Giáo án lớp ghép 2, 3 - Tuần học 21
Nhóm trình độ 2 Nhóm trình độ 3
Kể chuyện
Chim Sơn ca và bông cúc trắng. Tự nhiên và xã hội
Thân cây (tiếp)
1. Rèn kĩ năng nói dựa vào gợi ý, kể lại được tứng đoạn và toàn bộ câu chuyện chim sơn ca và bông cúc trắng.
2. Rèn kỹ năng nghe:
- Có khả năng tập trung theo dõi bạn kể chuyển, biết nhận xét đánh giá lời kể của bạn. Sau bài học, HS biết;
- Nêu được chức năng của thân cây.
- Kể ra ích lợi của một số thân cây.
5 x 10 = 50 (lít) Đáp số: 50 lít Hs: Luyện đọc diễn cảm đoạn 3. - Nhận xét bạn đọc. 5’ 6 HS: Làm bài 5 vào vở. 5, 10, 15, 20, 25, 30 5, 8, 11, 14, 17, 20 Gv: Gọi một số nhóm lên thi đọc trước lớp. - Nhận xét tuyên dương hs. GV: NHận xét chữa bài HS: Ghi bài 2’ DD Nhận xét chung giờ học – HS về nhà học bài chuẩn bị bài giờ sau Tiết 5 Nhóm trình độ 2 Nhóm trình độ 3 Môn Tên bài Đạo đức Biết nói lời yêu cầu đề nghị (tiết 1) Tập đọc- Kể chuyện Ông tổ nghề thêu. A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Học sinh hiểu: - Cần nói lời yêu cầu đề nghị phù hợp các tình huống khác nhau. - Lời yêu cầu, đề nghị phù hợp thể hiện sự tự trọng và tôn trọng và tôn trọng người khác. 2. Kỹ năng: - Học sinh biết sử dụng lời yêu cầu, đề nghị phù hợp trong giao tiếp hàng ngày. 3. Thái độ: - HS có thái độ quý trọng những người biết nói lời yêu cầu. 1.Rèn kỹ năng nói. Biết khái quát, đặt đúng tên cho từng đoạn văn của câu truyện. Kể lại được 1 đoạn của câu chuyện, lời kể tự nhiên, giọng kể phù hợp với nội dung câu chuyện, lời kể tự nhiên, giọng kể phù hợp với nội dung câu chuyện. 2. Rèn kỹ năng nghe. Chăm chú theo dõi bạn bè , biết nhận xét đánh giá lời kể của bạn, biết tiếp lời kể của bạn. B. Đồ dùng: C. Các HĐ GV: Bộ tranh thảo luận HS: SGK - GV: Tranh minh hoạ .. HS: SGK TG HĐ 1’ 4' ôĐTC KTB HS: Nêu Nội dung bài tiết trước. - Hát GV: Cho hs đọc bài giờ trước. 5’ 1 GV: HDHS quan sát tranh nêu nội dung tranh . - Em đoán xem Nam muốn nói gì với Tâm ? - Những em nào đã biết nói lời yêu cầu đề nghị ? Hs: Đọc lại bài diễn cảm 10' 2 HS: Nhiều em tiếp nối nhau. *VD: Mời các bạn ra sân tập thể dục Đề nghị cả lớp ở lại sinh hoạt sao. Gv: Hướng dẫn hs đặt tên cho đoạn 5’ 3 GV: *Kết luận : Muốn mượn bút chì của bạn Tâm , Nam cần sử dụng những yêu cầu , đề nghị nhẹ nhàng ,lịch sự . Như vậy là Nam đã tôn trọng bạn và có lòng tự trọng . - HS: Tiếp nối nhau nêu tên mình đã đặt cho Đ1,2,3,4,5. 