Giáo án Lớp ghép 2+3 - Tuần 14 - Năm học 2015-2016 - Sở GD Đăk Rong
Môn:
Tên bài Nhóm trình độ 2 Nhóm trình độ 3
Chính tả (NV)
Câu chuyện bó đũa Mĩ thuật
Vẽ theo mẫu: Vẽ con vật nuôi quen thuộc.
A. Mục tiêu
- Nghe viết chính xác, trình bày đúng bài( Câu chuyện bó đũa)
- Viết đúng quy tắc chính tả và Làm đúng bài tập, Phân biệt tiếng có âm đầu dễ lẫn.
- Có ý thức rèn chữ - HS tập quan sát, nhận xét về đặc điểm, hình dáng một số con vật quen thuộc.
- Biết cách vẽ và vẽ được hình con vật.
- HS yêu mến các con vật.
B. Đồ dùng. - GV Bài viết, bài tập
HS: Vở bút GV: Một số tranh, ảnh về các con vật. Hình gợi ý cách vẽ.
C. Các HĐ
GV: KT sự chuẩn bị bài của HS. - GV: Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng của hs.
HS: Đọc bài viết tìm chữ khó viết Hs: Quan sát một số tranh và nêu nhận xét.
- Hình dáng bên ngoài và các bộ phận ?
+ Sự khác nhau của các con vật ?
GV: Đọc bài viết
Cho HS viết tiếng khó viết Gv: Cho một số hs nêu nhận xét.
- Giới thiệu hình gợi ý cách vẽ.
+ Vẽ các bộ phận nào trước?
+ Vẽ bộ phận nào sau?
+ Hình vẽ như thế nào ?
- GV vẽ phách hình dáng hoạt động của con vật:: đi, đứng, chạy
- Vẽ màu theo ý thích
HS: Tập viết chữ khó viết
Hs: Thực hành vẽ theo h¬ớng dẫn của giáo viên.
GV: Nêu nội dung bài viết Gv: Quan sát, giúp đỡ hs yếu hoàn thành bài vẽ.
- Nhận xét, đánh giá về hình vẽ, màu sắc một số bài vẽ.
HS: Tìm và viết chữ khó vào vở nháp Hs: Tr¬ưng bày các bày vẽ tại lớp
- bình chọn bài vẽ đẹp nhất.
GV: HD viết bài.
Đọc cho HS viết bài vào vở.
đổi vở soát lỗi. Thu một số bài chấm., chữa.
HD làm bài tập 1 cho HS làm
GV: Nhận xét – Tuyên dương
Dặn dò Hệ thống lại nội dung bài. Nhận xét tiết học, về học bài.
B. Đồ dùng: GV: Bộ tranh thảo luận - GV: Tranh kể chuyện .. HS: SGK C. Các HĐ HS: KT sự chuẩn bị bài của nhau GV: Cho hs đọc lại bài. - GV: Cho HS đóng tiểu phẩn Bạn Hùng thật đáng khen Hs: quan sát từng tranh minh hoạ. - Thảo luận tiểu phẩm do các bạn sắm vai Bạn Hùng đã làm gì ? trong buổi sinh nhật của mình ? Gv: Hướng dẫn hs quan sát tranh và nêu nội dung từng tranh. + Trong đoạn văn mẫu SGK, người kể nhập vai nhân vật nào để kể lại đoạn 1?... - GV: Gọi HS: báo cáo kết quả. *Kết luận: Vứt giấy rác vào đúng nơi quy định là góp phần giữ gìn trường lớp sạch đẹp. Hs: - 1HS giỏi nêu nhanh từng sự việc trong từng tranh, ứng với từng đoạn - Từng cặp HS nhìn tranh tập kể một đoạn của câu chuyện HS: Bày tỏ thái độ. - Em có đồng ý với việc làm của bạn trong tranh không ? Vì sao ? - Nếu bạn là bạn trong tranh em sẽ làm gì ? - Các em cần làm gì để giữ gìn trường lớp sạch đẹp ? - Trong những việc đó, việc gì em đã làm được, việc gì em chưa làm được? Vì sao ? Gv: Gọi một