Giáo án Lớp ghép 2+3 - Tuần 19 - Năm học 2015-2016 - Sở GD Đăk Rong

Tiết 1- Thể dục (Học chung):

TRÒ CHƠI " THỎ NHẢY "

I. Mục tiêu :

 - Ôn các bài tập rèn luỵên tư thế cơ bản. Yêu cầu thực hiẹn được ở mức độ tương đối chính xác.

 - Học trò chơi : " Thỏ nhảy ". Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi được ở mức ban đầu.

II. Địa điểm phương tiện :

 - Điạ điểm : Trên sân trường, vệ sinh an toàn nơi tập.

 - Phương tiện : Còi, dụng cụ

III. Nội dung và phương pháp lên lớp : (35')

A. Phần mở đầu :

1. Nhận lớp .

- Cán sự lớp báo cáo sĩ số

- GV nhận lớp, phổ biến ND bài học

2. Khởi động:

- Đứng vỗ tay và hát

- Giậm chân tại chỗ, vỗ tay theo nhịp

B. Phần cơ bản :

1. Ôn các bài tập RLTTCB.

2. Chơi trò chơi : " Thỏ nhảy "

C. Phần kết thúc :

- Đứng vỗ tay, hát

- Đi thành vòng tròn xung quanh sân tập hít thở sâu

- GV cùng HS hệ thống bài

- GV nhận xét, giao bài tập về nhà

 