5’ 4 HS: Thảo luận các tình huống 1. Em muốn hỏi thăm chú công an đường đến nhà 1 người quen. - Em muốn nhớ em bé lấy hộ chiếc bút ? GV: Gọi HS nêu và ghi nhanh các tên lên bảng. VD: Đ1: Cậu bé ham học Đ2: Thử tài Đ3: Tài trí của Trần Quốc Khái Đ4: Xuống đất an toàn Đ5: Truyền nghề cho dân 5’ 5 GV: Gọi đại diện các nhóm báo cáo kết quả. *Kết luận: Khi cần đến sự giúp đỡ, dù nhỏ của người khác, em cần có lời nói và hành động cử chỉ phù hợp. Hs: Mỗi HS kể 1 đoạn 5’ 6 HS: Chơi trò chơi: Văn minh lịch sự GV: Nhận xét - Tuyên dương cá nhân 5’ 7 GV: Nhận xét *Kết luận: Biết nói lời yêu cầu, đề nghị phù hợp trong giao tiếp hàng ngày là tự trọng và tôn trọng người khác. HS: Nêu nội dung ý nghĩa câu chuyện . 2’ DD Nhận xét giờ học - Viết phần bài còn lại ở nhà. Chuẩn bị bài sau. Thứ ba, ngày 19 tháng 1 năm 2016 Tiết1: Nhóm trình độ 2 Nhóm trình độ 3 Môn Tên bài Tập viết Chữ hoa R Toán Phép trừ các số trong phạm vi 10000 A. Mục tiêu: - Biết viết chữ hoa R theo mẫu, theo cỡ vừa và nhỏ, viết câu ứng dụng. - Viết đúng chữ hoa và cụm từ ứng dụng .Viết đúng mẫu, viết đều đẹp. - Có ý thức rèn chữ. Giúp HS: - Biết thực hiện các số trong phạm vi 10000 (bao gồm đặt tính rồi tính đúng). - Củng cố về ý nghĩa phép trừ qua giải bài toán có lời văn bằng phép trừ. B. Đồ dùng: C. Các HĐ - GV: Mẫu chữ hoa, cụm từ ứng dụng HS: SGK GV: ND bài. HS: SGK TG HĐ 3’ KTB GV: kiểm tra phần viết ở tập của HS. Hát Hs làm bài tập 3 tiết trước. 5’ 1 HS: Nhận xét chữ hoa R . và nêu cấu tạo. GV: HDHs làm - 8652 3917 4735 Vậy muốn trừ số có 4 chữ số cho số có 4 chữ số ta làm như thế nào? 6’ 2 GV: HD viết chữ hoa Cho HS viết HS: Làm bài 1 - 6385 - 7563 - 8090 2927 4908 7131 3458 2655 959 5’ 4 HS: Viết bảng con GV: Nhận xét HD Làm bài 2 - 5482 - 8695 - 9996 - 2340 1956 2772 6669 312 4526 5913 3327 1828 10’ 5 GV: HD viết từ ứng dụng và câu ứng dụng Cho HS viết, nhận xét HD viết trong vở tập viết. Cho HS viết HS: Viết bài trong vở tập viết HS: Làm bài 3 Bài giải Cửa hàng còn lại số mét vải là: 4283 - 1635 = 2648 (m) Đáp số: 2648 m vải 5’ 6 HS: Viết bài trong vở tập viết Thu vở chấm. GV: Gọi HS Nêu kết quả bài tập. Và nêu lại cách thực hiện bài 4 2’ Dặn dò Nhận xét giờ học - Viết phần bài còn lại ở nhà. Chuẩn bị bài sau. Tiết 2 Nhóm trình độ 2 Nhóm trình độ 3 Môn Tên bài Toán Đường gấp khúc, độ dài đường gấp khức Tự nhiên và xã hội Thân cây A. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Nhận biết đường gấp khúc (khi biết đo đường gấp khúc đó). Sau bài học, HS biết: - Nhận dạng và kể tên được một số thân cây có thân mọc đứng, thân leo, thân bò, thân gỗ, thân thảo. - Phân loại một số cây theo cách mọc của thân (đứng, leo, bò) và theo cấu tạo của thân (thân gỗ, thân thảo). B. Đồ dùng: C. Các HĐ GV: ND bài HS: SGK GV: Các hình trong SGK HS: SGK TG HĐ 1’ 4' ôĐTC KTB Hát - HS: Đọc bảng nhân 5 - Hát - GV: KT sự chuẩn bị của HS 5’ 1 GV: Giới thiệu đường gấp khúc độ dài đường gấp khúc. - GV vẽ đường gấp khúc ABCD Đây là đường gấp khúc ABCD - Nhận dạng: Đường gấp khúc gồm mấy đoạn thẳng ? - Độ dài đường gấp khúc ABCD là gì ? HS: HS ngồi cạnh nhau cùng quan sát các H 78, 79 (SGK) và trả lời câu hỏi + GV gọi HS trình bày kết quả + Cây xu hào có đặc điểm gì đặc biệt ? 8' 2 HS: Tính độ dài đường gấp khúc. 2cm + 4cm + 3cm = 9cm Vậy độ dài đường gấp khúc ABCD là 9cm. GV: Gọi HS trả lời trước lớp Kết luận: Các cây thường có thân mọc đứng; 1 số cây có thân leo, thân bò - Có loại cây thân gỗ, có loại cây thân thảo. - Cây xu hào có thân phình to thành củ. 5’ 3 GV: HDHS làm bài 1 Nối các điểm để đường thẳng gấp khúc gồm. a. Hai đoạn thẳng. b. Ba đoạn thẳng. HS: Chơi trò chơi (Bingo) 5’ 4 HS: Làm bài 2 theo mẫu a. Mẫu: - Độ dài đường gấp khúc MNPQ là: 3 + 2 + 4 = 9 (cm) Đáp số: 9cm GV: HDHS cách chơi, luật chơi . - Nhóm trưởng phát cho mỗi nhóm từ 1 - 3 phiếu - Các nhóm xếp hàng dọc trước bảng câm của nhóm mình. - Lần lượt từng HS lên gắn tấm phiếu ghi tên cây phiếu hợp theo kiểu tiếp sức - Người cuối cùng gắn xong thì hô Bin go 5’ 5 GV: Nhận xét – HD làm bài 2 Bài giải: Độ dài đường gấp khúc ABCD là: 5 + 4 = 9 (cm) Đáp số: 9 cm Hs: HS chơi trò chơi 5’ 6 HS: Làm bài 3 Bài giải: Độ dài đoạn dây đồng là: 4 + 4 + 4 = 16 (cm) Đáp số: 12 cm GV: Nhận xét – Tuyên dương 2’ DD HS về nhà học bài chuẩn bị bài giờ sau Tiết 3: Nhóm trình độ 2 Nhóm trình độ 3 Môn Tên bài Tự nhiên xẫ hội. Cuộc sống xung quanh Tập viết Ôn chữ hoa O.Ô.Ơ A. Mục tiêu: HS biết: - Kể tên một số nghề nghiệp và nói về những hoạt động sinh sống của người dân địa phương. - HS có ý thức, gắn bó yêu quê hương. Giúp hs viết được chữ hoa N theo cỡ vừa và nhỏ đúng và đẹp - Viết từ ứng dụng câu ừng dụng theo cỡ chữ vừa và nhỏ đúng , đẹp . B. Đồ dùng: C. Các HĐ GV: Hình vẽ SGK HS: SGK - GV: Mẫu chữ hoa O.Ô.Ơ HS: Vở tập viết TG HĐ 1’ 4' ôĐTC KTB Hát GV: Gọi HS nêu nội dung bài giờ trước. Hát - Hs : kiểm tra bài viết của nhau ở nhà. 5’ HS: Quan sát tranh nói về những gì em thấy trong hình ? - Những bức tranh ở trang 44, 45 diễn tả cuộc sống ở đâu ? tại sao ? Gv : hướng dẫn hs cách viết . - Cho hs quan sát mẫu chữ hoa O.Ô.Ơ và từ ứng dụng . 