số nhóm lên thi kể theo tranh. - Nhận xét hs kể. GV: Nhận xét và *Kết luận: Để giữ gìn trờng lớp sạch đẹp, chúng ta nên làm trực nhật hàng ngày, không bôi bẩn, vẽ bậy lên bàn ghế, không vứt rác bừa bãi, đi vệ sinh đúng nơi quy định. Hs: Bình chọn nhóm kể hay nhất. - 1hs giỏi kể lại toàn bộ truyện. Dặn dò Nhận xét đánh giá tiết học. Dặn về chuẩn bị bài sau Thứ ba ngày 08 tháng 12 năm 2015 Ngày soạn:05 / 12 /2015. Ngày giảng: 08 / 12 /2015. Tiết 1: Môn Tên bài: Nhóm trình độ 2 Nhóm trình độ 3 Kể chuyện Câu chuyện bó đũa Toán Bảng chia 9 A. Mục tiêu: Dựa vào trí nhớ, tranh minh họa, kể lại được từng đoạn và toàn bộ nội dung câu chuyện Câu chuyện bó đũa kể bằng lời của mình. - Biết kể chuyện tự nhiên phối hợp với lời kể điệu bộ, nét mặt, biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với nội dung. - Tập trung theo dõi bạn kể chuyện. Biết nhận xét đánh giá lời kể của bạn, kể tiếp được lời bạn. Lập bảng chia 9 từ bảng nhân 9. - Biết dùng bảng chia 9 trong luyện tập, thực hành. B. Đồ dùng: GV: Tranh minh hoạ GV: ND bài. C. Các HĐ HS: Kể chuyện Bông hoa Niềm Vui Hs làm bài tập 3 tiết trước. GV: Kể chuyện - HDHS kể chuyện Gv: Giới thiệu phép chia 9 từ bảng nhân 9. - Hướng dẫn cho HS lập bảng chia 9. - Tổ chức cho HS học bảng chia 9 HS: Kể đoạn theo tranh, gợi ý trong nhóm Hs: Làm bài tập 1 18 : 9 = 2; 27 : 9 = 3; 63 : 9 = 7; 45 : 9 = 5; 72 : 9 = 8; 63 : 7 = 9 GV:HD HS kể gộp các đoạn thành cả câu chuyện theo lời của mình Cho HS kể trong nhóm Gv: Chữa bài tập 1 - Hướng dẫn làm bài tập 2 9 x 5 = 45 9 x 6 = 54 45 : 9 = 5 54 : 9 = 6 45 : 5 = 9 54 : 6 = 9 HS: 1 số em kể trước lớp Hs: Làm bài tập 3 Bài giải Mỗi túi có số kg gạo là: 45 : 9 = 5 (kg) Đ/S: 5 (kg) gạo GV: HD hs phân vai dựng lại câu chuyện Gv: Chữa bài tập 3 - Hướng dẫn làm tập 4 Bài giải Có số túi gạo là: 45 : 9 = 5 (túi) Đ/S: 5 (túi) gạo. Dặn dò: Xem trước bài sau. Tiết 2: Môn: Tên bài: Nhóm trình độ 2 Nhóm trình độ 3 Toán: 65 – 38, 46- 17, 57- 28, 78 - 29 Tự nhiên và xã hội Tỉnh(thành phố) nơi bạn đang sống. A. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Biết thực hiện các phép trừ có nhớ trong số bị trừ có hai chữ số, số trừ có hai chữ số. - Biết thực hiện các phép trừ liên tiếp (tính giá trị biểu thức số) và giải toán có lời văn. Sau bài học HS biết: - Kể tên một số cơ quan hành chính, văn hoá giáo dục, y tế của tỉnh , thành phố. - Cần có ý thức gắn bó, yêu quê hương. B. Đồ dùng: GV: que tính- Bảng gài que tính - Các hình trong SGK trang 52, 53, 54, 55 HS: SGK C. Các HĐ - HS: Tự kiểm tra - GV: Gọi HS nêu lại nội dung bài tiết trước. GV: Giới thiệu phép trừ: 65 – 38 - GV hướng dẫn HS thực hiện phép trừ. - Gọi HS nêu cách