doc23 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 541 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Lớp ghép 2+3 - Tuần 19 - Năm học 2015-2016 - Sở GD Đăk Rong, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
bạn kể chuyện.
- Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn, kể tiếp được lời bạn.
B. Đồ dùng:
GV: Bộ tranh thảo luận 
- GV: Tranh kể chuyện ..
C. Các HĐ
HS: KT sự chuẩn bị bài của nhau
- Hát
GV: Cho hs đọc lại bài.
GV: Cho HS quan sát tranh
Nêu nội dung tranh.
Hs: quan sát từng tranh minh hoạ.
HS: Thảo luận
- Tranh vẽ cảnh gì ?
- Cả hai cùng nhìn thấy gì ?
- Theo em hai bạn nhỏ đó có thể có những cách giải quyết nào với số tiền nhặt được ?
- Nếu em là bạn nhỏ trong tình huống em chọn cách giải quyết nào ?
Gv: Hướng dẫn hs quan sát tranh và nêu nội dung từng tranh.
- GV: Gọi HS: báo cáo kết quả.
*Kết luận: Khi nhật được của rơi cần tìm cách trả lại cho người mất. Điều đó mang lại niềm vui cho họ và cho chính mình.
Hs: - 1HS giỏi nêu nhanh từng sự việc trong từng tranh, ứng với từng đoạn
- Từng cặp HS nhìn tranh tập kể một đoạn của câu chuyện
HS: Bày tỏ thái độ.Trao đổi kết quả với bạn
Gv: Gọi một số nhóm lên thi kể theo tranh.
- Nhận xét hs kể.
GV: Gọi HS báo cáo kết quả
Kết luận: ý a, c là đúng. b, d, đ là sai
Hs: Bình chọn nhóm kể hay nhất.
- 1hs giỏi kể lại toàn bộ truyện.
Dặn dò
Nhận xét đánh giá tiết học. Dặn về chuẩn bị bài sau
Thứ Ba ngày 12 tháng 01 năm 2016
 Ngày soạn: 09 / 01 /2016
 Ngày giảng: 12 / 01 /2016
Tiết 1:
Môn
Tên bài:
Nhóm trình độ 2
Nhóm trình độ 3
Kể chuyện
Chuyên bốn mùa
Toán
Luyện tập
A. Mục tiêu:
- Kể lại được câu chuyện đã học: Biết phối hợp lời kể với điệu bộ nét mặt, biết thay đổi giọng kể phù hợp với nội dung.
- Dựng lại câu chuyện theo các vai.
- Củng cố về đọc, viết các số có bốn chữ số ( mỗi chữ số đều khác 0 ).
- Tiếp tục nhận biết thứ tự của các số có 4 chữ số trong từng dãy số.
- Làm quen bước đầu với các dãy số tròn nghìn (từ 1000 - 9000)
B. Đồ dùng:
GV: Tranh minh hoạ 
GV: ND bài.
C. Các HĐ
Hát
 HS: Đọc lại bài Chuyện bốn mùa.
 Hát
Hs làm bài tập 3 tiết trước.
GV: Kể chuyện - HDHS kể chuyện
GV: HDHS làm bài 1
HS đọc sau đó viết số. 
 + 9461 + 1911
 + 1954 + 5821
 + 4765 
HS: Kể đoạn theo tranh, gợi ý trong nhóm
HSL Làm bài 2
- HS làm bài + nêu kết quả.
+ 6358: Sáu nghìn ba trăm năm mươi tám.
+ 4444: Bốn nghìn bốn trăm bốn mươi bốn.
+ 8781: Tám nghìn bảy trăm tám mươi mốt.
GV:HD HS kể gộp các đoạn thành cả câu chuyện theo lời của mình 
Cho HS kể trong nhóm
Gv: Chữa bài tập 2
- Hướng dẫn làm bài tập 3
HS: 1 số em kể trước lớp . Phân vai dựng lại câu chuyện
Kể theo vai trong nhóm
- HS làm BT3.
a) 8650; 8651; 8652; 8653; 8654; 8655; 8656 .
b) 3120; 3121; 3122; 3123; 3124 
c) 6494; 6495; 6496; 6497 
GV: HDHS dựng lại câu chuyện Cho HS dựng lại câu chuyện 
 0 1000 2000 3000 4000 500
Dặn dò:
 Xem trước bài sau.
Tiết 2:
Môn:
Tên bài:
