròn trăm khi chia cho 2, 3 , 4 (phép chia hết) 
II. Đ Dùng 
GV: Tranh vẽ bộ xương.
HS: SGK
- GV:Phiếu bài tập;HS: SGK
III. HĐ DH
Hát
GV: Gọi HS nêu ND bài trước.
HS: 2 em lên bảng làm bài ở nhà.
HS: Quan sát tranh thảo luận nhóm đôi 
Chỉ tên 1 số xương, khớp xương.
HS: Làm bài tập 1
Chơi trò chơi nêu kết quả 
4 x 3 = 12; 2 x 5 = 10; 5 x 3 = 15 
12 : 4 = 3; 12 : 2 = 6 ; 15 : 3 = 5 
12 : 3 = 4; 10 : 5 = 2 ; 15 : 5 = 3 ......
GV: Gọi 1nhóm lên thực hiện chỉ vị trí nói tên một số xương, khớp xương. 
GV: Nhận xét – HD bài 2
 400 : 2 = 200 800 : 2 = 400
 600 : 3 = 200 300 : 3 = 100 
 400 : 4 = 100 800 : 4 = 200
HS: Thảo luận : Hình dạng kích thước các xương có giống nhau không ?
- Nêu vai trò của hộp sọ, lồng ngực, cột sống và các khớp xương như: Các khớp bả vai, khớp khuỷu tay, khớp đầu gối.
HS: làm bài 3 
 Giải 
 Mỗi hộp có số cốc là :
 24 : 4 = 6( cốc )

File đính kèm:

  • docTuan 2.doc
Giáo án liên quan