đặt tính và tính - HS lên bảng thực hiện - Nêu lại cách đặt tính và tính Các phép tính: 46 - 17; 57 - 28; 78 – 29 thực hiện tương tự. Hs: Thảo luận nhóm theo câu hỏi. - Quan sát các hình trong SGK và nói về những gì quan sát được. VD: Kể tên những cơ quan hành chính, văn hoá, y tế, giáo dục cấp tỉnh... HS: Thực hiện bảng con - 46 17 29 - 57 28 29 - 78 29 49 Gv: Cho các nhóm báo cáo kết quả. - Kết luận: ở mỗi tỉnh (thành phố) đều có các cơ quan: Hành chính, văn hoá , giáo dục, y tế để điều hành công việc, phục vụ đời sống vật chất , tinh thần và sức khoẻ của nhân dân. GV: HDHS Làm bài tập 1. - 85 27 58 - 55 18 37 - 95 46 49 - 75 39 36 - 45 37 8 Hs: tham quan một số cơ quan hành chính của tỉnh nơi em đang sống. HS: Làm bài 1. Nhắc lại cách đặt tính và tính. - 96 48 48 - 86 27 59 - 66 19 47 - 76 28 48 - 56 39 17 Gv: Cho hs báo cáo kết quả. - Nhóm khác nhận xét. - Kết luận. GV: Nhận xét và HD làm bài2 86 - 6 80 - 10 70 58 - 9 49 - 9 40 77 - 7 70 - 9 61 72 - 8 64 - 5 59 Hs: Đọc ghi nhớ cuối bài. Lấy vở ghi bài. Dặn dò Nhân xét tiết học . Về nhà học và làm bài Tiết 3: Môn Tên bài : Nhóm trình độ 2 Nhóm trình độ 3 Mỹ thuật Vẽ tiếp hoạ tiết vào hình vuông vẽ màu. Chính tả(Nghe viết ) Người liên lạc nhỏ A. Mục tiêu - Học sinh nhận biết được cách sắp xếp (bố cục) một số hoạ tiết đơn giản vào trong hình vuông. - Vẽ tiếp được hoạ tiết vào hình vuông. - Yêu thích môn vẽ, cảm nhận được cái đẹp về hoạ tiết trong hình vuông. Nghe viết chính xác một đoạn văn trong bài (Người liên lạc nhỏ ) - Củng cố cách trình bày một đoạn văn - Làm bài tập chính tả B. Đồ dùng GV: Một số tranh minh hoạ HS: SGK - GV: Bảng phụ viết nội dung bài tập 2 C. Các HĐ -HS: Tự KT sự chẩn bị của nhau - KT phần bài tập ở nhà của HS - GV giới thiệu một số đồ vật dạng hình vuông có trang trí - Vẻ đẹp của các hình vuông được trang trí nh thế nào ? - Kể tên những đồ vật dạng hình vuông được dùng trong gia đình ? - Các hoạ tiết dùng để trang trí là gì? - Cách sắp xếp các hoạ tiết trong hình vuông nh thế nào ? HS: Đọc bài viết. Nêu ND bài HS: QS hình 1 và trả lời các câu hỏi. - Em thấy các hoạ tiết như thế nào ? Gv : hướng dẫn hs viết - Nêu nội dung chính. - Nêu những từ khó viết, dễ viết sai. GV: HDHS vẽ trang trí hoạ tiết và vẽ màu. Hs: Viết bảng con những từ khó viết. - Nhận xét, sửa sai cho bạn. HS: Thực hành vẽ. Gv : Đọc cho Hs viết bài. - Thu, chấm một số bài. - Hướng dẫn làm bài tập chính tả. GV: Theo dõi giúp đỡ HS còn lúng túng khi vẽ. Hs: Làm bài tập 2, 3a vào vở. Một hs lên bảng chữ bài. Nhận xét. Dặn dò Hệ thống nội dung bài. Nhận xét tiết học. Tiết 4: Môn: Tên bài Nhóm trình độ 2 Nhóm trình độ 3 Chính tả (NV) Câu chuyện bó đũa