 Nhóm trình độ 2
 Nhóm trình độ 3
Toán
Phép nhân
Tự nhiên và xã hội
 Vệ sinh môi trường 
A. Mục tiêu:
- Bước đầu nhận biết phép nhân trong mối quan hệ với một tổng các số hạng bằng nhau.
- Biết đọc ,viết và cách tính kết quả của phép nhân.
Sau bài học HS biết.
- Nêu tác hại của người và gia súc phóng uế bừa bãi đối với môi trường và sức khoẻ của con người.
- Những hành vi đúng để giữ cho nhà tiêu hợp vệ sinh.
B. Đồ dùng:
Bộ đồ dùng..
- GV: Các hình trong SGK
C. Các HĐ
- HS: Làm bài 2 tiết trước. 
- Hát
- GV: KT sự chuẩn bị của HS
GV: Hướng dẫn HS nhận biết về phép nhân.
- Đưa tấm bìa có mấy chấm tròn ?
- Yêu cầu HS lấy 5 chấm tròn.
- Có mấy tấm bìa.
- Mỗi tấm có mấy chấm tròn ta phải làm như thế nào ?
- Muốn biết có tất cả bao nhiêu chấm tròn ta phải làm như thế nào ?
- Tổng 2 + 2 + 2 + 2 + 2 có mấy số hạng ?
- Ta chuyển thành phép nhân ?
- Cách độc viết phép nhân ?
- Chỉ có tổng các số hạng bằng nhau mới chuyển thành phép nhân được.
Hs: Các nhóm quan sát các hình ở SGK 
 Thảo luận nhóm 
Nêu tác hại của việc người và gia súc phóng ếu bừa bãi ? 
+ Cần làm gì để tránh những hiện tượng trên ? 
HS: Làm bài 1
- 5 được lấy 3 lần.
5 + 5 + 5 = 15
5 x 3 = 15
3 + 3 + 3 + 3 = 12
3 x 4 = 12
Gv: Cho các nhóm báo cáo kết quả. 
* Kết luận : Phân và nước tiểu là chất cặn bã của quá trình tiêu hoá và bài tiết. Chúng có mùi hôi thối và nhiều mầm bệnh 
GV: Nhận xét- HDHs làm bài 2
a. 4 + 4 + 4 + 4 +4 = 20
 4 x 5 = 20
Hs: Các nhóm quan sát các hình ở SGK 
 Thảo luận nhóm 
- ở địa phương bạnthường sử dụng nhà tiêu nào ? 
- Bạn và những người trong gia đình cần làm gì để giữ nhà tiêu sạch sẽ ? 
- Đối với vật nuôi thì phân vật nuôi không làm ô nhiễm môi trường ? 
HS: làm bài 2
b. 9 + 9 + 9 = 27
 9 x 3 = 27
c. 10 + 10 + 10 + 10 + 10 = 50
 10 x 5 = 50
GV: Gọi các nhóm báo cáo
* Kết luận : Dùng nhà tiêu hợp vệ sinh. Xử lí phân người và động vật hợp lí sẽ góp phần phòng chống ô nhiễm môi trường không khí đất và nước .
GV: NHận xét – HD làm bài 3
5 x 2 = 10
4 x 3 = 12
Hs: Liên hệ thực tế về vệ sinh môi trường mà gia đình em đã thực hiện
Dặn dò
 Nhân xét tiết học . Về nhà học và làm bài 
Tiết 3:
Môn
Tên bài :
 Nhóm trình độ 2
 Nhóm trình độ 3
Mỹ thuật
Tranh đề tài sân trường em trong giờ ra chơi
Chính tả( Nghe viết)
Hai bà Trưng
A. Mục tiêu 
- Học sinh biết quan sát hoạt động giờ ra chơi ở sân trường.
- Vẽ được tranh đề tài sân trường em.
- Yêu thích và cảm nhận được cái đẹp.
Rèn kỹ năng viết chính tả.
1. Nghe viết chính xác, đoạn 4 của truyện Hai Bà Trưng, biết viết hoa đúng các tên riêng.
2. Điền đúng vào chỗ tiếng bắt đầu bằng l/n hoặc có vần iêt/iêc. Tìm tiếng bắt đầu bằng l/n hoặc có vần iêt/iêc.
B. Đồ dùng
GV: Một số tranh minh hoạ
- GV: Bảng phụ viết nội dung bài tập 2
C. Các HĐ
-HS: Tự KT sự chẩn bị của nhau
GV: KT phần bài tập ở nhà của HS
GV: Dùng tranh ảnh giới thiệu ?
- Các hoạt động của HS trong giờ ra chơi ?
- Quang cảnh sân trường ?