5’ GV: Nhận xét Kết luận: Những bức tranh trang 44, 45 thể hiện nghề nghiệp và sinh hoạt của người dân ở nông thôn. HS: Nêu cấu tạo chữ hoa . Viết mẫu cho hs quan sát và hướng dẫn cách viết trên bảng 5’ HS: Đã sưu tầm tranh ảnh các bài báo nói về cuộc sống hay nghề nghiệp của người dân địa phương. GV: Gọi Hs : nêu lại cách viết chữ hoa và từ ứng dụng . 5’ GV: Nhận xét tuyên dương các nhóm có nhiều tranh ảnh. HS: Viết chữ hoa , từ ứng dụng vào bảng con . 5’ HS: Vẽ tranh mô tả về nghề nghiệp của người dân địa phương. Gv : Cho hs viết vào vở tập viết - Quan sát uốn nắn chỉnh sửa cho hs . 5’ GV: Gọi HS trình bày trước lớp Hs : Chỉnh sửa lại tư thế ngồi. - Viết bài vào vở. 2’ DD Về nhà học bài chuẩn bị bài giờ sau Tiết 4: Nhóm trình độ 2 Nhóm trình độ 3 Môn Tên bài LT&Câu Mở rộng vốn từ, từ ngữ về chim chóc đặt và trả lời câu hỏi ở đâu ? Luyện từ và câu Nhân hoá. Ôn tập cách đặt và trả lời câu hỏi: ở đâu. A. Mục tiêu: 1. Mở rộng vốn từ về chim chóc (biết xếp tên các loài chim vào đúng nhóm thích hợp). 2. Biết đặt và trả lời câu hỏi với cụm từ ở đâu ? 1. Tiếp tục học về nhân hoá: Nắm được ba cách nhân hoá. 2. Ôn luyện cách đặt và trả lời câu hỏi ở đâu? (tìm được bộ phận câu trả lời cho câu hỏi ở đâu?, trả lời đúng các câu hỏi ). B. Đồ dùng: C. Các HĐ GV: Bài tập. HS: SGK - GV: Phiếu BT HS: SGK TG HĐ 1’ 4' ôĐTC KTB Hát Hs làm bài tập 2 tiết trước. Hỏt Hs : KT sự chuẩn bị của nhau 5’ 1 HS: Làm bài 1 theo mẫu Mẫu: Chim cánh cụt, vàng anh, cú mèo, - Tu hú, quốc, quạ. - Bói cá, chim sâu, gõ kiến GV: HDHS làm bài 1 Đọc diễn cảm bài thơ Ông trời bật lửa 5’ 2 GV: HD HS làm bài 1 HS: Làm bài 2 đọc thầm lại bài thơ để tìm những sự vật được nhân hóa. - Mặt trời, mây, trăng sao, đất, mưa, sấm - HS đọc thầm lại gợi ý trong SGK trả lời ý 2 của câu hỏi. 5’ 3 a. Bông cúc trắng mọc ở bờ rào giữa đám cỏ dại... b. Chim sơn ca bị nhốt ở trong lồng. c. Em làm thẻ mượn sách ở thư viện nhà trường. Gv: Nhận xét Mặt trời ông Bật lửa Mây Chị Kéo đến Trăng sao Trốn Đất Nóng lòng chờ đợi, hả hê uống nước Mưa Xuống Nói thân mật như 1 người bạn Sấm ông Vỗ tay cười GV: Nhận xét - HDHS làm bài3 HS: Làm bài 3 a. Trần Quốc Khái quê ở huyện Thường Tín, Tỉnh Hà Tây. b. Ông học được nghề thêu ở Trung Quốc c. Để tưởng nhớ ông.lập đền thờ ông ở quê hương ông. HS: Làm bài 3 a. Sao chăm chỉ họp ở đâu ? b. Em ngồi học ở đâu ? c. Sách của em để ở đâu ? GV: Nhận xét – HD bài 4. a. Câu chuyện kể trong bài Diễn ra vào thời kỳ kháng chiến chống TD Pháp b. Trên chiến