Mĩ thuật Vẽ theo mẫu: Vẽ con vật nuôi quen thuộc. A. Mục tiêu - Nghe viết chính xác, trình bày đúng bài( Câu chuyện bó đũa) - Viết đúng quy tắc chính tả và Làm đúng bài tập, Phân biệt tiếng có âm đầu dễ lẫn. - Có ý thức rèn chữ - HS tập quan sát, nhận xét về đặc điểm, hình dáng một số con vật quen thuộc. - Biết cách vẽ và vẽ được hình con vật. - HS yêu mến các con vật. B. Đồ dùng. - GV Bài viết, bài tập HS: Vở bút GV: Một số tranh, ảnh về các con vật. Hình gợi ý cách vẽ. C. Các HĐ GV: KT sự chuẩn bị bài của HS. - GV: Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng của hs. HS: Đọc bài viết tìm chữ khó viết Hs: Quan sát một số tranh và nêu nhận xét. - Hình dáng bên ngoài và các bộ phận ? + Sự khác nhau của các con vật ? GV: Đọc bài viết Cho HS viết tiếng khó viết Gv: Cho một số hs nêu nhận xét. - Giới thiệu hình gợi ý cách vẽ. + Vẽ các bộ phận nào trước? + Vẽ bộ phận nào sau? + Hình vẽ như thế nào ? - GV vẽ phách hình dáng hoạt động của con vật:: đi, đứng, chạy - Vẽ màu theo ý thích HS: Tập viết chữ khó viết Hs: Thực hành vẽ theo hớng dẫn của giáo viên. GV: Nêu nội dung bài viết Gv: Quan sát, giúp đỡ hs yếu hoàn thành bài vẽ. - Nhận xét, đánh giá về hình vẽ, màu sắc một số bài vẽ. HS: Tìm và viết chữ khó vào vở nháp Hs: Trưng bày các bày vẽ tại lớp - bình chọn bài vẽ đẹp nhất. GV: HD viết bài. Đọc cho HS viết bài vào vở. đổi vở soát lỗi. Thu một số bài chấm., chữa. HD làm bài tập 1 cho HS làm GV: Nhận xét – Tuyên dương Dặn dò Hệ thống lại nội dung bài. Nhận xét tiết học, về học bài. Thứ tư ngày 09 tháng 12 năm 2015 Ngày soạn:06 / 12 /2015. Ngày giảng: 09 / 12 /2015. Tiết 1- Thể dục (Học chung): Ôn bài thể dục phát triển I. Mục tiêu: - Ôn lại bài thể dục phát triển chung, yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác. - Chơi trò chơi "Đưa ngựa" yêu cầu biết cách chơi một cách tương đối chủ động. II. Địa điểm - Phương tiện: - Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ, đảm bảo an toàn luyện tập. - Phương tiện: Còi, dụng cụ và vạch trò chơi. III. Nội dung, và PP * Mở đầu: 1. Nhận lớp - Cán bộ báo cáo sĩ sô - Phổ biến ND 2. Khởi động Chạy chậm theo một hàng dọc "Thi xếp hàng nhanh" * Cơ bản - Ôn 4 động tác thể dục - Trò chơi : Nhóm ba nhóm bảy; bỏ khăn, chạy tiếp sức HD chơi * Kết thúc 1. Hồi tĩnh - Đi thường theo nhip và hàt - Tập động tác thả lỏng 2. Giao bài tập về nhà Ôn các động thể dục đã học Ôn lại trò chơi 3. Xuống lớp Nhận xét tiết học Tiết 2: Môn: Tên bài: Nhóm trình độ 2 Nhóm trình độ 3 Tập đọc: Nhắn tin Toán Luyện tập A. Mục tiêu: - Đọc trơn hai mẩu nhắn tin. Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ giọng đọc thân mật. - Hiểu nội dung các mẩu nhắn tin. Nắm được cách viết nhắn tin (ngắn gọn đủ ý). - Học thuộc bảng chia 9; vận dụng trong tính toán và giải toán có phép chia 9. B. Đồ dùng: GV: Tranh minh hoạ . GV: Nội dung bài C. CÁC HĐ HS: Đọc bài "Câu chuyện bó đũa.” GV: Cho hs làm bài 2 - GV: Đọc mẫu toàn bài: - Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: HS: làm bài tập 1 9 x 6 = 54 9 x 7 = 63 54 : 9 = 6 63 : 9 = 7 9 x 8 = 72 72 : 9 = 8 HS: Đọc nối tiếp nhau từng mẩu tin nhắn Đọc chú giải GV: Nhận xét Hs: Làm bài tập 2 Số bị chia 27 27 27 63 Số chia 9 9 9 9 Thương 3 3 3 7 GV: HDHS đọc đoạn trong nhóm, thi đọc giữa các nhóm - HS: Làm bài 2 HS: Đọc đoạn trong nhóm và đại diện các nhóm thi đọc. GV: Nhận xét Hs: Làm bài tập 3 Dặn dò Hệ thống lại nội dung bài, nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài sau. Tiết 3: Môn: Tên bài: Nhóm trình độ 2 Nhóm trình độ 3 Toán Luyện tập Tập đọc Nhớ Việt Bắc A. Mục tiêu Giúp HS: Củng cố về 15, 16, 17, 18 trừ đi một số và kỹ thuật thực hiện phép trừ có nhớ. - Củng cố về giải toán và thực hành xếp hình. - Chú ý các từ ngữ: nắng ánh, thắt lưng, mở nở, núi giăng - Ngắt nghỉ hơi đúng, linh hoạt giữa các dòng, các câu thơ lục bát. - Hiểu nghĩa các từ ngữ khó trong bài. - Hiểu ND: Ca ngợi đất và người Việt Bắc đẹp và đánh giặc giỏi. B. Đồ dùng: GV: Nội dung bài HS: SGK GV: Tranh minh hoạ bài học. C. Các HĐ HS: KT sự chuẩn bị bài của nhau - Gv: Gọi HS đọc bài Người liên lạc nhỏ GV: HDHS làm bài tập 1 15 – 6 = 9 16 – 7 = 9 17 – 8 = 9 18 – 9 = 9 14 – 8 = 6 15 – 7 = 8 16 – 9 = 7 13 – 6 = 7 HS:Đọc bài trước trong sgk HS làm bài 1 trong phiếu. Gv: Giới thiệu bài. - Đọc mẫu - Hướng dẫn đọc - Hướng dẫn đọc theo câu, đoạn. GV: Nhận xét chữa- HD bài 2 15 – 5 – 1 = 9 16 – 6 = 9 16 – 6 – 3 = 7 16 – 9 = 7 17 – 7 – 2 = 8 17 – 9 = 8 Hs: Luyện đọc bài nối tiếp theo câu, đoạn. - Kết hợp giải nghĩa một số từ khó trong bài. HS : Làm bài 3: - 35 7 28 - 72 36 36 - 81 9 72 Gv: Hướng dẫn hs tìm hiểu bài theo câu hỏi trong SGK. - Người cán bộ về xuôi nhớ những gì ở Việt Bắc? - "Ta" ở đây chỉ ai? "Mình" ở đây chỉ ai? - Tìm những câu thơ cho thấy Việt Bắc rất đẹp ? - Hướng dẫn đọc diễn cảm bài . GV: Nhận xét HD HS làm bài4 Bài giải: Chị vắt được số lít sữa là: 50 – 18 = 32 (lít) Đáp số: 32 lít Hs: Luyện đọc diễn cảm toàn bài và học thuộc lòng bài thơ. - Một số hs thi đọc - Nhận xét, bình chọn bạn đọc hay nhất. HS: Làm bài 5: Thi xếp hình thi giữa các tổ các. tổ nào xếp nhanh đúng là tổ đó thắng cuộc. GV: Nêu lại ND bài, nhận xét khuyến khích hs Dặn dò Nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài sau. Tiết 4: Môn: Tên bài: Nhóm trình độ 2 Nhóm trình độ 3 Luyện từ và câu Từ ngữ về tình cảm gia đình- Câu kiểu Ai làm gì? Thủ công Cắt dán chữ U, H (T2) A. Mục tiêu: 1. Mở rộng vốn từ về tình cảm gia đình. 2. Rèn kỹ năng đặt câu theo mẫu Ai làm gì ? 