HS: Đọc bài viết. Nêu ND bài
HS quan sát nhận biết cách vẽ 
Gv : hướng dẫn hs viết 
- Nêu nội dung chính.
- Nêu những từ khó viết, dễ viết sai.
Gv: HD cách vẽ tranh 
Gợi ý HD mẫu, nêu cách vẽ , vẽ thêm các hình ảnh phụ.
Hs: Viết bảng con những từ khó viết.
- Nhận xét, sửa sai cho bạn.
HS: thực hành vẽ tranh theo HD
Gv : Đọc cho Hs viết bài.
- Thu, chấm một số bài.
- Hướng dẫn làm bài tập chính tả.
GV: Quan sát HS thực hành .
Hs: làm bài tập 2a + 3a
Lời giải đúng:
a/ Gì - dẻo - ra - duyên
Bài 3a, Lạ, lao động, liên lạc, nong đong, lênh đênh 
- nón, nông thôn, nôi, nong tằm 
Dặn dò
Hệ thống nội dung bài. Nhận xét tiết học.
Tiết 4:
Môn:
Tên bài
Nhóm trình độ 2
Nhóm trình độ 3
Chính tả (TC)
Chuyện bốn mùa 
Mĩ thuật
Vẽ trang trí: Trang trí hình vuông
A. Mục tiêu
- Chép lại chính xác đoạn viết chuyện bốn mùa. Biết viết hoa đúng các vai tên riêng.
- Luyện viết đúng các và nhớ cách viết những chữ có âm hoặc dấu thanh dễ lẫn l/n, dấu hỏi.
- HS hiểu cách sắp xếp hoạ tiết và sử dụng màu sắc khác nhau trong hình vuông.
- HS biết cách trang trí hình vuông.
- Trang trí được hình vuông và màu theo ý thích.
B. Đồ dùng.
- GV Bài viết, bài tập
GV: Một số tranh, ảnh về trang trí hình vuông.
C. Các HĐ
GV: KT sự chuẩn bị bài của HS.
- GV: Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng của hs.
HS: Đọc bài viết tìm chữ khó viết
HS: Quan sát tranh nhận xét cách trang trí?
GV: Đọc bài viết
Cho HS viết tiếng khó viết
Gv: Cho một số hs nêu nhận xét. Tìm ra cách vẽ: 
HS: Tập viết chữ khó viết
Hs: Thực hành vẽ trang theo hướng dẫn của giáo viên.
GV: Nêu nội dung bài viết
Gv: Quan sát, giúp đỡ hs yếu hoàn thành bài vẽ. Vẽ xong tô màu theo ý thích. Lưu ý hoạ tiết giống nhau tô màu cùng nhau
- Nhận xét, đánh giá về hình dáng một số bài .
HS: Tìm và viết chữ khó vào vở nháp
Hs: Trưng bày sản phẩm tại lớp
Bình chọn bài đẹp nhất.
- Hát
- GV: Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng của hs.
Dặn dò
Hệ thống lại nội dung bài. Nhận xét tiết học, về học bài.
Thứ Tư ngày 13 tháng 01 năm 2016
 Ngày soạn: 10 / 01 /2016
 Ngày giảng: 13 / 01 /2016
Tiết 1- Thể dục (Học chung): 
TRÒ CHƠI " THỎ NHẢY "
I. Mục tiêu :
	- Ôn các bài tập rèn luỵên tư thế cơ bản. Yêu cầu thực hiẹn được ở mức độ tương đối chính xác.
	- Học trò chơi : " Thỏ nhảy ". Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi được ở mức ban đầu.
II. Địa điểm phương tiện :
	- Điạ điểm : Trên sân trường, vệ sinh an toàn nơi tập.
	- Phương tiện : Còi, dụng cụ 
III. Nội dung và phương pháp lên lớp : (35')
A. Phần mở đầu : 
1. Nhận lớp .
- Cán sự lớp báo cáo sĩ số 
- GV nhận lớp, phổ biến ND bài học 
2. Khởi động: 
- Đứng vỗ tay và hát 
- Giậm chân tại chỗ, vỗ tay theo nhịp 
B. Phần cơ bản :
1. Ôn các bài tập RLTTCB. 
2. Chơi trò chơi : " Thỏ nhảy "
C. Phần kết thúc :
- Đứng vỗ tay, hát 
- Đi thành vòng tròn xung quanh sân tập hít thở sâu 
- GV cùng HS hệ thống bài 