khu các chiến sĩ nhỏ tuổi sống ở trong lán. 5’ 5 GV: Gọi HS nêu kết quả Hs: Ghi bài 2’ DD Về nhà học bài chuẩn bị bài giờ sau Thứ tư, ngày 20 tháng 1 năm 20168 Tiết1 Nhóm trình độ 2 Nhóm trình độ 3 Môn Tên bài Tập đọc: Vè chim Toán Luyện tập A. Mục tiêu: 1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng: - Đọc trơn toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng nhịp câu vè. - Biết đọc với giọng vui, nhí nhảnh. 2. Rèn kỹ năng đọc - hiểu: - Hiểu nghĩa các từ ngữ: lon xon, tếu, nhấp nhem - Hiểu nội dung bài: Đặc điểm tính nết giống con người của một số loài chim. Giúp HS: - Biết trừ nhẩm các số tròn nghìn, tròn trăm có đến 4 chữ số. - Củng cố về thực hiện phép trừ các số đến bốn chữ số và giải bài toán bằng 2 phép tính. B. Đồ dùng: C. Các HĐ GV: Tranh minh hoạ . HS: SGK GV: Nội dung bài HS: SGK TG HĐ 1’ 4' ôĐTC KTB HS: Đọc bài Chim Sơn ca và bông cúc trắng. GV: Cho hs làm bài 3 5’ 1 GV: Đọc mẫu toàn bài: Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: HS: Làm bài 1 8 nghìn - 5 nghìn = 3 nghìn Vậy 8000 - 5000 = 3000 - Nhiều HS nhắc lại cách tính - HS làm tiếp các phần còn lại ,nêu kết quả. 7000 - 2000 = 5000 6000 - 4000 = 2000 HS: Đọc nối tiếp nhau từng câu, đoạn. Đọc chú giải GV: Nhận xét HDHS làm bài 2 5’ 2 GV: HDHS đọc đoạn trong nhóm, thi đọc giữa các nhóm HS: Làm bài 2 57 trăm - 2 trăm = 55 trăm Vậy 5700 - 200 = 5500 -> Nhiều HS nhắc lại cách tính. 3600 - 600 = 3000 7800 - 500 = 7300 9500 - 100 = 9400 HS: Đọc đoạn trong nhóm và đại diện các nhóm thi đọc. Gv: Nhận xét - HDHS làm bài 3 8’ 3 GV: HDHS hiểu bài Tìm tên các loài chim được kể trong bài ? - Tìm những từ ngữ được dùng để gọi các loài chim ? - Tìm những từ ngữ để tả các loài chim ? - Em thích con chim nào trong bài ? vì sao ? HS: Làm bài 3 - 7284 - 9061 - 6473 3528 4503 5645 3756 4558 828 HS: Thảo luận câu hỏi Nêu ND bài. GV: Nhận xét HD làm bài 4 cách 1 Bài giải C1: Số muối chuyển lần một là: 4720 - 2000 = 2720 (Kg) Số muối còn lại sau khi chuyển lần 2 là: 2720 - 1700 = 1020 (kg) Đáp số: 1020 kg 3’ 4 GV: Gọi 1 vài Phát biểu nội dung bài. HS: Làm bài 4 cách 2 C2: Hai lần chuyển muối được: 2000 +1000 = 3700 (kg) Số muối còn lại trong kho là: 4720 - 3700 = 1020 (kg) Đáp số: 1020 kg 5’ 5 HS : Luyện đọc lại bài Nhận xét bạn đọc. GV: Nhận xét – Tuyên dương 2’ DD Về nhà học bài chuẩn bị bài giờ sau Tiết 2 Nhóm trình độ 2 Nhóm trình độ 3 Môn Tên bài Toán Luyện tập Tập đọc Bàn tay cô giáo A. Mục tiêu: Giúp HS: - Củng cố, nhận biết đường gấp