3. Rèn kỹ năng sử dụng dấu chấm, dấu hỏi. - HS biết cách kẻ, cắt, dán chữ U, H . - Kẻ, cắt, dán được chữ U, H đúng quy trình kỹ thuật . - HS thích cắt, dán chữ . B.Đồ dùng - GV: Mẫu các hình đã học HS: Giấy, keo, kéo C. Các HĐ HS: Kể cho nhau nghe tên những từ công việc trong gia đình. - Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng của hs. GV: GTB, ghi bảng; HD làm bài tập 1 Cho HS làm việc theo nhóm cặp đôi. GV: Giờ trước chúng ta học bài gì? HS: Làm bài 1: (Miệng) - Nhiều HS nối tiếp nhau nói kết quả: Nhường nhịn, giúp đỡ, chăm sóc. Hs: Quan sát chữ U, H mẫu và nêu nhận xét. + Chữ U, H có gì giống nhau ? + Nét chữ U, H rộng mấy ô? GV: Gọi HS nêu Kết quả Nhận xét chữa. Chốt lại nội dung bài HD làm bài tập 2 Gv: Gọ HS nêu lại quy trình kẻ, cắt ,dán chữ U, H Hs: Thực hành kẻ cắt chữ mẫu. Gv: Quan sát, nhắc nhở hs thực hành. HS:Làm bài 2 Ai Làm gì ? Anh Chi Em Chị Chị khuyên bảo em. chăm sóc em. chăm sóc chị. em trông nom nhau. em giúp đỡ nhau. GV: Gọi HS đặt câu trước lớp.- Kết luận. HS: Làm bài 3 - Cả lớp làm vào vở sau đó đọc bài của mình. - Ô trống thứ nhất điền dấu chấm - Ô trống 2 điền dấu chấm hỏi - Ô trống 3 điền dấu chấm HS: Tiếp tục hoàn thành bài của mình. D D Hệ thống nội dung bài, nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài sau. Tiết 5: Môn Tên bài. Nhóm trình độ 2 Nhóm trình độ 3 Thủ công Gấp cát dán hình tròn (Tiếp) Luyện từ và câu Ôn về từ chỉ đặc điểm. Ôn tập câu: Ai thế nào? A. Mục tiêu: - Học sinh biết cắt, gấp cắt dán hình tròn. - Gấp cắt dán được hình tròn. - Học sinh có hứng thú với giờ học thủ công. - Ôn về từ chỉ đặc điểm: Tìm được các từ chỉ đặc điểm; vận dụng hiểu biết về từ chỉ đặc điểm, xác định đúng phương diện so sánh trong phép so sánh. - Tiếp tục ôn kiểu ai thế nào? Tìm đúng bộ phận trong câu trả lời câu hỏi của ai(con gì, cái gì)? và thế nào? B. Đồ dùng GV:ND bài ôn HS: Giấy, keo, kéo, hồ dán - GV: Phiếu BT C. Các HĐ - HS: Tự KT sự chuẩn bị đồ dùng của nhau. Hs làm bài tập 2 tiết trước GV: Giới thiệu mẫu hình tròn dán trên nền hình vuông . Hình tròn được cắt bằng gì ? Màu sắc kích thước như thế nào ? Gv: Hướng dẫn làm bài tập 1 HS: QS nhận xét – sửa chữa. Hs: làm bài tập 1 + Tre và lúa ở dòng thơ 2 có đặc điểm gì? + Sông máng ở dòng thơ 3 và 4 có đặc điểm gì? -Các từ chỉ sự vật; trời mây, mùa thu, bát ngát, xanh ngắt. GV: Gọi HS nhắc lại quy trình gấp cắt dán hình tròn Gv: Hướng dẫn làm bài tập 2 + Tác giả so sánh tiếng suối với tiếng hát. - Đặc điểm trong tiếng suối trong như tiếng hát xa. HS:Thực hành Gấp, cắt dán Hs: Làm bài tập 2 vào vở. Dặn dò Dặn chuẩn bị bài sau. Thứ năm ngày 10 tháng 12 năm 2015 Ngày soạn:07 / 12 /2015. Ngày giảng: 10 / 12 /2015. Tiết 1- Thể dục (Học chung): Hoàn thiện bài thể dục phát triển chung I. Mục tiêu: - Hoàn thiện bài TD phát triển chung. Yêu cầu thuộc bài và thực hiện các động tác tương đối chính xác. - Chơi trò chơi "Đua ngựa". Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động. II. Địa điểm - phương tiện: - Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ. - Phương tiện: Còi, vạch cho trò chơi. III. Nội dung và phương pháp lên lớp. * Mở đầu: 1. Nhận lớp - Điểm danh. Kiểm tra CSVC - Phổ biến ND 2. Khởi động - Chạy chậm theo 1 hàng dọc. * Cơ bản - Ôn 4 động tác thể dục - - Trò chơi: "Kéo cưa lửa sẻ" HD chơi * Kết thúc 1. Hồi tĩnh - Đi thường theo nhip và hàt - Tập động tác thả lỏng 2. Giao bài tập về nhà Ôn các động thể dục đã học Ôn lại trò chơi 3. Xuống lớp Nhận xét tiết học Tiết 2: Môn : Tên bài : Nhóm trình độ 2 Nhóm trình độ 3 Toán Bảng trừ Chính tả NV: Nhớ Việt Bắc A. Mục tiêu - Củng cố các bảng trừ có nhớ: 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17, 18 trừ đi một số. - Vận dụng các bảng trừ để làm tính cộng rồi trừ liên tiếp. - Luyện tập kỹ năng vẽ hình. Nghe viết chính xác, trình bày đúng nội dung bài viết: Nhớ Việt Bắc. Biết viết hoa đúng chữ đầu tên bài, đầu dòng thơ. - Luyện đọc, viết các chữ có vần khó viết. B. Đồ dùng GV: Phiếu bài tập GV: Bảng phụ viết bài tập 2. C. Các HĐ HS : Đọc bảng trừ từ 14- 18 - GV: Gọi HS làm bài tập 2 tiết trước. HS: Làm bài tập 1 11 – 2 = 9 11 – 3 = 8 11 – 4 = 7 Hs : đọc nội dung đoạn văn cần viết , tìm từ khó viết hay viết sai nêu trước lớp . GV: Chữa bài 1 – HDHS làm bài 2 5 + 6 – 8 = 3 8 + 4 – 5 = 7 9 + 8 – 9 = 8 6 + 9 – 8 = 7 3 + 9 – 6 = 6 7 + 7 – 9 = 5 HS: Làm bài 2 Gv: Hướng dẫn hs luyện viết từ khó vào bảng con . Hs: Luyện viết vào bảng con. - Nhận xét, sửa sai cho bạn GV: Nhận xét HDHS làm bài 3 Gv: Đọc bài chính tả cho hs viết bài. - Đọc lại bài cho hs soát bài. - Thu, chấm một số bài. -Hướng dẫn làm bài tập chính tả. HS làm vào vở bài 3 Hs: Làm bài tập 2 vào vở - Đổi chéo bài kiểm tra bài tập của nhau . Dặn dò Nhận xét tiết học. Về học bài, chuẩn bị bài sau Tiết 3: Môn: Tên bài Nhóm trình độ 2 Nhóm trình độ 3 Tự nhiên xã hội Phòng tránh ngộ độc khi ở nhà Toán Chia số có 2 chữ số cho số có 1 chữ số. A. Mục tiêu: Nhận biết một số thứ sử dụng trong gia đình có thể gây ngộ độc. Phát hiện được một số lí do khiến chúng ta có thể bị ngộ độc qua đường ăn uống. - Ý thức được những việc bản thân và người lớn trong gia đình có thể làm để phòng tránh ngộ độc cho mình