- GV nhận xét, giao bài tập về nhà
Tiết 2:
Môn:
Tên bài:
Nhóm trình độ 2
Nhóm trình độ 3
Tập đọc:
Thư trung thu
Toán
Các số có 4 chữ số (tiếp)
A. Mục tiêu:
- Đọc trơn toàn bài. Đọc đúng nhịp thơ.
- Đọc diễn cảm được tình của Bác Hồ đối với thiếu nhi.
- Nắm được nghĩa các từ chú giải cuối bài học
- Hiểu nội dung lời thơ và bài thơ.
Giúp HS.: Nhận biết các số có 4 chữ số (trường hợp các số hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm là 0).
- Đọc viết số có 4 chữ số dạng nêu trên và nhận ra chữ số 0 còn dùng để chỉ không có đơn vị nào ở hàng nào đó của số có 4 chữ số.
- Tiếp tục nhận ra thứ tự các số trong 1 nhóm các số có 4 chữ số.
B. Đồ dùng:
- Tranh minh hoạ .
GV: Nội dung bài
C. CÁC HĐ
 HS: Đọc bài "Chuyện bốn mùa”
GV: Cho hs làm bài 2
GV: Đọc mẫu toàn bài:
Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
HS: Quan sát bảng nhận xét, tự viết số,. đọc số.
- Ta phải viết số gồm 2 nghìn, 0 trăm, 0 chục, 0 đơn vị. Rồi viết 2000 và viết ở cột đọc số: Hai nghìn.
HS: Đọc nối tiếp nhau từng câu, đoạn.
Đọc chú giải
Gv: HDHS tương tự các số còn lại.
GV: HDHS đọc đoạn trong nhóm, thi đọc giữa các nhóm
HS: Làm bài tập 1
+ ba nghìn sáu trăm chín mươi
+ Sáu nghìn năm trăm chín tư 
+ bốn nghìn không trăm chín mươi mốt 
HS: Đọc đoạn trong nhóm và đại diện các nhóm thi đọc. 
Gv: Nhận xét - HDHS làm bài 2
Dặn dò
Hệ thống lại nội dung bài, nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài sau.
Tiết 3:
Môn:
Tên bài:
 Nhóm trình độ 2
 Nhóm trình độ 3
Toán
Thừa số tích
Tập đọc
Báo cáo kết quả tháng thi đua" noi gương chú bộ đội” 
A. Mục tiêu
Biết tên gọi thành phần và kết quả của phép nhân.
Củng cố cách tìm kết quả của phép nhân.
- Đọc đúng một sôs từ ngữ : Noi gương, làm bài, lao động, liên hoan 
- Đọc trôi chảy rõ ràng, rành mạch từng nộidung, đúng giọng đọc một bản báo cáo.
- Hiểu nội dung một báo cáo hoạt động của tổ, lớp. Rèn cho HS thói quen mạnh dạn, tự tin khi điều khiển một cuộc họp tổ, họp lớp.
B. Đồ dùng:
- Bộ đồ dùng
SGK
C. Các HĐ
Hát
HS: Làm bài 3 giờ trước.
 Hát 
- Gv: Gọi HS Hai bà trưng
GV: GT bài 
Tên gọi thành phần và kết quả của phép nhân.
- Viết 2 x 5 = 10
- Gọi HS đọc ?
- Trong phép nhân 2 nhân 5 bằng 10. 
2 gọi là gì ?
5 gọi là gì ?
10 gọi là gì ?
HS: Đọc bài trước trong sgk
HS: Làm bài 1
Viết các tổng sau dưới dạng tích (theo mẫu).
3 + 3 + 3 + 3 + 3 + 3 = 3 x 5
a) 9 + 9 + 9 = 9 x 3
b) 2 + 2 + 2 + 2 = 2 x 4
c) 10 + 10 + 10 = 10 x 30
Gv: Giới thiệu bài.
- Đọc mẫu
- Hướng dẫn đọc
- Hướng dẫn đọc theo câu, đoạn.
GV: Nhận xét- HD bài 2
5 x 2 = 5 + 5 = 10
2 x 5 = 2 + 2 + 2 + 2 + 2 = 10
3 x 4 = 3 + 3 + 3 + 3 = 12
4 x 3 = 4 + 4 + 4 = 12
Hs: Luyện đọc bài nối tiếp theo câu, đoạn.
- Kết hợp giải nghĩa một số từ khó trong bài.
HS: Làm bài 3
b) Các thừa số là 4 x 3, tích là 12; 4 x 3 = 12
c) Các thừa số là 10 và 2, tích là 10; 20 x 2 = 40
d) Các thừa số là 5 và 4 tích là 20; 4 x 5 = 20
