Giáo án Lớp ghép 2+3 - Tuần 16 - Năm học 2015-2016 - Sở GD Đăk Rong
Môn:
Tên bài Nhóm trình độ 2 Nhóm trình độ 3
Chính tả (TC)
Con chó nhà hàng xóm Mĩ thuật
Vẽ màu vào hình có sẵn.
A. Mục tiêu
- Tập chép chính xác, trình bày đúng bài viết .
- Viết đúng quy tắc chính tả và Làm đúng bài tập, Phân biệt tiếng có âm đầu dễ lẫn.
- Có ý thức rèn chữ - HS hiểu biết hơn về tranh dân gian Việt Nam và vẻ đẹp của nó
- Vẽ màu theo ý thích có độ đậm nhạt.
- HS thích nghệ thuật dân tộc.
B. Đồ dùng. - GV Bài viết, bài tập Một số tranh, ảnh về các con vật.
- Hình gợi ý cách vẽ.
C. Các HĐ
GV: KT sự chuẩn bị bài của HS. - GV: Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng của hs.
HS: Đọc bài viết tìm chữ khó viết Hs: Quan sát một số tranh và nêu nhận xét.
+ Nêu các hình vẽ ở tranh ?
GV: Đọc bài viết
Cho HS viết tiếng khó viết Gv: Cho một số hs nêu nhận xét.
- Gợi ý để HS tự tìm màu để vẽ:
+ Có thể vẽ màu nền trước sau đó vẽ màu ở các hình người sau.
HS: Tập viết chữ khó viết
Hs: Thực hành vẽ màu vào hình theo ý thích theo h¬ướng dẫn của giáo viên.
GV: Nêu nội dung bài viết
HS: Tìm và viết chữ khó vào vở nháp Gv: Quan sát, giúp đỡ hs yếu hoàn thành bài vẽ.
- Nhận xét, đánh giá về hình dáng một số bài .
HS làm bài tập vào phiếu.
GV: HDHS: Làm bài 2 trong phiếu. Gọi đại diện nhóm báo cáo kết quả.
Hs: Tr¬ưng bày các bày sản phẩm tại lớp
Bình chọn bài đẹp nhất.
GV: Cho HS vệ sinh lớp
Dặn dò Hệ thống lại nội dung bài. Nhận xét tiết học, về học bài.
a kinh nghiệm gì? Hs: quan sát từng tranh minh hoạ. Gv: Hướng dẫn hs quan sát tranh và nêu nội dung từng tranh. HS: Quan sát tranh và trả lời câu hỏi Trên sân trường có biểu diễn văn nghệ - 1HS giỏi nêu nhanh từng sự việc trong từng tranh, ứng với từng đoạn Gv kết luận: Chen xô dẩy nhau làm òn ào, gây cản trở cho việc diễn văn nghệ. Như thế là làm mất trật tự nơi công cộng. - Từng cặp HS nhìn tranh tập kể một đoạn của câu chuyện HS: giải quyết một số tình huống ? Em biết những nơi công cộng là nơi nào? để giữ trật tự nơi công cộng em phải làm gì? Gv: Gọi một số nhóm lên thi kể theo tranh. - Nhận xét hs kể. GV: Gọi các nhóm nêu cách giải quyết tình huống. KL: Trường học bệnh viện là nơi mang nhiều lợi ích cho các em vì vậy các em cần phải giữ trật tự nơi công cộng. Hs: Bình chọn nhóm kể hay nhất. - 1hs giỏi kể lại toàn bộ truyện. Dặn dò Nhận xét đánh giá tiết học. Dặn về chuẩn bị bài sau Thứ Ba ngày 22 tháng 12 năm 2015 Ngày soạn:19 / 12 /2015 Ngày giảng: 22 / 12 /2015 Tiết 1: Môn Tên bài: Nhóm trình độ 2 Nhóm trình độ 3 Kể chuyện Con chó nhà hàng xóm Toán Làm quen với biểu thức. A. Mục tiêu: Dựa vào trí nhớ, tranh minh họa, kể lại được từng