và cho mọi người. - Biết cách ứng xử khi bản thân hoặc người nhà bị ngộ độc. Giúp HS: Biết thực hiện phép chia số có hai chữ số cho số có 1 chữ số (chia hết và chia có dư). - Củng cố về tìm một trong các phần bằng nhau của một số và giải bài toán liên quan đến phép chia. B. Đồ dùng GV: ND bài HS: SGK C. Các HĐ GV: Gọi HS Kể tên những đồ dùng có trong gia đình em ? - Em cần làm gì để giữ cho đồ dùng bền đẹp ? HS: Quan sát hình vẽ và thảo luận: Những thứ có thể gây ngộ độc. -Hãy kể tên những thứ có thể gây ngộ độc qua đường ăn uống? GV: HDHS Thảo luận nhóm. Nếu bạn trong hình ăn bắp ngô thì điều gì sẽ xảy ra ? Tại sao ? Trên bàn đang có những thứ gì? Nếu em lấy được lọ thuốc và ăn phải những viên thuốc vì tưởng là kẹo thì điều gì sẽ xảy ra. Nơi góc nhà đang để các thứ gì ? - Nếu để lẫn lộn dầu hoả thuốc trừ sâu hay phân đạm với nước mắm, dầu ănsẽ sảy ra. HS : Báo cáo kết quả Kết luận: Một số thứ trong nhà có thể gây ngộ độc là: Thuốc trừ sâu, dầu hoả, thuốc tây, thức ăn ôi thiu thức ăn có ruồi đậu vào GV: HDHS Quan sát hình vẽ và thảo luận. - Cần làm gì để phòng tránh ngộ độc. - Chỉ và nói mọi người đang làm gì? - Nêu tác dụng của việc làm đó ? HS: Báo cáo kết quả Chuẩn bị tình huống và phân vai, tập đóng vai trong nhóm. Các nhóm lên đóng vai GV: Nhận xét *Kết luận: Khi bị ngộ độc cần báo ngay cho người lớn biết và gọi cấp cứu. Nhớ đem theo hoặc nói cho cán bộ y tế biết bản thân hoặc người nhà bị ngộ độc thứ gì ? Hs đọc lại bảng nhân, chia 9 HS: Thực hiện phép chia 96 : 3 46 : 2 Nhận xét: số bị chia là số có 2 chữ số, số chia là số có 1 chữ số. Gv: Hướng dẫn học sinh thực hiện phép chia số có hai chữ số cho số có một chữ số. - GV gọi HS nhắc lại cách tính Hs: Làm bài tập 1 84 3 96 6 6 28 6 16 24 36 24 36 0 0 Gv: Chữa bài tập 1 - Hướng dẫn làm bài tập 2 Bài giải Số phút của 1/5 giờ là: 60 : 5 = 12 phút Đáp số: 12 phút Hs: Làm bài tập 2 Gv: Chữa bài tập 2 - Hướng dẫn làm bài tập 3 Bài giải Ta có: 31 : 3 = 10 (dư 1) Như vậy có thể may được nhiều nhất là 10 bộ quần áo và còn thừa 1m vải. Đ/S: 10 bộ quần áo, thừa 1 m Dặn dò Nhận xét tiết học, nhắc HS chuẩn bị bài sau Tiết 4: Môn: Tên bài. Nhóm trình độ 2 Nhóm trình độ 3 Chính tả (TC) Tiếng võng kêu Tự nhiên và xã hội Tỉnh(thành phố) nơi bạn đang sống. A.Mục tiêu: - Chép chính xác một đoạn trong bài: - Trình bày đúng đoạn viết, củng cố quy tắc viết chính tả và làm các bài tập - Sau bài học, HS biết: + Kể tên một số cơ quan hành chính, văn hoá, giáo dục, y tế của nơi em đang sống. + Cần có ý thức gắn bó, yêu quê hương. B. Đồ dùng GV: Viết nội dung bài tập GV: Tranh SGK C. Các HĐ - HS: Tự kt phần bài tập ở nhà của nhau N
File đính kèm:
- Tuan 14.doc