GV: HDHS tìm hiểu bài
 Theo em báo cáo trên là của ai?
- Bạn đó báo cáo với những ai?
- Báo cáo gồm những ND nào?
- Báo cáo kết quả thi đua trong nhóm để để làm gì?
GV: Nhận xét 
Hs: Luyện đọc diễn cảm toàn bài .
- Một số hs thi đọc
- Nhận xét, bình chọn bạn đọc hay nhất.
HS: Ghi bài
GV: Nêu lại ND bài, nhận xét khuyến khích hs 
Dặn dò
Nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài sau.
Tiết 4: 
Môn:
Tên bài:
Nhóm trình độ 2
Nhóm trình độ 3
Luyện từ và câu
Từ ngữ chỉ về các mùa
đặt và trả lời câu hỏi
Thủ công
Ôn tập chương II: Cắt dán các chữ đơn giản
A. Mục tiêu:
- Biết gọi tên các tháng trong năm và các tháng bắt đầu, kết thúc của từng mùa.
- Xếp được các ý theo lời bà đất trong Chuyện bốn mùa, phù hợp với từng mùa trong năm.
- Biết đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ khi nào ?
- Đánh giá kiến thức, kỹ năng cắt, dán chữ qua sản phẩm thực hành của HS.
B.Đồ dùng
GV: Bài tập.
- GV: Mẫu các hình đã học
HS: Giấy, keo, kéo 
C. Các HĐ
HS: HS làm bài 1
- Hát
- Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng của hs.
 Hát
Hs làm bài tập 2 tiết trước.
GV: Giờ trước chúng ta học bài gì?
HS: Làm bài 1: (Miệng)
Tháng giêng , T2., T12.
Mùa xuân: Tháng giêng, T2, T3.
Mùa hè: T4, T5, T6
Mùa thu: T7, T8, T9.
Mùa đông: T10, T11, T12
Hs: nêu tên các bài đã học
GV: Gọi HS nêu Kết quả 
Gv: Ra đề bài
Hs: Làm bài tuỳ ý cắt 2 chữ đã học
Gv: Quan sát, nhắc nhở hs thực hành.
HS: Làm bài 2
Mùa xuân: b
Mùa hạ: a
Mùa thu: c, e
Mùa đông: d
GV: HDHS làm bài3
 Cho từng cặp HS thực hành hỏi - đáp. 1 em nêu câu hỏi, 1 em trả lời.
- Khi nào HS được nghỉ hè ?
- Khi nào HS tựu trường ?
Mẹ thường khen em khi nào ?
ở trường em vui nhất khi nào ?
HS: Làm bài 3
 Đầu tháng T6 HS được nghỉ hè. HS tựu trường vào cuối tháng 8.
- Mẹ thường khen em khi em chăm học.
- ở trường em vui nhất khi em được điểm 10.
HS: Tiếp tục hoàn thành bài của mình.
Dặn dò
Hệ thống nội dung bài, nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài sau.
Tiết 5:
Môn
Tên bài.
Nhóm trình độ 2
Nhóm trình độ 3
Thủ công
Cắt, gấp trang trí thiếp chúc mừng
Luyện từ và câu:
Nhân hoá ôn tập cách đặt
và trả lời câu hỏi khi nào?
A. Mục tiêu:
- HS biết gấp cắt, dán trang trí thiếp (thiệp) chúc mừng.
- Cắt, gấp trang trí được thiệp chúc mừng.
- HS hứng thú làm thiếp chúc mừng để sử dụng.
1. Nhận biết được hiện tượng nhân hoá, các cách nhân hoá
2. Ôn tập cách đặt và trả lời câu hỏi khi nào?
B. Đồ dùng
HS: Giấy, keo, kéo, hồ dán
- GV: Phiếu BT 
C. Các HĐ
- HS: Tự KT sự chuẩn bị đồ dùng của nhau.
 Hát
Hs : KT sự chuẩn bị của nhau
Hát
- HS: Tự KT sự chuẩn bị đồ dùng của nhau.
GV: HDHS làm bài 1
Con đom đóm được gọi bằng anh.
Tính nết của đom đóm chuyên cần.
Hoạt động của đom đóm. Nên đèn đi gác, đi rất êm, đi suốt đêm, lo cho người ngủ.
GV: Giới thiệu mẫu thiếp chúc mừng
Hs: làm bài tập 2
Tên các con vật
Các con vật được gọi bằng
Các con vật được tả như người