khúc và tính độ dài đường gấp khúc. 1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng: - Chú ý các từ ngữ: cong cong, thoắt cái, toả,dập dềnh, rì rào. - Biết đọc bài thơ với giọng ngạc nhiên, khâm phục. 2. Rèn kỹ năng đọc hiểu: - Nắm được nghĩa và biết cách dùng từ mới: Phô. - Hiểu nội dung bài thơ: Ca ngợi bàn tay kỳ diệu của côm giáo. Cô đã tạo ra biết bao nhiêu điều lạ từ đôi bàn tay khéo léo. 3. Học thuộc lòng bài thơ. B. Đồ dùng: C. Các HĐ GV: Nội dung bài. HS: SGK GV: Tranh minh hoạ bài học. HS: SGK TG HĐ 1’ 4' ôĐTC KTB Hát HS: Làm bài 3 giờ trước. Hát - Gv: Gọi HS Hai bà trưng 5’ 1 GV: HDHS làm bài 1. Bài giải: a. Độ dài đường gấp khúc là: 12 + 15 = 27 (cm) Đáp số: 27 cm b. Độ dài đường gấp khúc là: 10 + 14 + 9 = 33(dm) Đáp số: 33 dm HS: Đọc bài trước trong sgk 5' 2 HS: Làm bài 2 Bài giải: Con ốc sên phải bò đoạn đường dài là: 5 + 7 + 2 = 14 (dm) Đáp số: 14 dm Gv: Giới thiệu bài. - Đọc mẫu - Hướng dẫn đọc - Hướng dẫn đọc theo câu, đoạn. 5' 3 GV: Nhận xét- HD bài 3 Hs: Luyện đọc bài nối tiếp theo câu, đoạn. - Kết hợp giải nghĩa một số từ khó trong bài. 5; 4 HS: Làm bài 3 a. Đường gấp khúc gồm 3 đoạn thẳng là ABCD. b. Đường gấp khúc gồm 2 đoạn thẳng là ABC, BCD. GV: HDHS tìm hiểu bài - Từ mỗi tờ giấy, cô giáo đã làm những gì ? - Em hãy tưởng tượng và tả bức tranh gấp, cắt giấy của cô giáo - Em hiểu 2 dòng thơ cuối bài như thế nào? - GV chốt lại: Bàn tay cô giáo khéo léo, mềm mại, như có phép màu nhiệm 5’ 6 GV: Nhận xét Hs: Luyện đọc thuộc lòng và diễn cảm toàn bài thơ. - Một số hs thi đọc - Nhận xét, bình chọn bạn đọc hay nhất. 5' 7 HS: Ghi bài GV: Nêu lại ND bài, nhận xét khuyến khích hs 2’ DD Nhận xét tiết học, chốt lại nội dung bài Tiết 3: Nhóm trình độ 2 Nhóm trình độ 3 Môn Tên bài Chính tả (NV) Chim Sơn ca và bông cúc trắng. Chính tả( Nghe viết) Ông tổ nghề thêu A. Mục tiêu: Rèn kỹ năng viết chữ: 1. Chép lại chính xác, trình bày đúng một đoạn trong chuyện 2. Luyện viết đúng và nhớ cách viết những tiếng có âm, vần dễ lẫn ch/tr. Rèn kỹ năng viết chính tả: 1. Nghe viết chính xác, trình bày đúng và đẹp đoạn 1 trong truyện Ông tổ nghề thêu 2. Làm đúng bài tập điền các âm, dấu thanh dễ lẫn; tr/ch; dấu hỏi/dấu ngã. B. Đồ dùng: C. Các HĐ - GV Bài viết, bài tập HS: Vở bút - GV: Bảng phụ viết nội dung bài tập 2 HS: SGK TG HĐ 1’ 4' ôĐTC KTB GV: KT bài tập ở nhà của HS. 5’ 1 HS: Đọc bài viết tìm chữ khó viết GV: KT phần bài tập ở nhà của HS 5’ 2 GV: Đọc bài viết Cho HS viết tiếng khó viết HS: Đọc bài viết. Nêu