đoạn và toàn bộ nội dung câu chuyện Con chó nhà hàng xóm kể bằng lời của mình. - Biết kể chuyện tự nhiên phối hợp với lời kể điệu bộ, nét mặt, biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với nội dung. - Tập trung theo dõi bạn kể chuyện. Biết nhận xét đánh giá lời kể của bạn, kể tiếp được lời bạn. + Bước đầu cho HS làm quen với biểu thức và giá trị của biểu thức. + Học sinh biết tính giá trị của các biểu thức đơn giản. - Hs yếu làm được các phép tính đơn giản. B. Đồ dùng: GV: Tranh minh hoạ GV: ND bài. C. Các HĐ HS: Câu chuyện bó đũa. Hs làm bài tập 3 tiết trước. GV: Kể chuyện - HDHS kể chuyện Gv: Làm quen với biểu thức - Một số VD về biểu thức. - Hướng dẫn hs nắm được biểu thức và nhớ. - Hướng dẫn học sinh nắm được giá trị của biểu thức. HS: Kể đoạn theo tranh, gợi ý trong nhóm GV:HD HS kể gộp các đoạn thành cả câu chuyện theo lời của mình Hs: Làm bài tập 1 a. 125 + 18 = 143. Giá trị của biểu thức 125 + 18 là 143. b. 161 + 18 = 11. Giá trị của biểu thức 161 - 150 là 11 Cho HS kể trong nhóm - Hướng dẫn làm bài tập 2 Nối vào ô trống thích hợp. HS: 1 số em kể trước lớp . Phân vai dựng lại câu chuyện Hs: Làm bài tập 2 vào vở. HS: Kể theo vai trong nhóm Gv: Chữa bài tập 2 Dặn dò: Xem trước bài sau. Tiết 2: Môn: Tên bài: Nhóm trình độ 2 Nhóm trình độ 3 Toán: Thực hành xem đồng hồ . Tự nhiên và xã hội Hoạt động công nghiệp, thương mại. A. Mục tiêu: -Tập xem đồng hồ ở thời điểm buổi sáng ,buổi tối .Làm quen với chỉ giờ lớn hơn 12giờ -làm quen với những hoạt động sinh hoạt ,học tập thường ngày liên quan đến thời gian muộn giờ sáng tối - Kể tên một số hoạt động công nghiệp, thương mại của tỉnh (thành phố) nơi các em đang sống. - Nêu được ích lợi của các hoạt động công nghiệp, thương mại B. Đồ dùng: Đồng hồ. - GV: Các hình trong SGK C. Các HĐ - HS: Tự kiểm tra - GV: Gọi HS nêu lại nội dung bài tiết trước. GV: GTb, ghi bảng. HD làm bài 1 Gọi HS nói mẫu số giờ, cho HS chỉ và nói theo cặp. Hs: Từng cặp HS kể cho nhau nghe về hoạt động công nghiệp ở tỉnh , nơi em đang sống. HS: Quan sát và nói theo cặp bài 1. Nhận xét Gv: Cho các nhóm báo cáo kết quả. - Giới thiệu thêm một số hoạt động như: Khai thác quặng (ở văn bàn ), kim loai đồng hồ (Bát Xát), lắp ráp ô tô, xe máyđều gọi là hoạt động công nghiệp. GV: Nhận xét chữa bài 1. Bài 2: Cho HS quan sát tranh HD HS liên hệ và nhận xét. Cho HS quan sát tranh 2, 3 nói theo cặp, nhận xét. Hs: quan sát hình trong SGK và thảo luận nhóm 4: - HS nêu tên hoạt động đã quan sát được. - 1 số nêu ích lợi của các hoạt động công nghiệp. HS: Quan sát tranh nói theo cặp, nhận xét. Gv: Cho hs báo cáo kết quả. - Nhóm khác nhận xét. Kết luận: Các hoạt