Cò bợ
Chị
Ru con: ru hỡi, ru hời! Hỡi bé tôi ơi ngủ cho ngon giấc.
Vạc
Thím
Lặng lẽ mò tôm
HS: QS nhận xét mẫu.
Gv: Nhận xét - Hướng dẫn làm bài tập 3
GV: HDHS quy trình cắt, gấp trang trí thiếp chúc mừng
HS: làm bài 3
a) Anh đom đóm nên đèn đi gác khi trời đã tối.
b) Tối mai: Anh đom đóm lại đi gác.
c) Chúng em học  trong HK I.
Dặn dò
Dặn chuẩn bị bài sau.
 Thứ Năm ngày 14 tháng 01 năm 2016
 Ngày soạn: 11 / 01 /2016
 Ngày giảng: 14 / 01 /2016
Tiết 1- Thể dục (Học chung): 
ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ VÀ
 BÀI TẬP RÈN LUYỆN TƯ THẾ CƠ BẢN
I. Mục tiêu: 
	- Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, đi vượt chướng ngại vật, di chuyển hướng phải trái. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối đúng và chính xác.
	- Chơi trò chơi " Con cóc là cậu ông trời". 
II. Địa điểm phương tiện:
	- Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh an toàn nơi tập.
	- Phương tiện: Còi, kẻ sẵn các vạch cho bài tập.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp: (35')
A. Phần mở đầu:
1. Nhận lớp: 
- Cán sự tập trung, báo cáo sĩ số. GV nhận lớp, phổ biến ND bài học 
2. KĐ:
- Chạy chậm theo hàng dọc; Khởi động soay các khớp .
B. Phần cơ bản 
1. Ôn tập hàng ngang, dóng hàng, điểm số, đi vựơt chướng ngại vật thấp, di chuyển hướng phải, trái. Biểu diễn thi đua giữa các tổ 
2. Tập phối hợp các động tác: Tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, quay phải, quay trái, đi đều 1 -4 hàng dọc, đi chuyển hướng phải, trái 
3. Chơi trò chơi : Con cóc là cậu ông trời 
C. Phần kết thúc 
- Đứng tại chỗ vỗ tay, hát; GV cùng HS hệ thống bài 
- GV nhận xét giờ học, giao BTVN.
Tiết 2:
Môn :
Tên bài :
 Nhóm trình độ 2
 Nhóm trình độ 3
 Toán.
 Bảng nhân 2
Chính tả (Nghe viết)
Trần Bình Trọng
A. Mục tiêu 
- Lập bảng nhân 2 (2 nhân với 1, 2, 3, , 10) và học thuộc lòng bảng nhân này.
- Thực hành nhân 2, giải toán và đếm thêm 2.
1. Nghe - viết đúng chính tả bài Trần Bình Trọng. Biết viết hoa đúng các tên riêng,
các chữ đầu câu trong bài. Viét đúng các dấu câu : dấu chấm, dấu phẩy, dấu hai chấm, dấu ngoặc kép. Trình bày bài rõ ràng, sạc đẹp.
2. Làm đúng các bài tập điền vào chõ trống ( phân biệt n / l ; iêt / iêc )
B. Đồ dùng
- Bộ đồ dùng
GV: Bảng phụ viết bài tập 2.
C. Các HĐ
Hát
HS :Làm bài 2 tiết trước?
- Hát
- GV: Gọi HS làm bài tập 2 tiết trước.
HS: Chuẩn bị bộ thực hành
Hs : đọc nội dung đoạn văn cần viết , tìm từ khó viết hay viết sai nêu trước lớp .
GV: Hướng dẫn HS lập bảng nhân 2 (lấy 2 nhân với 1 số).
Lấy các tấm bìa, mỗi tấm 2 hình tròn.- Hỏi mỗi tấm bìa có mấy chấm tròn?
- Ta lấy 1 tấm bìa tức là 2 (chấm tròn) được lấy 1 lần.
- Viết 2 x1 = 2
- Yêu cầu HS đọc ?
- Tương tự với 2 x 2 = 4
2 x 3 = 6, thành bảng nhân 2.
- GV hướng dẫn HS đọc thuộc bảng nhân 2.
HS: Làm bài tập 1
2 x 2 = 4
2 x 4 = 8
2 x 6 = 12
2 x 8 = 10
2 x 10 = 20
2 x 1 = 2
Gv: Hướng dẫn hs luyện viết từ khó vào bảng con .