ND bài 5’ 3 HS: Tập viết chữ khó viết Gv : hướng dẫn hs viết - Nêu nội dung chính. - Nêu những từ khó viết, dễ viết sai. 5’ 4 GV: Nêu nội dung bài viết Hs: Viết bảng con những từ khó viết. - Nhận xét, sửa sai cho bạn. 5’ 5 HS: Tìm và viết chữ khó vào vở nháp Gv : Đọc cho Hs viết bài. - Thu, chấm một số bài. - Hướng dẫn làm bài tập chính tả. GV: HD viết bài. HS đọc cho HS viết bài vào vở. đổi vở soát lỗi. Thu một số bài chấm., chữa. HD làm bài tập 1 cho HS làm HS: Làm bài tập 2a + Chăm chỉ - trở thành - trong triều đình - trước thử thách - xử trí - làm cho - kính trọng, nhanh trí, truyền lại - cho nhân dân HS: Làm bài tập. Có tiếng bắt đầu bằng chim chào mào, chích choè, chèo bẻo Có tiếng bắt đầu bằng tr: trâu, cá, trắm, cá trê, cá trôi. 5’ 6 GV: Nhận xét HD bài 3 a) chân trời, (chân mây) 2’ DD Nhắc lại nội dung bài - chuẩn bị bài giờ sau Tiết 4 Nhóm trình độ 2 Nhóm trình độ 3 Môn Tên bài Kể chuyện Chim Sơn ca và bông cúc trắng. Tự nhiên và xã hội Thân cây (tiếp) A. Mục tiêu: 1. Rèn kĩ năng nói dựa vào gợi ý, kể lại được tứng đoạn và toàn bộ câu chuyện chim sơn ca và bông cúc trắng. 2. Rèn kỹ năng nghe: - Có khả năng tập trung theo dõi bạn kể chuyển, biết nhận xét đánh giá lời kể của bạn. Sau bài học, HS biết; - Nêu được chức năng của thân cây. - Kể ra ích lợi của một số thân cây. B. Đồ dùng: C. Các HĐ GV: Tranh minh hoạ HS: SGK GV: Tranh SGK HS: SGK TG HĐ 1’ 4' ôĐTC KTB Hát HS: Kể lại chuyện: Ông Mạnh thắng thần gió. Hát Nêu nội dung bài tiết trước. 5’ 1 GV: Kể chuyện - HDHS kể chuyện HS: - HS quan sát các hình 1, 2, 3 (50) và trả lời câu hỏi của. 5’ 2 HS: Kể đoạn theo tranh, gợi ý trong nhóm GV: Gọi HS trả lời câu hỏi. + Việc làm nào chứng tỏ trong thân cây có chứa nhựa ? + Để biết tác dụng của thân cây và nhựa cây các bạn ở H3 đã làm thí nghiệm gì ? 5’ 3 GV:HD HS kể gộp các đoạn thành cả câu chuyện theo lời của mình Cho HS kể trong nhóm HS: Làm việc theo nhóm. - Nhóm trưởng điều khiển các bạn quan sát các hình 4,5,6,7,8 trong SGK - 81 - Nói về thân cây và lợi ích của chúng đối với đời sống của con người và động vật. HS: 1 số em kể trước lớp . Phân vai dựng lại câu chuyện Kể theo vai trong nhóm GV: Gọi các nhóm đại diện báo cáo kết quả thảo luận Kết luận: Thân cây được dùng làm thức ăn cho con người và động vật hoặc để làm nhà đóng đồ dùng 5’ 4 GV: HDHS dựng lại câu chuyện Cho HS dựng lại câu chuyện HS: Ghi bài. 2’ DD Về nhà học bài chuẩn bị bài giờ sau Thứ năm, ngày 21 tháng 1 năm 2015 Tiết 1: Nhóm trình độ 2 Nhóm trình độ 3 Môn Tên bài Tập làm văn Đáp lời cảm ơn tả ngắn về loài chim Toán Luyện tập chung A. Mục tiêu: 1. Rèn kỹ năng nói: Biết đáp lời cảm ơn trong giao tiếp thông thường. 