động như khai thác than, dầu khí, dệt..gọi là hoạt động công nghiệp GV: Gọi HS trả lời câu hỏi, Gv cùng HS nhận xét Hs: Thảo luận nhóm - Kể được tên một số chợ, siêu thị, siêu thị, cửa hàng và một số mặt hàng được mua bán ở đó. - Các nhóm trình bày. - Nhận xét. Kết luận: Các hoạt động mua bán gọi là hoạt động thương mại Dặn dò Nhân xét tiết học . Về nhà học và làm bài Tiết 3: Môn Tên bài : Nhóm trình độ 2 Nhóm trình độ 3 Mỹ thuật Nặn hoặc xé dán con vật Chính tả (Nghe viết ) Đôi bạn A. Mục tiêu HS biết cách nặn cách xé dán con vật. - Nặn xé dán con vật theo cảm nhận của mình. Yêu quý các con vật có ích. - Nghe - viết chính xác, trình bày đúng đoạn 3 của truyện Đôi bạn. - Làm đúng các bài tập phân biệt âm đầu, dấu thanh dễ lẫn: ch/tr, dấu hỏi, dấu ngã - Hs yếu viết được 2-3 câu đầu trong bài. B. Đồ dùng GV: Một số tranh minh hoạ - GV: Bảng phụ viết nội dung bài tập 2 C. Các HĐ -HS: Tự KT sự chẩn bị của nhau GV: KT phần bài tập ở nhà của HS Gv: GTB, ghi bảng . * HĐ1: Quan sát tranh nhận xét. Giới thiệu một số con vật qua tranh cho HS nhận xét, đặc điểm màu sắc, hình dáng HS: Đọc bài viết. Nêu ND bài HS quan sát nhận biết các bộ phận con vật định nặn, xé, dán vẽ. Gv : hướng dẫn hs viết - Nêu nội dung chính. - Nêu những từ khó viết, dễ viết sai. Gv: HD cách nặn., xé, dán con vật. Gợi ý HD mẫu, Nêu cách nặn cách xé dán, cách vẽ. Hs: Viết bảng con những từ khó viết. - Nhận xét, sửa sai cho bạn. HS: thực hành Gv : Đọc cho Hs viết bài. - Thu, chấm một số bài. - Hướng dẫn làm bài tập chính tả. GV: Quan sát HS thực hành gợi ý HD. Hs: làm bài tập 2a Lời giải đúng: a. Chân trâu, châu chấu, chật chội - trật tự chầu hẫu - ăn trầu Dặn dò Hệ thống nội dung bài. Nhận xét tiết học. Tiết 4: Môn: Tên bài Nhóm trình độ 2 Nhóm trình độ 3 Chính tả (TC) Con chó nhà hàng xóm Mĩ thuật Vẽ màu vào hình có sẵn. A. Mục tiêu - Tập chép chính xác, trình bày đúng bài viết . - Viết đúng quy tắc chính tả và Làm đúng bài tập, Phân biệt tiếng có âm đầu dễ lẫn. - Có ý thức rèn chữ - HS hiểu biết hơn về tranh dân gian Việt Nam và vẻ đẹp của nó - Vẽ màu theo ý thích có độ đậm nhạt. - HS thích nghệ thuật dân tộc. B. Đồ dùng. - GV Bài viết, bài tập Một số tranh, ảnh về các con vật. - Hình gợi ý cách vẽ. C. Các HĐ GV: KT sự chuẩn bị bài của HS. - GV: Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng của hs. HS: Đọc bài viết tìm chữ khó viết Hs: Quan sát một số tranh và nêu nhận xét. + Nêu các hình vẽ ở tranh ? GV: Đọc bài viết Cho HS viết tiếng khó viết Gv: Cho một số hs nêu nhận xét. - Gợi ý để HS tự tìm màu để vẽ: + Có thể vẽ màu nền trước sau đó vẽ màu ở các hình người sau. HS: Tập viết chữ khó viết Hs: Thực hành vẽ màu vào hình theo ý thích theo hướng dẫn của giáo viên. GV: Nêu nội dung bài viết HS: Tìm và viết chữ khó vào vở nháp Gv: Quan sát, giúp đỡ hs yếu hoàn thành bài vẽ. - Nhận xét, đánh giá về hình dáng một số bài . HS làm bài tập vào phiếu. GV: HDHS: Làm bài 2 trong phiếu. Gọi đại diện nhóm báo cáo kết quả. Hs: Trưng bày các bày sản phẩm tại lớp Bình chọn bài đẹp nhất. GV: Cho HS vệ sinh lớp Dặn dò Hệ thống lại nội dung bài. Nhận xét tiết học, về học bài. Thứ Tư ngày 23 tháng 12 năm 2015 Ngày soạn:20 / 12 /2015 Ngày giảng: 23 / 12 /2015 Tiết 1- Thể dục (Học chung): TRÒ CHƠI: VÒNG TRÒN VÀ NHÓM BA NHÓM BẢY I. Mục tiêu: - Điểm số 1 – 2, 1 – 2 theo đội hình vòng tròn, điểm đúng số rõ ràng. - Học trò chơi ( Nhóm ba nhóm bảy) Biết cách chơi ở mức độ ban đầu, chưa chủ động. - Trên sân trường. 1 khăn, còi, kẻ sân chơi. II. Địa điểm: - Trên sân trường III. Nội dung, và PP * Mở đầu: 1. Nhận lớp - Điểm danh. Kiểm tra CSVC - Phổ biến ND 2. Khởi động Giậm chân tài chỗ * Cơ bản - Ôn 4 động tác thể dục - Trò chơi : Nhóm ba nhóm bảy; bỏ khăn, chạy tiếp sức HD chơi * Kết thúc 1. Hồi tĩnh - Đi thường theo nhip và hàt - Tập động tác thả lỏng 2. Giao bài tập về nhà Ôn các động thể dục đã học Ôn lại trò chơi 3. Xuống lớp Nhận xét tiết học Tiết 2: Môn: Tên bài: Nhóm trình độ 2 Nhóm trình độ 3 Tập đọc: Thời gian biểu Toán Tính giá trị của biểu thức. A. Mục tiêu: - Đọc đúng các số chỉ giờ. - Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cột các dòng. - Đọc chậm rãi, rõ ràng, rành mạch. - Hiểu từ thời gian biểu. Hiểu tác dụng của thời gian biểu, cách lập thời gian - Biết thực hiện tính giá trị biểu thức chỉ có các phép tính cộng, trừ hoặc chỉ có các phép tính nhân, chia. - Hs yếu làm được các phép tính đơn giản. B. Đồ dùng: - Tranh minh hoạ . GV: Nội dung bài C. CÁC HĐ HS: Đọc bài "Con chó nhà hàng xóm.” GV: Cho hs làm bài 2 - GV: Đọc mẫu toàn bài: - Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: HS: Làm VD sau 23+ 12- 25 = ? HS: Đọc nối tiếp nhau từng câu, đoạn. Đọc chú giải Gv: Hướng dẫn hs nắm được qui tắc và cách thực hiện tính giá trị của các biểu thức. - Từ VD hãy nêu qui tắc tính giá trị của biểu thức chỉ có phép nhân, chia ? GV: HDHS đọc đoạn trong nhóm, thi đọc giữa các nhóm Hs: Làm bài tập 1 - 2HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm vào SGK. 205 + 60 + 3 = 265 +3 = 268 268 - 68 + 17 = 200 +17 = 217 HS: Đọc đoạn trong nhóm và đại diện các nhóm thi đọc. Gv: Chữa bài tập 1 - Hướng dẫn làm bài 2 15 x 3 x 2 = 45 x 2 = 90 48 : 2 : 6 = 24 : 6 = 4 8 x 5 : 2 = 40 : 2 = 20 Dặn dò Hệ thống lại nội dung bài, nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài sau. Tiết 3: Môn: Tên bài: Nhóm trình độ 2 Nhóm trình độ 3 Toán Ngày tháng Tập đọc Về quê ngoại A. Mục tiêu - Biết đọc tên ngày trong tháng - Biết xem lịch, biết đọc thứ ngày tháng trên lịch. - Làm quen với đơn vị đo thời gian ngày tháng. - Củng cố nhận biết về các đơn vị do thời gian, ngày, tuần, lễ tiếp tục củng cố biểu tượng để trả lời. - Đầm sen nở, ríu rít, rực màu rơm phơi, mát rợp, thuyền trôi. - Ngắt nghỉ đúng nhịp giữa các dòng, các câu thơ lục bát. - Hiểu các từ ngữ trong bài: Hương trời, chân đất. - Hiểu nội dung bài - Hs yếu đọc được một hai câu đầu trong bài. B. Đồ dùng: - Tờ lịch tháng, quyển lịch GV: Tranh minh hoạ bài học. C. Các HĐ HS: KT sự chuẩn bị bài của nhau - Gv: Gọi HS đọc bài Đôi bạn GV: GTB, ghi bảng. - Giới thiệu tên các ngày trong tháng, giới thiệu lịch và cấu chúc của tờ lịch. HD cách đọc các ngày trong tháng . Gọi HS đọc. Nhận xét. HS: Đọc bài trước trong sgk HS: Đọc các ngày trong tháng theo nhóm. 1 HS chỉ – 1 HS nêu ngày Gv: Giới thiệu bài. - Đọc mẫu. Hướng dẫn đọc - Hướng dẫn đọc theo câu, đoạn. GV: Gọi HS nhìn tờ lịch trả lời. Tháng 11 có bao nhiêu ngày? Đọc tên các ngày trong tháng. Nhận xét. HD làm bài tập 1. Hs: Luyện đọc bài nối tiếp theo câu, đoạn. - Kết hợp giải nghĩa một số từ khó trong bài. HS: Làm bài 1 +2 Gv: Hướng dẫn hs tìm hiểu bài theo câu hỏi trong SGK. Bạn nhỏ ở đâu về thăm quê ? - Quê ngoại bạn ở đâu? - Bạn nhỏ thấy quê có những gì lạ ? - Bạn nhỏ nghĩ gì về những người làm ra hạt gạo ? - Hướng dẫn đọc diễn cảm bài thơ GV: Nhận xét – HD làm bài 3 + 4 cho HS làm Hs: Luyện đọc diễn cảm toàn bài và học thuộc lòng bài thơ. Hs thi đọc. - Nhận xét, bình chọn bạn đọc hay nhất. HS: Làm bài 3+4. Nhận xét GV: Nêu lại ND bài, nhận xét khuyến khích hs Dặn dò Nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài sau. Tiết 4: Môn: Tên bài: Nhóm trình độ 2 Nhóm trình độ 3 Luyện từ và câu MRVT: Từ chỉ tính chất - Câu kiểu Ai (Cái gì, con gì) thế nào? Thủ công Cắt, dán chữ E A. Mục tiêu: Bước đầu hiểu từ trái nghĩa. Biết dùng từ trái nghĩa là tính từ để đặt những câu đơn giản theo kiểu Ai (cái gì, con gì) thế nào? - Biết cách kẻ, cắt, dán chữ E - Kẻ cắt, dán được chữ E đúng qui trình kỹ thuật. - HS hứng thú cắt chữ. B.Đồ dùng GV: Bài tập. - GV: Mẫu chữ HS: Giấy, keo, kéo C. Các HĐ HS: HS làm bài 1 - Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng của hs. HS: Làm bài 1: (Miệng) - Nhiều HS nối tiếp nhau nói kết quả: Nhường nhịn, giúp đỡ, chăm sóc. GV: Giờ trước chúng ta học bài gì? GV: Gọi HS nêu Kết quả Tốt/xấu, ngoan/hư, nhanh/chậm, trắng/đen, cao/thấp, khoẻ/yếu. Hs: Quan sát chữ E mẫu và nêu nhận xét. + Chữ V có gì giống