Hs: Luyện viết vào bảng con.
- Nhận xét, sửa sai cho bạn
GV: Nhận xét- HD bài 2
Bài giải:
6 con gà có số chân là:
2 x 6 = 12 (chân)
 Đáp số: 12 chân
Gv: Cho HS nhớ lại bài chính tả rồi viết bài.
- Thu, chấm một số bài.
- Hướng dẫn làm bài tập chính tả.
HS: Làm bài 3 
2
4
6
8
1
1
1
1
1
2
0
2
4
6
8
0
Hs: Làm bài tập 2 vào vở 
- Đổi chéo bài kiểm tra bài tập của nhau .
Dặn dò
Nhận xét tiết học. Về học bài, chuẩn bị bài sau
Tiết 3:
Môn:
Tên bài
Nhóm trình độ 2
Nhóm trình độ 3
Tự nhiên xẫ hội.
Đường giao thông
Toán
Các số có 4 chữ số (Tiếp theo)
A. Mục tiêu:
Sau bài học, HS biết:
Có 4 loại đường giao thông: Đường bộ, đường sắt, đường thuỷ, đường hàng không.
- Kể tên các phương tiện giao thông đi trên từng loại đường giao thông.
- Nhận biết các phương tiện giao thông đi và khu vực có đường sắt chạy qua.
- Giúp HS: Nhận biết cấu tạo thập phân của các số có bốn chữ số.
- Biết viết số có 4 chữ số thành tổng các nghìn, trăm, chục, đơn vị và ngược lại.
B. Đồ dùng
GV: ND bài; HS: SGK
C. Các HĐ
GV: Kt sự chuẩn bị đồ dùng của HS.
HS: QS tranh và kể tên một số phương tiện giao thông mà em biết.
GV: Nhận xét
- Kết luận: Có 4 loại giao thông là: Đường bộ, đường sắt, đường thuỷ và đường hàng không.
HS: Quan sát hình 40, 41
- Bạn hãy kể tên các loại xe trên đường bộ ?
- Đố bạn loại phương tiện giao thông nào có thể đi trên đường sắt ?
- Hãy nói tên các loại tầu, thuyền đi trên sông hay trên biển mà em biết.
- Máy bay có thể đi được
đường nào ?
GV: Kết luận: Đường bộ dánh cho xe ngựa, xe đạp, xe máy, ô tô đường sắt dành cho tàu hoả.
HS: Chơi trò chơi "Biển báo nói gì"
GV: HDHS cách chơi và cho HS chơi.
Hs làm bài tập 2 tiết trước.
Gv: Viết lên bảng số 5247. Gọi HS đọc . số 5247 có mấy nghìm, mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị?
5247 = 5000 + 200 + 40 + 7
Tương tự với các số còn lại.
HS: Làm bài tập 1
a. 1952 = 1000 + 900 + 50 + 2 
 6845 = 6000 + 800 + 40 + 5 
5757 = 5000 + 700 + 50 +7 .
b. 2002 = 2000 + 2 
 8010 = 8000 + 10
Gv: Chữa bài tập 1
- Hướng dẫn làm bài tập 2
HS: Làm bài 2 
4000 + 500 + 60 + 7 = 4567 
 3000 + 600 + 10 + 2 = 3612
7000 + 900 + 90 + 9 = 7999 .
 9000 + 10 + 5 = 9015 
 4000 + 400 + 4 = 4404 
 2000 + 20 = 2020 .
GV: Nhận xét – HD bài 3
8555 ; 8550 ; 8500
HS: Làm bài tập 4
; 2222 ; 3333 ; 4444 ; 5555 ; 6666 ; 7777 ; 8888 ; 9999
Dặn dò
Nhận xét tiết học, nhắc HS chuẩn bị bài sau
Tiết 4:
Môn:
Tên bài.
Nhóm trình độ 2
Nhóm trình độ 3
 Chính tả (Ng-V)
Thư trung thu
Tự nhiên và xã hội
Vệ sinh môi trường như thế nào
A.Mục tiêu:
1. Nghe – viết trình bày đúng 12 dòng thơ trong bài Thư trung thu theo cách trình bày thơ 5 chữ.
2. Làm đúng các bài tập phân biệt những chữ số có âm điệu và dấu thanh dễ viết sai: l/n, dấu hỏi, dấu ngã.
+ Nêu được vai trò của nước sạch đối với sức khoẻ.
+ Cần có ý thức và hành vi đúng, phóng chánh ô nhiễm n

File đính kèm:

  • docTuan 19.doc
Giáo án liên quan