2. Rèn kỹ năng viết: Bước đầu biết cách tả một loài chim. Giúp HS; - Củng cố về cộng, trừ (nhẩm và viết) các số trong phạm vi 10.000 - Củng cố về giải bài toán bằng phép tính và tìm thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ. B. Đồ dùng: C. Các HĐ GV: Nội dung bài HS: SGK GV: ND bài HS: SGK TG 1’ 4' ôĐTC KTB Hát HS: Nêu ND bài tiết trước. Hát Hs làm bài tập 2 tiết trước. 5’ 1 HS: Làm bài tập 1 thực hành đóng vai "Cảm ơn bạn. Tuần sau mình sẽ trả", "Bạn không phải vội. Mình chưa cần ngay đâu". GV: HDHS làm bài tập 1 5200 + 400 = 5600 5600 - 400 = 5200 4000 + 3000 = 7000 9000 +1000 = 10000 5’ 2 GV: Nhận xét.- HD bài 2. HS: Làm bài tập 1 5’ 3 HS: Làm bài 2 theo cặp các tình huống. + Tuấn ơi, tớ có quyển truyện mới hay lắm, cho cậu mượn này. + Cảm ơn Hưng tuần sau mình sẽ trả. + Có gì đâu bạn cứ đọc đi. b.Có gì đâu mà bạn phải cảm ơn. c.Dạ thưa bác, không có gì đâu ạ ! GV: Nhận xét HD bài 2 + 6924 + 5718 - 8493 - 4380 1536 636 3667 729 8460 6354 4826 3651 GV : Nhận xét – sửa chữa. HS: Làm bài 3 Bài giải Số cây trồng thêm được: 948 : 3 = 316 (cây) Số cây trồng được tất cả là: 948 : 316 = 1264 (cây) Đáp số: 1246 (cây) HS: Làm bài 3 . - Vóc người: Là con chim bé xinh đẹp - Hai chân: xinh xinh bằng hai chiếc tăm. - Hai cánh: nhỏ xíu Cặp mỏ: tí tẹo bằng mảnh vỏ trấu chắp lại. Hai cái chân tăm: Nhảy cứ liên liến. Cánh nhỏ: xoải nhanh, vun vút. Cặp mỏ: tí hon, gắp sâu nhanh thoăn thoắt. GV: Nhận xét HD bài 4 x + 1909 = 2050 x = 2050 - 1909 x = 141 x - 1909 = 2050 x = 3705 + 586 x = 9291 5’ 5 GV: Gọi Nhiều HS đọc bài. - Em rất thích xem chương trình ti vi giới thiệu chim cánh cụt. Đó là loài chim rất to, sống ở biển. Chim cánh cụt ấp trứng dưới chân, vừa đi vừa mang theo trứng, dáng đi lũn cũn trông rất ngộ nghĩnh. HS: Làm bài tập 5 HS dùng hình (8hình) xếp như hình mẫu 2’ DD Về nhà học bài chuẩn bị bài giờ sau Tiết 2 Nhóm trình độ 2 Nhóm trình độ 3 Môn Tên bài Toán. Luyện tập chung Tập làm văn Nói về trí thức. Nghe - kể: Nầng niu từng hạt giống A. Mục tiêu: Giúp HS: - Ghi nhớ các bảng nhân 2, 3, 4, 5 bằng thực hành tính và giải toán. - Tính độ dài đường gấp khúc. Rèn kỹ năng nói: 1. Quan sát tranh, nói đúng về những tri thức được vẽ trong tranh và công việc họ đang làm. 2. N
File đính kèm:
- GIAO_AN_LOP_GHEP_23_TUAN_21_NAM_HOC_20152016.doc