nhau ? + Nét chữ E rộng mấy ô? HS:Làm bài 2 Cái bút này rất tốt. Bé Nga ngoan lắm ! Hùng bước nhanh thoăn thoát Chiếc áo rất trắng Cây cao này cao ghê Tay bố em rất khoẻ Chữ của em còn xấu Con cún rất hư Sên bò chậm ơi là chậm ! Tóc bạn Hùng đen hơn tóc em. Cái bàn ấy quá thấp. Răng ông em yếu hơn trước Gv: HD HS quy trình kẻ, cắt ,dán chữ E Hs: Thực hành kẻ cắt chữ mẫu. Gv: Quan sát, nhắc nhở hs thực hành. GV: Gọi HS đặt câu trước lớp.- Kết luận. HS: Làm bài 3 Gà trống, 2. Vịt, 3. Ngan, 4. Ngỗng, 5 Bồ câu, 6. Dê, 7. Cừu, 8.Thỏ, 9. Bò, 10. Trâu. GV: Nhận xét - sửa chữa. HS: Tiếp tục hoàn thành bài của mình. D D Hệ thống nội dung bài, nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài sau. Tiết 5: Môn Tên bài. Nhóm trình độ 2 Nhóm trình độ 3 Thủ công Gấp cát dán biển báo GT chỉ lối đi thuận chiều(Tiết 2) Luyện từ và câu Từ ngữ về thành thị, nông thôn. A. Mục tiêu: - Học sinh biết cắt, gấp cắt biển báo giao thông - Gấp cắt dán được biển báo giao thông - Học sinh có hứng thú với giờ học thủ công. - Mở rộng vốn từ về thành thị - nông thôn (tên một số thành phố và vùng quê ở nước ta; tên các sự vật và công việc thường thấy ở thành phố, nông thôn) B. Đồ dùng HS: Giấy, keo, kéo, hồ dán - GV: Phiếu BT C. Các HĐ - HS: Tự KT sự chuẩn bị đồ dùng của nhau. Hs làm bài tập 2 tiết trước GV: Giới thiệu mẫu biển báo Gv: Hướng dẫn làm bài tập 1 - 1 số HS nhắc lại tên TP nước ta từ Bắc đến Nam: HN, HP, Đà Nẵng, TP.HCM, Cần Thơ, Điện Biên, Thái Nguyên, Việt Trì, Nam Định, Hải Dương, Hạ Long, Thanh Hoá, Vinh. HS: QS nhận xét – sửa chữa. Hs: làm bài tập 1 GV: Gọi HS nhắc lại quy trình gấp cắt dán biển báo giao thông Gv: Nhận xét - Hướng dẫn làm bài tập 2 * ở TP: + Sự vật: Đường phố, nhà cao tầng, đèn cao áp. + Công việc: Kinh doanh, chế tạo máy móc * ở nông thôn: + Sự vật: Nhà ngói, nhà lá, cách đồng + Công việc: Cấy lúa, cày bừa HS:Thực hành Gấp, cắt dán HS: Làm bài 2 Dặn dò Dặn chuẩn bị bài sau. Thứ Năm ngày 24 tháng 12 năm 2015 Ngày soạn:21 / 12 /2015 Ngày giảng: 24 / 12 /2015 Tiết 1- Thể dục (Học chung): BÀI TẬP RÈN LUYỆN TƯ THẾ VÀ KỸ NĂNG VẬN ĐỘNG CƠ BẢN. I. Mục tiêu: - Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác. - Ôn đi vuợt chướng ngại vật, di chuyển hướng phải, trái. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác. II. Địa điểm - phương tiện: - Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ. - Phương tiện: Còi, kẻ sẵn các vạch chuẩn bị cho bài tập di chuyển hướng phải, trái. III. Nội dung và phương pháp lên lớp. (35') A. Phần mở đầu 1. Nhận lớp: - Cán sự báo cáo sĩ số - GV nhận lớp, phổ biến ND bài học 2. Khởi động: - Chạy chậm theo 1 hàng dọc - Khởi động các khớp - Trò chơi: Kết bạn B. Phần cơ bản 1. Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số. 2. Ôn đi vuợt chướng ngại vật thấp di chuyển hướng phải, trái. C. Phần kết thúc: - Đứng tại chỗ vỗ tay, hát - GV cùng HS hệ thống bài; GV cùng HS hệ thống bài - GV giao bài tập về nhà Tiết 2: Môn : Tên bài : Nhóm trình độ 2 Nhóm trình độ 3 Toán Thực hành xem lịch Chính tả (nhớ viết) Về quê ngoại A. Mục tiêu - Biết xem lịch, biết đọc thứ ngày tháng trên lịch. - Làm quen với đơn vị đo thời gian ngày tháng. - Củng cố nhận biết về các đơn vị do thời gian, ngày, tuần, lễ tiếp tục củng cố biểu tượng để trả lời. - Nhớ viết lại chính xác nội dung, đúng chính tả,trình bày đúng (theo thể thơ lục bát) 10 dòng thơ đầu của bài Về quê ngoại. - Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có âm đầu hoặc thanh dễ lẫn: tr/ch; dấu hỏi /dấu ngã. - hs yếu viết được 2-3 câu trong bài. B. Đồ dùng - Tờ lịch tháng, quyển lịch tháng 1 và tháng 4 GV: Bảng phụ viết bài tập 2. C. Các HĐ HS : Một năm có bao nhiêu tháng, bao nhiêu ngày? - GV: Gọi HS làm bài tập 2 tiết trước. HS: Làm bài tập 1 vào phiếu: nhìn vào tờ kịch tháng 1 ghi tiếp các ngày còn thiếu vào tờ lịch trong tháng Hs : đọc nội dung đoạn văn cần viết , tìm từ khó viết hay viết sai nêu trước lớp . GV: Chữa bài tập 1 Gọi HS nêu số ngày trong tháng và trong tuần HD làm bài tập 2 HS: Làm bài tập 2 Chỉ và nói ngày, tháng, thứ theo nhóm. Nhận xét Gv: Hướng dẫn hs luyện viết từ khó vào bảng con . Hs: Luyện viết vào bảng con. - Nhận xét, sửa sai cho bạn GV: Gọi nêu ngày tháng, thứ trên lịch. Nhận xét- HD làm bài 3 Gv: Cho HS nhớ lại bài chính tả rồi viết bài. Thu, chấm một số bài. - Hướng dẫn làm bài tập chính tả. HS:Làm bài 4 Nêu ngày, tháng, thứ trên lịch trong nhóm. Nhận xét Hs: Làm bài tập 2 vào vở - Đổi chéo bài kiểm tra bài tập của nhau . Dặn dò Nhận xét tiết học. Về học bài, chuẩn bị bài sau Tiết 3: Môn: Tên bài Nhóm trình độ 2 Nhóm trình độ 3 Tự nhiên xã hội: Các thành viên trong nhà trường. Toán Tính giá trị của biểu thức. A. Mục tiêu: - Biết được các thành viên trong nhà trường, Hiệu trưởng, phó hiệu trưởng, GV và các nhân viên khác và học sinh. - Biết cách tính giá trị biểu thức có các phép cộng, trừ, nhân, chia. - áp dụng đố giải các bài toán có liên quan đến tính giá trị của biểu thức.Xếp 8 hình tam giác thành hình tứ giác (hình bình hành ) theo mẫu. - Hs yếu làm được các phép tính đơn giản. B. Đồ dùng GV: ND bài HS: SGK C. Các HĐ GV: Gọi HS Kể tên những phòng học ở trường ? HS: Nói về trường học của em. Gv: GTb, Ghi bảng. * HĐ1: Làm việc với SGK. MT: Biết các thành viên và công việc của họ trong nhà trường. - Chia nhóm giao nhiệm vụ. HS: quan sát thảo luận nhóm. GV: Làm việc với lớp. - Gọi đại diện nhóm trình bày, kết quả thảo luận trước lớp. - Nhận xét kết luận. * HĐ2: HD thảo luận, cho HS thảo luận HS : Thảo luận các thành viên của trường. GV: Gọi một bài HS trình bày trước lớp, GV cùng nhận xét kết luận. - HĐ3: Trò chơi. HD cách chơi cho HS chơi. Hs làm bài tập 2 tiết trước. Gv: Hướng dẫn thực hiện tính giá trị của biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia. - Hướng dẫn hs nắm được quy tắc thực hiện. Hs: Làm bài tập 1 - Hs nêu yêu cầu. 253 + 10 x 4 = 235 + 40 = 293 93 - 48 : 8 = 93 – 6 = 87. Gv: Chữa bài tập 1 - Hướng dẫn làm bài tập 2 Hs: Làm bài tập 2 37 - 5 x 5 = 12 Đ 180 : 6 + 30 = 60 Đ 30 + 60 x 2 = 150 Đ 282 - 100 : 2 = 91 S GV: Nhận xét – HD bài 3 Bài giải Cả mẹ và chị hái được số táo là: 60 + 35 = 95 (quả) Mỗi hộp có số táo là: 95 : 5 = 19 (quả) Đáp số: 19 quả HS: Làm bài tập 4 - HS quan sát hình mẫu. - HS thảo luận cặp xếp hình - Hs thi xếp hình. Dặn dò Nhận xét tiết học, nhắc HS chuẩn bị bài sau Tiết 4: Môn: Tên bài. Nhóm trình độ 2 Nhóm trình độ 3 Chính tả (Nghe - viết) Trâu ơi! Tự nhiên và xã hội Làng quê và đô thị. A.Mục tiêu: - Nghe viết chính xác một đoạn trong bài: - Trình bày đúng đoạn viết, củng cố quy tắc viết chính tả và làm các bài tập - Phân biệt sự khác nhau giữ làng quê và đô thị - Liên hệ với cuộc sống và sinh hoạt của nhân dân ở địa phương. B. Đồ dùng - Viết nội dung bài tập GV: Tranh SGK C. Các HĐ - HS: Tự kt phần bài tập ở nhà của nhau Nêu nội dung bài tiết trước. Hs: quan sát tranh và ghi lại KQ theo bảng. + Phong cảnh nhà cửa (làng quê) (đô thị)... Gv: Gọi các nhóm trình bày - Nhóm khác nhận xét. - Kết luận: ở làng quê người dân thường sống bằng nghề trồng trọt, chăn nuôi, chài lưới và các nghề thủ công ở đô thị người dân thường đô thị người dân đi làm công sở, cửa hàng, nhà máy Hs: Thảo luận nhóm 4. - Mỗi nhóm căn cứ vào KQ thảo luận ở HĐ1 để tìm ra sự khác biệt. Gv: Gọi một số hs lên trình bày. - Nhóm khác nhận xét. - GV nói thêm cho HS biết về sinh hoạt của làng quê và đô thị Hs: Vẽ tranh về chủ đề: Thành phố, thị xã quê em sinh sống. HS: Đọc phần bài học Gv: GTB đọc bài viết , cho Hs đọc bài viết, viết chữ khó viết. HS: đọc bài viết từ khó viết GV: Đọc cho HS viết bài. Thu bài chấm chữa HD làm bài tập 1 HS: Làm bảng con 2 em lên bảng làm GV: Nhận xét chữa Hd làm bài 2 HS: Làm bài 2 - HS: Tự kt phần bài tập ở nhà của nhau Dặn dò Nhận xét đánh giá tiết học, dặn HS về học bài và chuẩn bị bài sau Thứ Sáu ngày 25 tháng 12 năm 2015 Ngày soạn:22 / 12 /2015 Ngày giảng: 25 / 12 /2015 Tiết 1: Môn: Tên bài: Nhóm trình
File đính kèm:
- Tuan 16.doc